Có 20 kết quả:

供 cung共 cung匑 cung匔 cung卭 cung宫 cung宮 cung弓 cung恭 cung笻 cung筇 cung舼 cung蛩 cung蛬 cung跫 cung躬 cung躳 cung邛 cung龔 cung龚 cung

1/20

cung [cúng]

U+4F9B, tổng 8 nét, bộ nhân 人 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cung cấp
2. tặng
3. lời khai, khẩu cung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày, sắp đặt, trần thiết. ◎Như: “cung trướng” 供帳 bỏ màn sẵn cho người ngủ. ◇Cảnh thế thông ngôn 警世通言: “Trác thượng hoa bình nội cung nhất chi bích đào hoa” 桌上花瓶內供一枝碧桃花 (Lí trích tiên túy thảo hách man thư 李謫仙醉草嚇蠻書) Trong bình hoa trên bàn trưng bày một cành hoa bích đào.
2. (Động) Dâng hiến, thờ phụng. ◎Như: “cung Phật” 供佛 cúng Phật. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Gia môn na phạ dụng nhất vạn lưỡng ngân tử cung tổ tông, đáo để bất như giá cá hữu thể diện” 咱們哪怕用一萬兩銀子供祖宗, 到底不如這個有體面 (Đệ thập lục hồi) Chúng ta nào có sợ tiêu cả vạn lạng bạc để cúng tổ tiên, nhưng dù sao cũng không bằng mấy lạng bạc này (tiền vua thưởng) có thể diện hơn.
3. (Động) Chấp hành, tòng sự. ◎Như: “cung chức” 供職 nhận giữ chức việc mình.
4. (Động) Cấp, cho. ◎Như: “cung ứng” 供應, “cung cấp” 供給.
5. (Động) Tạo điều kiện, để cho. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Tân thiêm thủy hạm cung thùy điếu” 新添水檻供垂釣 (Giang thượng trị thủy như hải thế liêu đoản thuật 江上值水如海勢聊短述).
6. (Động) Khai nhận, thú nhận. ◎Như: “cung nhận” 供認 khai nhận, “cung xuất” 供出 khai ra. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Vương bất cảm ẩn, thật cung chi” 王不敢隱, 實供之 (Tiên nhân đảo 仙人島) Vương không dám giấu, phải nói thật.
7. (Danh) Lời khai, lời xưng (khi bị tra hỏi). ◎Như: “khẩu cung” 口供 lời khai, “thân cung” 親供 tự khai.
8. (Danh) Đồ cúng tế. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Trí bạn tổ tông đích cung” 置辦祖宗的供 (Đệ ngũ thập tam hồi).
9. (Danh) Các món ăn, rượu thịt, cơm ăn. ◇Tây du kí 西遊記: “Na viện chủ hiến liễu trà, hựu an bài trai cung” 那院主獻了茶, 又安排齋供 (Đệ thập lục hồi) Chủ viện dâng trà rồi lại dọn cơm chay.
10. (Danh) Họ “Cung”.

Từ điển Thiều Chửu

① Bầy, đặt, như cung trướng 供帳 bỏ màn sẵn cho người ngủ.
② Vâng, như cung chức 供職 vâng giữ chức việc mình.
③ Lời cung. Tra hỏi kẻ khác, kẻ khác xưng hết sự mình gọi là cung, như khẩu cung 口供, thân cung 親供 v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cung cấp;
② Để cho, dùng để: 供讀者參考 Để cho bạn đọc tham khảo. Xem 供 [gòng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cúng: 供祖宗 Cúng tổ tiên; 供品 Đồ cúng;
② Cung khai, khẩu cung, lời khai: 問不出供來 Không lấy được khẩu cung. Xem 供 [gong].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt, bày biện — Đưa tới — Nuôi nấng — Nói thật về mình.

