Có 15 kết quả:

敎 giáo教 giáo敩 giáo斆 giáo校 giáo窌 giáo窖 giáo覚 giáo覺 giáo觉 giáo詨 giáo較 giáo酵 giáo餃 giáo饺 giáo

1/15

giáo [giao]

U+654E, tổng 11 nét, bộ phác 攴 (+7 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dạy dỗ, truyền thụ
2. tôn giáo, đạo
3. sai bảo, khiến
4. cho phép

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ 教.

Từ điển Thiều Chửu

① Lệnh dạy (lệnh truyền), mệnh lệnh của thiên tử gọi là chiếu 詔 mệnh lệnh của thái tử, và của chư hầu gọi là giáo 敎.
② Dạy dỗ, như giáo dục 敎育 dạy nuôi, giáo sư 敎師 thầy giáo, v.v.
③ Tôn giáo, gọi tắt là giáo, như giáo hội 敎會 hội tôn giáo, hồi giáo 回敎 tôn giáo hồi, v.v.
④ Các chức quan coi về việc học đều gọi là giáo chức 敎職.
④ Một âm là giao. Sai khiến.

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ ghép 5

giáo [giao]

U+6559, tổng 11 nét, bộ phác 攴 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. dạy dỗ, truyền thụ
2. tôn giáo, đạo
3. sai bảo, khiến
4. cho phép

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Truyền thụ, truyền lại. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Giáo ư hậu thế” 教於後世 (Lục nghịch luận 六逆論) Truyền cho đời sau.
2. (Động) Dạy dỗ. ◎Như: “giáo dục” 教育 dạy nuôi. ◇Mạnh Tử 孟子: “Cổ giả dịch tử nhi giáo chi” 古者易子而教之 (Li Lâu thượng 離婁上) Người xưa đổi con cho nhau mà dạy dỗ.
3. (Danh) Tiếng gọi tắt của “tôn giáo” 宗教: đạo. ◎Như: “Phật giáo” 佛教 đạo Phật, “Hồi giáo” 回教 đạo Hồi.
4. (Danh) Lễ nghi, quy củ. ◇Mạnh Tử 孟子: “Bão thực noãn y, dật cư nhi vô giáo, tắc cận ư cầm thú” 飽食暖衣, 逸居而無教, 則近於禽獸 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) No cơm ấm áo, ở không mà chẳng có lễ phép quy củ, thì cũng gần như cầm thú.
5. (Danh) Mệnh lệnh của thiên tử gọi là “chiếu” 詔, mệnh lệnh của thái tử và của chư hầu gọi là “giáo” 教.
6. (Danh) Họ “Giáo”.
7. (Tính) Thuộc về giáo dục, sự dạy học. ◎Như: “giáo chức” 教職 các chức coi về việc học, “giáo sư” 敎師 thầy dạy học.
8. Một âm là “giao”. (Động) Sai khiến, bảo, cho phép. ◎Như: “mạc giao” 莫教 chớ khiến. ◇Chu Bang Ngạn 周邦彥: “Trướng lí bất giao xuân mộng đáo” 帳裡不教春夢到 (Ngọc lâu xuân 玉樓春) Trong trướng không cho xuân mộng đến.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ giáo 敎.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dạy, dạy bảo, chỉ bảo;
② Bảo, sai, khiến, cho, để cho, cho phép: 誰教你去? Ai bảo (khiến) anh đi?; 誰教你進那屋子的? Ai cho phép mày vào nhà đó?; 打起黃鶯兒,莫教枝上啼 Nhờ ai đuổi hộ con oanh, đừng cho nó hót trên cành (Y Châu từ); 忽見陌頭楊柳色,悔教夫婿覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán);
③ Đạo, tôn giáo: 佛教 Đạo Phật; 天主教 Đạo Thiên chúa;
④ (cũ) Lệnh dạy, lệnh truyền (lệnh truyền của thiên tử gọi là chiếu 詔, của thái tử hoặc các chư hầu gọi là giáo). Xem 教 [jiao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Dạy: 教學 Dạy học; 教手藝 Dạy nghề. Xem 教 [jiào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dạy dỗ — Bảo cho biết — Con đường tu hành. Tức Tôn giáo.

