Có 8 kết quả:

亟 cức悈 cức棘 cức殛 cức茍 cức裓 cức襋 cức革 cức

1/8

cức [khí]

U+4E9F, tổng 8 nét, bộ nhị 二 (+6 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

gấp, kíp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Kíp, gấp. ◎Như: “nhu dụng thậm cức” 需用甚亟 cần dùng rất kíp. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi” 操聞報大驚曰: 兗州有失, 使吾無家可歸矣, 不可不亟圖之 (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
2. Một âm là “khí”. (Phó) Luôn luôn, nhiều lần. ◎Như: “khí vấn khí quỹ đỉnh nhục” 亟問亟饋鼎肉 hỏi luôn đưa thịt ăn luôn.

Từ điển Thiều Chửu

① Kíp, như nhu dụng thậm cức 需用甚亟 cần dùng rất kíp.
② Một âm là khí. Luôn luôn, như khí vấn khí quỹ đỉnh nhục 亟問亟饋鼎肉 hỏi luôn đưa thịt ăn luôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gấp, mau, cần kíp, ngay, vội, lập tức: 亟待解決 Cần được giải quyết gấp; 甚亟 Rất gấp; 缺點亟應糾正 Khuyết điểm cần được uốn nắn ngay; 勿亟 Đừng vội; 我死後, 乃亟去之 Sau khi ta chết rồi, thì mau đi khỏi chỗ này (Tả truyện: Ẩn công thập nhất niên); 其既危且亟矣 Tình cảnh của ông ta vừa nguy cấp vừa gấp lắm (Hàn Dũ). Xem 亟 [qì].

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhiều lần, thường luôn: 亟聞 Nghe nhiều lần; 亟來問訊 Đến hỏi nhiều lần; 亟請于武公, 公弗許 Nhiều lần xin với Võ công, nhưng công không cho (Tả truyện); 好從事而亟失時, 可謂知乎? (Một người) ham làm quan mà thường luôn để mất cơ hội, có thể gọi là trí không? (Luận ngữ: Dương Hoá). Xem 亟 [jí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gấp rút — Yêu mến — Một âm khác là Khí.

Tự hình 4

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cức [giới]

U+6088, tổng 10 nét, bộ tâm 心 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gấp rút. Như chữ Cức 亟 — Một âm khác là Giới.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

cức

U+68D8, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

cây gai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai. § Cây “cức” hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là “kinh cức” 荊棘.
2. (Danh) Vũ khí cán dài. § Thông “kích” 戟.
3. (Danh) § Xem “tam hòe cửu cức” 三槐九棘.
4. (Danh) Họ “Cức”.
5. (Tính) Khó khăn, nguy khốn. ◇Thi Kinh 詩經: “Duy viết vu sĩ, Khổng cức thả đãi” 維曰于仕, 孔棘且殆 (Tiểu nhã 小雅, Vũ vô chánh 雨無正) Chỉ nói việc đi làm quan, Rất khốn khó và nguy hiểm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai, hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là kinh cức 荊棘, như kinh thiên cức địa 荊天棘地 trời đất chông gai, ý nói loạn lạc không chỗ nào yên vậy, sự gì khó làm được cũng gọi là cức thủ 棘手. Ðời Ngũ Ðại học trò vào thi hay làm rầm, quan tràng bắt trồng gai kín cả xung quang tràng thi, cấm ra vào ồn ào, nên gọi thi hương thi hội là cức vi 棘圍.
② Ngày xưa gọi là ba quan công chín quan khanh là tam hòe cửu cức 三槐九棘, vì thế đời sau mới gọi các quan to là cức, như cức khanh 棘卿, cức thự 棘署 dinh quan khanh, v.v.
③ Kíp, Kinh Thi có câu: Khổng cức thả đãi 孔棘且殆 rất kíp và nguy, vì thế những người đang có tang tự xưng là cức nhân 棘人.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gai;
② Cây táo gai;
③ (văn) Quan to: 棘卿 Quan khanh; 棘署 Dinh quan khanh;
④ (văn) Kíp, gấp: 孔棘且殆 Rất gấp và lại nguy (Thi Kinh); 棘人 Người đang có tang (đang có việc gấp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gai của cây.

Tự hình 4

Dị thể 5

Từ ghép 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cức

U+6B9B, tổng 12 nét, bộ ngạt 歹 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. giết tróc
2. án tử hình, xử tử

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giết chết. ◎Như: “lôi cức” 雷殛 bị sét đánh chết.
2. (Động) Trừng phạt.

