Có 14 kết quả:

凥 cư居 cư崌 cư挶 cư据 cư椐 cư琚 cư蜛 cư裾 cư鋦 cư鋸 cư锔 cư锯 cư鶋 cư

1/14

U+51E5, tổng 5 nét, bộ kỷ 几 (+3 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Cư 居.

Tự hình 2

Dị thể 1

[ky, , ]

U+5C45, tổng 8 nét, bộ thi 尸 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ở, cư trú

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ở, cư trú. ◎Như: “yến cư” 燕居 ở nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an” 君子食無求飽, 居無求安 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích.
2. (Động) Ngồi xuống. ◇Luận Ngữ 論語: “Cư, ngô ngứ nhữ” 居, 吾語汝 (Dương Hóa 陽貨) Ngồi xuống đây, ta nói cho anh nghe.
3. (Động) Tích chứa, dự trữ. ◎Như: “cư tích” 居積 tích chứa của cải, “kì hóa khả cư” 奇貨可居 hàng quý có thể tích trữ (để đợi lúc có giá đem bán).
4. (Động) Giữ, ở vào địa vị. ◇Lưu Vũ Tích 劉禹錫: “Hà nhân cư quý vị?” 何人居貴位 (Vịnh sử 詠史) Người nào giữ được địa vị cao quý?
5. (Động) Qua, được (khoảng thời gian). ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư” 居有頃, 倚柱彈其劍, 歌曰: 長鋏歸來乎, 食無魚 (Tề sách tứ 齊策四) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.
6. (Động) Coi như, coi làm. ◇Lão Xá 老舍: “Tha tự cư vi hiếu tử hiền tôn” 他自居為孝子賢孫 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Anh ta tự coi mình là đứa con hiếu thảo, cháu hiền.
7. (Động) Chiếm, chiếm hữu. ◎Như: “cư kì đa số” 居其多數 chiếm đa số. ◇Tấn Thư 晉書: “Thiên hạ bất như ý, hằng thập cư thất bát” 天下不如意, 恆十居七八 (Dương Hỗ truyện 羊祜傳) Sự bất như ý trong thiên hạ, chiếm hết bảy tám phần mười.
8. (Động) Mang chứa, giữ trong lòng. ◎Như: “cư tâm phả trắc” 居心叵測 lòng hiểm ác khôn lường.
9. (Động) Trị lí, xử lí. ◇Diêm thiết luận 鹽鐵論: “Cư sự bất lực, dụng tài bất tiết” 居事不力, 用財不節 (Thụ thì 授時) Xử trị công việc không hết sức, dùng tiền của không kiệm tỉnh.
10. (Động) Ngừng, ngưng lại. ◇Dịch Kinh 易經: “Biến động bất cư” 變動不居 (Hệ từ hạ 繫辭下) Biến động không ngừng.
11. (Danh) Chỗ ở, nhà, trụ sở. ◎Như: “cố cư” 故居 chỗ ở cũ, “tân cư” 新居 chỗ ở mới, “thiên cư” 遷居 dời chỗ ở.
12. (Danh) Chỉ phần mộ. ◇Thi Kinh 詩經: “Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư” 百歲之後, 歸于其居 (Đường phong 唐風, Cát sanh 葛生) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).
13. (Danh) Chữ dùng đặt cuối tên cửa hiệu ăn, quán trà, v.v. ◎Như: “Minh Hồ cư” 明湖居 hiệu Minh Hồ, “Đức Lâm cư” 德林居 hiệu Đức Lâm.
14. (Danh) Họ “Cư”.
15. (Trợ) Dùng giữa câu, biểu thị cảm thán. ◇Thi Kinh 詩經: “Nhật cư nguyệt chư, Chiếu lâm hạ thổ” 日居月諸, 照臨下土 (Bội phong 邶風, Nhật nguyệt 日月) Mặt trời và mặt trăng, Chiếu xuống mặt đất.
16. Một âm là “kí”. (Trợ) Thế? Vậy? (để hỏi, dùng sau “hà” 何, “thùy” 誰). ◇Tả truyện 左傳: “Quốc hữu nhân yên, thùy kí, kì Mạnh Tiêu hồ” 國有人焉, 誰居, 其孟椒乎 (Tương công nhị thập tam niên 襄公二十三年) Nước (Lỗ) có người tài, ai thế, có phải ông Mạnh Tiêu không? ◇Trang Tử 莊子: “Hà kí hồ? Hình cố khả sử như cảo mộc, nhi tâm cố khả sử như tử hôi hồ?” 何居乎? 形固可使如槁木, 而心固可使如死灰乎? (Tề vật luận 齊物論) Sao vậy? Hình lại có thể khiến như gỗ khô, lòng lại có thể khiến như tro nguội?