Tự hình 6

Dị thể 12

Từ ghép 93

giáo [hiệu]

U+6569, tổng 12 nét, bộ phác 攴 (+8 nét)
hội ý

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ 斆.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

giáo [hiệu]

U+6586, tổng 20 nét, bộ phác 攴 (+16 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) § Cũng như “giáo” 教.
2. Một âm là “hiệu”. (Động) Bắt chước.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 15

giáo [hiệu, hào]

U+6821, tổng 10 nét, bộ mộc 木 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

kiểm tra, xét

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cùm chân ngày xưa.
2. (Động) Tranh, thi đua. ◎Như: “khảo giáo” 考校 thi khảo, “bất dữ giáo luận” 不與校論 không tranh nhau mà bàn bạc.
3. (Động) Tính số, kế toán. ◎Như: “kiểm giáo” 檢校 kiểm xét sự vật. ◇Sử Kí 史記: “Kinh sư chi tiền lũy cự vạn, quán hủ nhi bất khả giáo” 京師之錢累巨萬, 貫朽而不可校 (Bình chuẩn thư 平準書) Tiền ở kinh đô chất hàng trăm vạn rất nhiều, dây xâu tiền mục nát không biết bao nhiêu mà kể.
4. (Động) Tra xét, sửa chữa, đính chính. ◎Như: “giáo khám” 校勘 khảo xét lại, “giáo đính” 校訂 đính chính, “giáo cảo” 校稿 xem và sửa bản thảo. § Ghi chú: Ta quen đọc âm “hiệu”.
5. Một âm là “hiệu”. (Danh) Trường. ◎Như: “học hiệu” 學校 trường học.
6. (Danh) Sĩ quan bậc trung (ba cấp tá). ◎Như: “thượng hiệu” 上校 đại tá, “trung hiệu” 中校 trung tá, “thiếu hiệu” 少校 thiếu tá.
7. (Danh) Chuồng ngựa.
8. (Danh) Bộ quân. ◎Như: “nhất hiệu” 一校 một bộ quân.
9. (Danh) Họ “Hiệu”.
10. Một âm là “hào”. (Danh) Chân cái bát đậu (để cúng tế thời xưa).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cùm chân.
② Tranh, thi, như khảo giáo 考校 thi khảo, bất dữ giáo luận 不與校論 chẳng cùng tranh dành.
③ Tính số, như kiểm giáo 檢校 kiểm xét sự vật.
④ Tra xét đính chính lại sách vở gọi là giáo, như giáo khám 校勘 khảo xét lại.
④ Một âm là hiệu. Tràng, như học hiệu 學校 tràng học.
⑤ Cái chuồng ngựa. Một bộ quân cũng gọi là nhất hiệu 一校.
⑥ Một âm là hào. Chân cái bát đậu bát chở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cùm bằng gỗ để cùm chân tay tội nhân thời xưa — Cái chuồng bằng gỗ để nhốt gia súc — Các âm khác là Hào, Hiệu. Xem các âm này.

Tự hình 5

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Từ ghép 2

giáo

U+7A8C, tổng 10 nét, bộ huyệt 穴 (+5 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Giáo 窖.

Tự hình 1

Dị thể 5

giáo [diếu, giếu]

U+7A96, tổng 12 nét, bộ huyệt 穴 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hầm, hố. ◎Như: “địa giáo” 地窖 nhà hầm trong lòng đất. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Đẳng tha lai thì, dụ tha khứ phẩn giáo biên, chỉ tố tham hạ tha, song thủ thưởng trụ cước, phiên cân đẩu điên na tư thượng phẩn giáo khứ, chỉ thị tiểu sái tha” 等他來時, 誘他去糞窖邊, 只做參賀他, 雙手搶住腳, 翻筋斗顛那廝上糞窖去, 只是小耍他 (Đệ lục hồi) Để đợi nó tới, dụ nó đền bên hố xí, giả vờ chào mừng nó, rồi bốc hai cẳng quăng lộn nó xuống hố xí, chỉ là đùa một tí với nó ấy mà.
2. (Động) Chôn giấu, cất giữ. ◇Sử Kí 史記: “Tần chi bại dã, hào kiệt giai tranh thủ kim ngọc, nhi Nhậm thị độc giáo thương túc” 秦之敗也, 豪傑皆爭取金玉, 而任氏獨窖倉粟 (Hóa thực liệt truyện 貨殖列傳) Nhà Tần bại vong, các hào kiệt đều tranh lấy vàng ngọc, nhưng Nhậm Thị một mình cất giữ thóc lúa.
3. (Tính) Sâu xa (tấm lòng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vựa chứa thóc lúa dưới mặt đất — Sâu. Sâu xa.