Tự hình 3

Dị thể 3

Từ ghép 30

Một số bài thơ có sử dụng

cung [cộng, củng]

U+5171, tổng 6 nét, bộ bát 八 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cùng. ◎Như: “cộng minh” 共鳴 cùng kêu.
2. (Phó) Cả thảy, tổng cộng. ◎Như: “cộng kế” 共計 tính gồm cả, “lam tử lí cộng hữu thập khỏa tần quả” 籃子裡共有十顆蘋果 trong giỏ có tất cả mười trái táo.
3. (Động) Chung hưởng. ◇Luận Ngữ 論語: “Nguyện xa mã y khinh cừu dữ bằng hữu cộng, tệ chi nhi vô hám” 願車馬衣輕裘與朋友共, 敝之而無憾 (Công Dã Tràng 公冶長) Mong có xe, ngựa, áo cừu nhẹ chung hưởng với bạn bè, dù có hư nát cũng không tiếc.
4. (Tính) Như nhau, tương đồng. ◎Như: “cộng thức” 共識 quan niệm, ý tưởng như nhau.
5. (Liên) Với, và. ◇Vương Bột 王勃: “Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc” 落霞與孤鶩齊飛, 秋水共長天一色 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu với bầu trời dài một sắc.
6. Một âm là “cung”. (Động) Cung cấp. § Thông “cung” 供.
7. (Tính) Kính. § Thông “cung” 恭. ◇Tả truyện 左傳: “Phụ nghĩa, mẫu từ, huynh hữu, đệ cung, tử hiếu” 父義, 母慈, 兄友, 弟共, 子孝 (Văn công thập bát niên 文公十八年) Cha tình nghĩa, mẹ từ ái, anh thân thiết, em cung kính, con hiếu đễ.
8. (Danh) Họ “Cung”.
9. Một âm là “củng”. (Động) Chắp tay. § Thông “củng” 拱.
10. (Động) Vây quanh, chầu về, hướng về. § Thông “củng” 拱. ◇Luận Ngữ 論語: “Vi chánh dĩ đức, thí như bắc thần, cư kì sở, nhi chúng tinh củng chi” 為政以德, 譬如北辰, 居其所, 而眾星共之 (Vi chánh 為政) Trị lí (làm việc trị dân) mà dùng đức (để cảm hóa), thì cũng như sao bắc đẩu ở chỗ của nó, mà các sao khác hướng về cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng, chung. Vua Lệ Vương nhà Chu-hư, ông Chu-công, ông Triệu-công hai ông cùng giúp vua trị nước gọi là cộng hoà 共和. Các quan cùng hoà với nhau mà cùng làm việc, vì thế nên bây giờ nước nào do dân cùng công cử quan lên để trị nước gọi là nước cộng hoà 共和.
② Cộng, tính gộp cả các món lại làm một gọi là cộng.
③ Một âm là cung. Kính, cũng như chữ cung 恭.
④ Ðủ, như cung trương 共張 bầy đặt đủ hết mọi cái, thường dùng như chữ cung trướng 供帳.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn)① Cung kính (dùng như 恭, bộ 心);
② Cung cấp (dùng như 供, bộ 亻);
③ Đủ: 共張 Bày ra đủ thứ.

Tự hình 5

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

cung

U+5311, tổng 12 nét, bộ bao 勹 (+10 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Cung 匔.

Tự hình 1

Dị thể 1

cung [khung]

U+5314, tổng 15 nét, bộ bao 勹 (+13 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Cung cung 匔匔.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

cung [ngang]

U+536D, tổng 5 nét, bộ tiết 卩 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Cung 邛.