Từ điển Thiều Chửu

① Ở, như yến cư 燕居 nhàn, nghĩa là lúc ở trong nhà nhàn rỗi không có việc gì.
② Tích chứa, như hoá cư 化居 đổi cái của mình đã tích ra, cư tích 居積 tích chứa của cải, cư kì 居奇 tích của đợi lúc đắt mới bán. Ðể ý làm hại người gọi là cư tâm bất lương 居心不良.
③ Chiếm, như cư kì đa số 居其多數 chiếm thửa số nhiều.
④ Yên, như cư nhiên như thử 居然如此 yên nhiên như thế.
⑤ Cư sĩ 居士 đàn ông ở nhà tu theo Phật pháp, giữ năm điều giới thanh tịnh gọi là cư sĩ, các nhà học giả ở ẩn không ra đời bôn tẩu cũng gọi là cư sĩ.
⑥ Một âm là kí. Lời nói giúp lời, như hà kí 何居 sao đến như thế?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ở: 同居 Ở chung; 分居 Ở riêng; 燕居 Ở không, ở nhàn (trong nhà, không làm gì); 面山而居 Ở đối diện với núi (Liệt tử);
② Nhà, chỗ ở: 新居 Nhà mới; 故居 Chỗ ở cũ;
③ Đứng: 居首 Đứng đầu, số một; 居于首列 Đứng hàng đầu, số một;
④ Đặt vào, tự cho là: 以前輩自居 Tự đặt mình vào bậc tiền bối; 以專家自居 Tự cho mình là chuyên gia;
⑤ Giữ (chức), ở vào (chức vụ hay vị trí): 身居要職 Giữ chức vụ quan trọng; 永州居楚越間 Đất Vĩnh Châu ở giữa Sở và Việt (Liễu Tôn Nguyên);
⑥ Tích trữ: 居積 Tích trữ của cải; 化居 Đổi cái đã tích trữ ra; 奇貨可居 Hàng quý có thể tích trữ được;
⑦ (văn) Ngồi: 居,吾語女 Ngồi đấy, để ta nói với ngươi (Luận ngữ);
⑧ (văn) Ở lại, lưu lại: 不有居者,誰守社稷? Không có người ở lại thì ai giữ xã tắc? (Tả truyện); 居十日,扁鵲復見 Lưu lại mười ngày, Biển Thước lại ra bái kiến (Hàn Phi tử: Dụ lão);
⑨ (văn) Chiếm: 居其多數 Chiếm phần đa số; 數各居其上之三份 Mỗi số chiếm ba phần ở trên (Lễ kí);
⑩ (văn) Biểu thị khoảng cách thời gian rất ngắn (thường dùng trước 有頃,欠之,頃之):居有頃 (hoặc 居頃之):Chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu, lát sau;
⑪ (văn) Thế? (trợ từ dùng để hỏi): 國有人焉,誰居?其孟椒乎? Nước Lỗ có người tài, là ai thế? Có phải ông Mạnh Tiêu không? (Tả truyện: Tương công nhị thập tam niên); 何居?我未之前聞也 Ai thế? Trước đó ta chưa từng nghe nói (Lễ kí: Đàn Cung thượng);
⑫ (văn) Trợ từ dùng giữa câu, biểu thị ý cảm thán: 日居月諸,照臨下土 Mặt trời mặt trăng, chiếu soi xuống đất (Thi Kinh: Bội phong, Nhật nguyệt);
⑬【居常】cư thường [jucháng] (văn) a. Luôn, thường: 玄素貴,以爽故廢黜,居常快快不得意 Hạ hầu Huyền trước đây vốn là người hiển quý, vì Tào Sảng mà bị phế truất, nên thường rầu rĩ không vui (Tam quốc chí: Nguỵ thư, Hạ hầu Huyền truyện); b. Lúc bình thường, thường khi: 居常不敢食肉,只是吃菜 Bình thường không dám ăn thịt, chỉ ăn rau cỏ (Hồ hải tân văn di kiên tục chí); 【居然】cư nhiên [jurán] (pht) Đã, lại, mà, vẫn... (tỏ sự không ngờ tới hoặc khác thường): 幻想居然實現了 Ảo tưởng đã thực hiện; 才學了一點,居然自高自大了 Mới học được một tí mà đã tự kiêu; 我眞沒有想到他居然會做出這事來 Tôi thật không ngờ anh ta lại làm những việc như vậy;
⑮ Hiệu ăn. Như 飯館 [fànguăn];
⑯ [Ju] (Họ) Cư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngồi — Ở — Nơi ở — Cất chứa.