Từ điển Thiều Chửu

① Giết tróc, án xử tử.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giết chết, giết chóc, làm chết: 雷殛 Bị sét đánh chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết đi.

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cức [cẩu]

U+830D, tổng 9 nét, bộ thảo 艸 (+6 nét)
phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tự răn mình, tự cảnh giác, thận trọng. ◇Thuyết văn giải tự 說文解字: “Cức, tự cấp sắc dã” 茍, 自急敕也 (Dương bộ 羊部). § Theo Khang Hi Tự Điển 康熙字典, cùng nghĩa với “cấp” 急. Ngoài ra, chữ “cức” 茍 này khác với “cẩu” 苟.

Tự hình 2

Dị thể 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cức [cách, giới]

U+88D3, tổng 12 nét, bộ y 衣 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vạt áo.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cức

U+894B, tổng 17 nét, bộ y 衣 (+12 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cổ áo.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cức [cách]

U+9769, tổng 9 nét, bộ cách 革 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đổi, thay. ◎Như: “cách mệnh” 革命 đổi triều đại, thay đổi chế độ. § Ghi chú: Xem thêm từ này.
2. (Động) Trừ bỏ đi. ◎Như: “cách chức” 革職 tước bỏ chức vị. ◇Lưu Trú 劉晝: “Lập lễ giáo dĩ cách kì tệ tính, phong di tục dịch nhi thiên hạ chánh hĩ” 立禮教以革其弊性, 風移俗易而天下正矣 (Phong tục 風俗) Đặt lễ giáo để trừ bỏ tính xấu xa, thay đổi phong tục mà thiên hạ thành chính trực vậy.
3. (Danh) Da giống thú đã thuộc, bỏ sạch lông. ◇Thi Kinh 詩經: “Cao dương chi cách, Tố ti ngũ vực” 羔羊之革, 素絲五緎 (Thiệu nam 召南, Cao dương 羔羊) (Áo) bằng da cừu, Tơ trắng trăm sợi (tức là năm "vực").
4. (Danh) Da. ◇Lễ Kí 禮記: “Phu cách sung doanh, nhân chi phì dã” 膚革充盈, 人之肥也 (Lễ vận 禮運) Da dẻ dày dặn, người bép mập.
5. (Danh) Tiếng “cách”, một tiếng trong bát âm. ◎Như: tiếng trống tiếng bộc gọi là tiếng “cách”.
6. (Danh) Lông cánh loài chim.
7. (Danh) Áo giáp mũ trụ (của quân đội thời xưa). ◎Như: “binh cách” 兵革 áo giáp của quân lính. ◇Sử Kí 史記: “Cố kiên cách lợi binh bất túc dĩ vi thắng, cao thành thâm trì bất túc dĩ vi cố, nghiêm lệnh phồn hình bất túc dĩ vi uy” 故堅革利兵不足以為勝, 高城深池不足以為固, 嚴令繁刑不足以為威 (Lễ thư 禮書) Cho nên áo dày mũ trụ, vũ khí sắc bén chưa đủ để mà thắng trận, thành cao hào sâu chưa đủ là kiên cố, lệnh nghiêm khắc, hình phạt nhiều chưa đủ ra uy.
8. (Danh) Họ “Cách”.
9. Một âm là “cức”. (Tính) Nguy cấp. ◎Như: “bệnh cức” 病革 bệnh nguy kịch. ◇Lễ Kí 禮記: “Phu tử chi bệnh cức hĩ” 夫子之病革矣 (Đàn cung thượng 檀弓上) Bệnh của thầy đã nguy ngập.

Từ điển Thiều Chửu

① Da, da giống thú thuộc bỏ sạch lông đi gọi là cách.
② Ðổi, đổi chính thể khác gọi là cách mệnh 革命.
③ Cách bỏ đi. Như cách chức 革職 cách mất chức vị đang làm.
④ Tiếng cách, một tiếng trong bát âm. Như tiếng trống tiếng bộc gọi là tiếng cách.
⑤ Lông cánh loài chim.
⑥ Áo dày mũ trụ.
⑦ Họ Cách.
⑧ Một âm là cức. Kíp. Bệnh nguy gọi là bệnh cức 病革.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gấp, kíp, nguy: 病革 Bệnh gấp (nguy). Xem 革 [gé].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gấp rút, nóng nảy. Như chữ Cức 亟 — Một âm khác là Cách.

Tự hình 6

Dị thể 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0