Tự hình 1

Dị thể 1

cung

U+5BAE, tổng 10 nét, bộ miên 宀 (+7 nét)
phồn thể, tượng hình & hội ý

Từ điển phổ thông

cung điện

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà cửa, phòng ốc. § Ghi chú: Ngày xưa nhà giàu hay nghèo đều gọi là “cung”. Từ đời Tần, Hán trở đi, chỉ có nhà vua ở mới gọi là “cung”.
2. (Danh) Nhà của vua ở. ◎Như: “hoàng cung” 皇宮 cung vua. § Ghi chú: Ngày xưa, những gì liên quan tới nhà vua đều gọi là “cung” cả. ◎Như: bà hoàng hậu gọi là “chính cung” 正宮, các phi tần gọi là “lục cung” 六宮, thái tử gọi là “trừ cung” 儲宮 hay “đông cung” 東宮, các hầu gái ở trong cung gọi là “cung nữ” 宮女, ăn mặc lối trong cung gọi là “cung trang” 宮裝.
3. (Danh) Nhà để thờ thần hoặc thờ tổ tiên.
4. (Danh) Một âm trong ngũ âm của nhạc cổ: “cung” 宮, “thương” 商, “giốc” 角, “chủy” 徵, “vũ” 羽.
5. (Danh) Hình phạt ngày xưa, ai phạm tội dâm, con trai cắt dái, con gái giam trong cung gọi là “cung hình” 宮刑.
6. (Dịch) Phép làm lịch lấy ba mươi độ làm một “cung”, tức là 1∕12 chu vi của vòng tròn.
7. (Danh) Họ “Cung”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cung, nhà xây tường cao mà trên uốn cong xuống gọi là cung. Nhà của vua ở và nhà để thờ thần đều gọi là cung.
② Ngày xưa gọi trong nhà vua là cung cả. Như bà hoàng hậu gọi là chính cung 正宮, các phi tần gọi là lục cung 六宮, thái tử gọi là trừ cung 儲宮 hay đông cung 東宮, các hầu gái ở trong cung gọi là cung nữ 宮女, ăn mặc lối trong cung gọi là cung trang 宮裝, v.v.
③ Tiếng cung, một thứ tiếng trong năm tiếng, cung 宮, thương 商, giốc 角, chuỷ 徵, vũ 羽.
④ Hình cung, ngày xưa, ai phạm tội dâm, con trai cắt dái, con gái giam trong cung gọi là cung hình 宮刑.
⑤ Phép làm lịch lấy ba mươi độ làm một cung, tức là lấy một phần trong 12 phần quanh khắp vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cung: 故宮 Cố cung; 仙宮 Cung tiên; 廣寒宮 Cung Quảng; 蟾宮 Cung thiềm; 少年宮 Cung thiếu niên; 民族文化宮 Cung văn hoá dân tộc;
② Một trong ngũ âm của nhạc cổ: 宮,商,角,徵,羽 Cung, thương, giốc, chuỷ, vũ;
③ (cũ) Hình cung (hình phạt thời xưa đối với người phạm tội dâm: con trai bị cắt dái, con gái bị giam trong cung);
④ Cung ba mươi độ (trong phép làm lịch thời xưa);
⑤ [Gong] (Họ) Cung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà lớn. Cũng chỉ ngôi nhà vua ở và hoàng gia — Một âm bậc trong ngũ âm cổ nhạc Trung Hoa. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cung thương lầu bực ngũ âm «. Cũng chỉ chung âm điệu của bài nhạc, bài hát — Hình phạt thiến dái thời cổ.

Tự hình 6

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 53

Một số bài thơ có sử dụng

cung

U+5F13, tổng 3 nét, bộ cung 弓 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. cong
2. cái cung
3. cung (đơn vị đo, bằng 10 xích)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cung. ◎Như: “cung tiễn” 弓箭 cung tên. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Trương Phi đái trụ mã, niêm cung đáp tiễn, hồi xạ Mã Siêu” 張飛帶住馬, 拈弓搭箭, 回射馬超 (Đệ nhất hồi 第一回) Trương Phi dừng ngựa, lấy cung gắn tên, quay mình bắn Mã Siêu.
2. (Danh) Số đo đất, sáu “xích” 尺 thước là một “cung” 弓, tức là một “bộ” 步, 360 bộ là một dặm, 240 bộ vuông là một “mẫu”. ◎Như: “bộ cung” 步弓 cái thước đo đất, “cung thủ” 弓手 người đo đất.
3. (Danh) Họ “Cung”.
4. (Động) Cong lại. ◎Như: “cung yêu” 弓腰 cong lưng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cung.
② Số đo đất, năm thước là một cung, tức là một bộ, 360 bộ là một dặm, 240 bộ vuông là một mẫu, vì thế nên cái thước đo đất gọi là bộ cung 步弓, người đo đất gọi là cung thủ 弓手.
③ Cong, vật gì hình cong như cái cung đều gọi là cung, như cung yêu 弓腰 lưng cong.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái cung: 弓箭 Cung tên;
② Những dụng cụ có hình cung: 彈棉花的繃弓兒 Cái cần bật bông;
③ Cung (dụng cụ đo lường ruộng đất ngày xưa, bằng 5 thước): 步弓 Thước đo đất (thời xưa); 弓手 Người đo đất (thời xưa);
④ Cúi, khom, cong: 上山時要弓着腰,一步一步向上爬 Khi lên núi phải khom lưng leo lên từng bước; 弓腰 Lưng cong;
⑤ [Gong] (Họ) Cung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một thứ võ khí thời xưa, dùng để bắn các mũi tên đi — Tên một bộ trong các bộ chữ trung Hoa.

