Có 3 kết quả:

怎 chẩm枕 chẩm魫 chẩm

1/3

chẩm [trẩm]

U+600E, tổng 9 nét, bộ tâm 心 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nào, thế nào (trợ từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Thế nào, sao mà. ◎Như: “chẩm dạng” 怎樣 nhường nào? ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Lượng Quản Hợi chẩm địch đắc Vân Trường, sổ thập hợp chi gian, thanh long đao khởi, phách Quản Hợi ư mã hạ” 量管亥怎敵得雲長, 數十合之間, 青龍刀起, 劈管亥於馬下 (Đệ thập nhất hồi) Liệu Quản Hợi sao mà địch được (Quan) Vân Trường, mới được vài mươi hiệp, cây thanh long đao đưa lên, bửa Quản Hợi chết dưới ngựa.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng trợ ngữ, nghĩa là thế nào, như chẩm dạng 怎樣 nhường nào?, chẩm ma 怎麼 thế nào?, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Sao, thế nào: 怎樣? Sao, ra sao?; 怎辦? Làm thế nào?; 你怎不早說呀? Sao anh không nói trước?; 這字怎麼寫? Chữ này viết như thế nào? 【怎地】chẩm địa [zândì] (đph) Như 怎生, 怎的; 【怎的】chẩm đích [zândi] (đph) Sao, tại sao. Cv. 怎地; 【怎麼】chẩm ma [zânme] Sao, thế nào, ra sao: 他怎 麼還不回來? Sao anh ấy còn chưa về?; 這個問題該怎麼解決? Vấn đề này nên giải quyết như thế nào?; 【怎麼樣】chẩm ma dạng [zânmeyàng] a. Như 怎樣 [zân yàng]; b. Ra sao, làm gì: 這幅畫不怎麼樣 Bức tranh này vẽ chẳng ra sao cả; 你能把我怎麼樣 Anh làm gì được tôi; 【怎麼着】chẩm ma trước [zânmezhe] a. Thế nào: 你打算怎麼着? Anh định làm thế nào?; b. Làm gì: 你不能想怎麼着就怎麼着 Anh không thể muốn làm gì thì làm; 【怎奈】chẩm nại [zânnài] Khổ nỗi, khó nỗi; 【怎 生】 chẩm sinh [zânsheng] (đph) Làm sao, thế nào: 鴛鴦一字怎生 書? Một chữ uyên ương làm sao viết? (Lí Thường Ẩn); 怎生安 排? Sắp xểp thế nào? (Thuỷ hử truyện);【怎樣】chẩm dạng [zân yàng] Sao, thế nào: 如果他不來,那會怎樣呢? Nếu anh ấy không đến thì sao?; 不知該怎樣做才好 Không biết nên làm thế nào mới hay.

Tự hình 2

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

chẩm [chấm]

U+6795, tổng 8 nét, bộ mộc 木 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. xương trong óc cá
2. cái gối đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xương trong đầu cá.
2. (Danh) Cái gối. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Thuyền song thôi chẩm đáo thiên minh” 船窗推枕到天明 (Quy Côn Sơn chu trung tác 歸崑山舟中作) Nằm ở cửa sổ thuyền trăn trở gối đến sáng.
3. (Tính) Dùng để lót, chêm, đệm. ◎Như: “chẩm mộc” 枕木 khúc gỗ lót (đường rầy, lối đi, ...).
4. Một âm là “chấm”. (Động) Gối đầu. ◎Như: “chấm qua đãi đán” 枕戈待旦 gối đầu trên giáo chờ sáng (lo lắng việc quân không được yên nghỉ). ◇Luận Ngữ 論語: “Phạn sơ tự ẩm thủy, khúc quăng nhi chấm chi” 飯疏食飲水, 曲肱而枕之 (Thuật nhi 述而) Ăn gạo thô, uống nước lã, co cánh tay mà gối đầu.
5. (Động) Gối vào, dựa vào. ◇Hán Thư 漢書: “Bắc chấm đại giang” 北枕大江 (Nghiêm Trợ truyện 嚴助傳) Phía bắc dựa vào sông lớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Xương trong óc cá.
② Cái đòn sau xe.
③ Cái gối. Nguyễn Trãi 阮廌: Thuyền song thôi chẩm đáo thiên minh 船窗推枕到天明 nằm ở cửa sổ thuyền trăn trở gối đến sáng.
④ Một âm là chấm. Gối đầu.
④ Tới, đến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cái) gối: 涼枕 Gối sứ, gối tre, gối mây; 折枕 Gối xếp; 高枕無憂 Gối cao mà ngủ;
② (văn) Xương trong óc cá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gối, vật kê đầu lúc nằm — Thanh gỗ ngang ở sau xe thời cổ — Một âm khác là Chấm.

Tự hình 4

Dị thể 1

Từ ghép 13

Một số bài thơ có sử dụng

chẩm

U+9B6B, tổng 15 nét, bộ ngư 魚 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương sọ của loài cá, phần chứa óc cá — Một âm khác là Thẩm.

Tự hình 1

Dị thể 3