Tự hình 2

Dị thể 9

giáo [giác]

U+899A, tổng 12 nét, bộ kiến 見 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thức dậy, tỉnh dậy

Tự hình 1

Dị thể 1

giáo [giác]

U+89BA, tổng 20 nét, bộ kiến 見 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

thức dậy, tỉnh dậy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thức dậy. ◇Trang Tử 莊子: “Giác nhi hậu tri kì mộng dã” 覺而後知其夢也 (Tề vật luận 齊物論) Thức rồi mới biết mình chiêm bao.
2. (Động) Hiểu ra, tỉnh ngộ. ◎Như: “giác ngộ” 覺悟 hiểu ra. Đạo Phật 佛 cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là “Giác vương” 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là “chánh giác” 正覺. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Giác lai vạn sự tổng thành hư” 覺來萬事總成虛 (Ngẫu thành 偶成) Tỉnh ra muôn sự thành không cả.
3. (Động) Cảm nhận, cảm thấy, cảm thụ. ◎Như: “tự giác” 自覺 tự mình cảm nhận, “bất tri bất giác” 不知不覺 không biết không cảm. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Hiểu kính đãn sầu vân mấn cải, Dạ ngâm ưng giác nguyệt quang hàn” 曉鏡但愁雲鬢改, 夜吟應覺月光寒 (Vô đề 無題) Sớm mai soi gương, buồn cho tóc mây đã đổi, Ngâm thơ ban đêm chợt cảm biết ánh trăng lạnh lẽo.
4. (Động) Bảo rõ cho biết. ◇Mạnh Tử 孟子: “Sử tiên tri giác hậu tri” 使先知覺後知 (Vạn Chương thượng 萬章上) Để hạng biết trước bảo rõ cho hạng biết sau.
5. (Danh) Năng lực cảm nhận đối với sự vật. ◎Như: “vị giác” 味覺 cơ quan nhận biết được vị (chua, ngọt, đắng, cay), “huyễn giác” 幻覺 ảo giác.
6. (Danh) Người hiền trí. ◎Như: “tiên giác” 先覺 bậc hiền trí đi trước.
7. (Tính) Cao lớn, ngay thẳng. ◇Thi Kinh 詩經: “Hữu giác kì doanh” 有覺其楹 (Tiểu nhã 小雅, Tư can 斯干) Những cây cột cao và thẳng.
8. Một âm là “giáo”. (Danh) Giấc ngủ. ◎Như: “ngọ giáo” 午覺 giấc ngủ trưa.
9. (Danh) Lượng từ: giấc. ◎Như: “thụy liễu nhất giáo” 睡了一覺 ngủ một giấc.

Từ điển Thiều Chửu

① Hiểu biết, hiểu những điều không biết đến gọi là giác. Đạo Phật cốt nhất phải giác ngộ chân tính tỏ rõ hết mọi lẽ, cho nên gọi Phật là Giác vương 覺王. Người học Phật được chứng tới quả Phật gọi là chánh giác 正覺. Nguyễn Trãi 阮廌: Giác lai vạn sự tổng thành hư 覺來萬事總成虛 tỉnh ra muôn sự thành không cả.
② Phàm có cái gì cảm xúc đến mà phân biệt ra ngay gọi là cảm giác 感覺 hay tri giác 知覺.
③ Cáo mách, phát giác ra.
④ Bảo.
⑤ Người hiền trí.
⑥ Cao lớn.
⑦ Thẳng.
⑧ Một âm là giáo. Thức, đang ngủ thức dậy gọi là giáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tỉnh ngủ. Thức dậy. Chẳng hạn Thuỵ giáo ( ngủ dậy ). Ta quen đọc Giác — Một âm là Giác. Xem Giác.

Tự hình 3

Dị thể 8

Chữ gần giống 11

giáo [giác]

U+89C9, tổng 9 nét, bộ kiến 見 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thức dậy, tỉnh dậy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 覺.

Tự hình 2

Dị thể 8

giáo

U+8A68, tổng 13 nét, bộ ngôn 言 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi. Kêu lại.

Tự hình 1

Dị thể 6

giáo [giác, giảo, giếu]

U+8F03, tổng 13 nét, bộ xa 車 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa — Sơ lược — So sánh. Với nghĩa này, cũng đọc Hiệu — Một âm là Giác. Xem Giác.

Tự hình 4

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

giáo [diếu]

U+9175, tổng 14 nét, bộ dậu 酉 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất men, do vật thể để lâu mà thành. Chẳng hạn Phát giáo ( lên men ). Cũng gọi là Giáo mẫu.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 2

giáo [giảo, kiểu]

U+9903, tổng 14 nét, bộ thực 食 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

phấn bột

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh nhân bao bột. ◎Như: “chưng giảo” 蒸餃 bánh bột hấp, “thủy giảo” 水餃 sủi cảo.

Từ điển Thiều Chửu

① Phấn bột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất ngọt, chất đường để làm bánh — Một âm là Kiểu. Xem Kiểu.

Tự hình 2

Dị thể 1

giáo [giảo]

U+997A, tổng 9 nét, bộ thực 食 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

phấn bột

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 餃.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1