Tự hình 5

Từ ghép 16

Một số bài thơ có sử dụng

cung

U+606D, tổng 10 nét, bộ tâm 心 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

kính cẩn, cung kính

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kính trọng, tôn kính. ◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: “Cung lão tuất ấu” 恭老卹幼 (Đệ tử hành 弟子行) Kính già thương trẻ.
2. (Động) Tuân hành. ◇Tam quốc chí 三國志: “Sơ giai phố uy, túc dạ cung chức” 初皆怖威, 夙夜恭職 (Hoàng Cái truyện 黃蓋傳) Trước đều sợ oai, sớm tối phụng hành chức việc.
3. (Động) Xưng tán, khen ngợi. ◎Như: “cung duy” 恭維 kính nghĩ (thường dùng trong thư từ, tỏ ý xưng tụng tôn kính). ◇Lỗ Tấn 魯迅: “Triệu thái thái hựu cáo tố liễu Triệu thái da nhi thả trước thật cung duy liễu nhất phiên” 趙太太又告訴了趙太爺而且著實恭維了一番 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Cụ Cố bà lại nói lại với cụ Cố ông và hết sức khen ngợi thêm lần nữa.
4. (Danh) Phép chắp tay làm lễ. ◎Như: “đả cung tác ấp” 打恭作揖 chắp tay vái chào.
5. (Danh) Họ “Cung”.
6. (Tính) Khiêm hòa. ◎Như: “cung kính” 恭敬 kính cẩn, “khiêm cung hữu lễ” 謙恭有禮 kính cẩn lễ phép.
7. (Phó) Nghiêm trang, kính cẩn. ◎Như: “tẩy nhĩ cung thính” 洗耳恭聽 rửa tai để kính cẩn lắng nghe.

Từ điển Thiều Chửu

① Cung kính. Sự kính đã tỏ lộ ra ngoài gọi là cung.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cung kính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêm trang kính cẩn.

Tự hình 4

Dị thể 1

Từ ghép 20

Một số bài thơ có sử dụng

cung

U+7B47, tổng 11 nét, bộ trúc 竹 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(một giống trúc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống tre, ruột đặc đốt dài, làm gậy chống rất tốt.
2. (Danh) Gậy tre. ◇Hàn Ác 韓偓: “Nhất thủ huề thư nhất trượng cung” 一手攜書一杖筇 (Giang ngạn nhàn bộ 江岸閒步) Một tay cầm sách một tay chống gậy.
3. (Động) “Phù cung” 扶筇 chống gậy mà đi. ◇Tây du kí 西遊記: “Na lí diện hữu nhất lão giả, phù cung nhi xuất” 那裡面有一老者, 扶筇而出 (Đệ thập tứ hồi) Ở phía trong có một cụ già chống gậy đi ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống trúc ở châu Cung, dùng làm gậy cho người già chống, như duệ cung 曳筇, phù cung 扶筇 chống gậy, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loại tre (ở châu Cung, thường dùng làm gậy chống). (Ngr) Gậy: 曳筇 Kéo lê gậy; 扶筇 Chống gậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loại tre cứng, thời xưa dùng làm gậy — Cây gậy tre.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

cung

U+823C, tổng 12 nét, bộ chu 舟 (+6 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc thuyền nhỏ.

Tự hình 1

cung [cùng, củng]

U+86E9, tổng 12 nét, bộ trùng 虫 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. con châu chấu
2. con sâu lúa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con sâu lúa.
2. (Danh) Con dế. § Cũng gọi là: “tất xuất” 蟋蟀, “lãn phụ” 懶婦, “khúc khúc nhi” 蛐蛐兒, “xu xu” 趨趨, “xúc chức” 促織, “ngâm cung” 吟蛩, “vương tôn” 王孫. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Lữ xá ngâm hoài tứ bích cung” 旅舍吟懷四壁蛩 (Kí hữu 寄友) Lòng thơ nơi quán trọ, dế kêu bốn vách.
3. (Danh) Con châu chấu.
4. (Danh) § Xem “cung cung” 蛩蛩.
5. (Tính) Lo lắng âm thầm.