Tự hình 4

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Từ ghép 71

Một số bài thơ có sử dụng

U+5D0C, tổng 11 nét, bộ sơn 山 (+8 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

núi Cư ở tỉnh Tứ Xuyên của Trung Quốc

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên núi: 崌山 Núi Cư (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc); 崌崍山Núi Cư Lai (ở tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức Cư sơn, thuộc tỉnh Tứ Xuyên.

Tự hình 1

Chữ gần giống 4

Từ ghép 2

[cúc]

U+6336, tổng 10 nét, bộ thủ 手 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. dụng cụ để khiêng đất
2. nắm lấy
3. nặng tai, lãng tai

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Dụng cụ để khiêng đất;
② Nắm lấy;
③ Nặng tai, lảng tai.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

[cứ]

U+636E, tổng 11 nét, bộ thủ 手 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) § Xem “kiết cư” 拮据.
2. Một âm là “cứ”. (Động) § Cũng như “cứ” 據.
3. § Giản thể của chữ 據.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh tay, kiết cư 拮据 bệnh tay. Cảnh huống quẫn bách cũng gọi là kiết cư.
② Một âm là cứ. Cũng như chữ cứ 據.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 拮据 [jiéju]. Xem 據 [jù].

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 7

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

[cử]

U+6910, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cây cư, cây linh thọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây “cư”, còn có tên là cây “linh thọ” 靈壽, gỗ dùng làm gậy chống, gọi là “linh thọ trượng” 靈壽丈.
2. Một âm là “cử”. (Danh) Cây “cử”. § Cũng như “cử” 櫸.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây cư, một tên là cây linh thọ 靈壽 gỗ dùng làm gậy chống, gọi là linh thọ trượng 靈壽丈.
② Một âm là cử. Cây cử, cũng như chữ cử 櫸.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây cư, cây linh thọ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài gỗ tốt, xưa dùng làm gậy chống.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

U+741A, tổng 12 nét, bộ ngọc 玉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngọc cư

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc “cư”, một thứ ngọc để đeo trên người thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc cư, thứ ngọc để đeo.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngọc cư (loại ngọc để đeo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại ngọc đẹp.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 8

Một số bài thơ có sử dụng

U+871B, tổng 14 nét, bộ trùng 虫 (+8 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con sâu răng.

Tự hình 1

Chữ gần giống 8

Từ ghép 1

[cứ]

U+88FE, tổng 13 nét, bộ y 衣 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

vạt áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vạt áo. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thiểu gian, tự hữu nhân ám khiên kì cư” 少間, 似有人暗牽其裾 (Họa bích 畫壁) Một lát, tựa như có người kín đáo kéo vạt áo.
2. Một âm là “cứ”. § Thông “cứ” 倨.

Từ điển Thiều Chửu

① Vạt áo.
② Một âm là cứ. Cùng nghĩa với chữ cứ 倨.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vạt áo, tà áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo dài Trung Hoa.

Tự hình 2

Chữ gần giống 7

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

[cúc, cục]

U+92E6, tổng 15 nét, bộ kim 金 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đinh để vá đồ (bát đĩa) vỡ
2. gắn đồ vỡ

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Một loại) đinh để vá đồ (bát đĩa) vỡ;
② Gắn đồ vỡ: 鋦碗 Gắn bát. Xem 鋦 [jú], 鋸 [ju].

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

[cứ]

U+92F8, tổng 16 nét, bộ kim 金 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鋦 (1).

Tự hình 3

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

[cục]

U+9514, tổng 12 nét, bộ kim 金 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đinh để vá đồ (bát đĩa) vỡ
2. gắn đồ vỡ

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Một loại) đinh để vá đồ (bát đĩa) vỡ;
② Gắn đồ vỡ: 鋦碗 Gắn bát. Xem 鋦 [jú], 鋸 [ju].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鋦

Tự hình 2

Dị thể 4

[cứ]

U+952F, tổng 13 nét, bộ kim 金 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鋦 (1).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鋸

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 7