Từ điển Thiều Chửu

① Con sâu lúa.
② Tên riêng con dế mèn.
③ Con châu chấu.
④ Cung cung 蛩蛩 một giống thú như con ngựa ở Bắc Hải.
⑤ Lo lắng âm thầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con châu chấu, cào cào — Sợ hãi — Cũng đọc Cùng.

Tự hình 2

Dị thể 10

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

cung

U+86EC, tổng 12 nét, bộ trùng 虫 (+6 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ con dế. Cũng đọc Cùng, Củng.

Tự hình 1

Dị thể 6

cung [củng]

U+8DEB, tổng 13 nét, bộ túc 足 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếng chân giẫm xuống đất

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Bành bạch, thình thịch (tiếng bước chân giẫm). ◇Trang Tử 莊子: “Văn nhân túc âm cung nhiên nhi hỉ hĩ” 聞人足音跫然而喜矣 (Từ vô quỷ 徐無鬼) Nghe tiếng chân người đi lịch bịch đã mừng rồi.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng chân giẫm xuống đất, chân giẫm bành bạch.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bành bạch, thình thịch (tiếng bước chân giẫm trên đất): 足音跫然 Tiếng bước chân thình thịch.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

cung

U+8EAC, tổng 10 nét, bộ thân 身 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

thân thể, mình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân thể, thân mình. ◎Như: “cúc cung” 鞠躬 cúi mình xuống vái.
2. (Phó) Tự mình làm, đích thân, thân hành. ◇Vương Bột 王勃: “Đồng tử hà tri, cung phùng thắng tiễn” 童子何知, 躬逢勝餞 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) (Tôi là) trẻ con biết gì, đích thân được dự tiệc lớn.
3. (Động) Cúi, khom mình. ◎Như: “cung thân vi lễ” 躬身為禮 cúi mình làm lễ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thân mình, cúi mình xuống vái gọi là cúc cung 鞠躬.
② Thân làm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tự bản thân, đích thân, thân hành; 躬行實踐 Tự bản thân làm lấy; 躬自厚而薄責於人,則遠怨矣 Nếu mình tự trách mình nhiều và trách người ít hơn thì tránh được điều oán (Luận ngữ);
② Cúi, khom (mình).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân mình, ( không kể tứ chi ).

Tự hình 4

Dị thể 3

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

cung

U+8EB3, tổng 13 nét, bộ thân 身 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thân thể, mình

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ “cung” 躬.

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ cung 躬.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Cung 躬.

Tự hình 2

Dị thể 2

cung [cùng]

U+909B, tổng 5 nét, bộ ấp 邑 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất. § Đời nhà “Trần” 陳 có một giống rợ ở phía tây nam gọi là “Cung Đô Quốc” 邛都國, bây giờ thuộc vào phía tây nam tỉnh Tứ Xuyên ở đó có quả núi gọi là “Cung Lai” 邛崍, có sinh sản một thứ trúc dùng làm gậy cho người già gọi là “cung trượng” 邛杖.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất. Đời nhà Trần có một giống rợ ở phía tây nam gọi là Cung đô quốc 邛都國, bây giờ thuộc vào phía tây nam tỉnh Tứ Xuyên ở đó có quả núi gọi là Cung Lai 邛崍, có sinh sản một thứ trúc dùng làm gậy cho người già gọi là cung trượng 邛杖.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên đất đời Hán (thuộc tỉnh Sơn Đông Trung Quốc ngày nay).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gò đất — Tên đất thời cổ — Bệnh, mệt.

Tự hình 3

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

cung

U+9F94, tổng 23 nét, bộ long 龍 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

họ Cung

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cung kính. § Thông “cung” 恭.
2. (Động) Cung cấp. § Thông “cung” 供.
3. (Danh) Họ “Cung”.

Từ điển Thiều Chửu

① Kính. Cùng nghĩa với chữ cung 恭.
② Cung cấp.
③ Họ Cung.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cung kính (như 恭, bộ 心);
② [Gong] (Họ) Cung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cấp cho, như chữ Cung 供. Nghiêm trang kính cẩn. Như chữ Cung 恭.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

cung

U+9F9A, tổng 11 nét, bộ long 龍 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

họ Cung

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 龔.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 龔

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cung kính (như 恭, bộ 心);
② [Gong] (Họ) Cung.

Tự hình 3

Dị thể 1

Chữ gần giống 1