Có 108 kết quả:

丌 kỳ倚 kỳ其 kì其 kỳ几 kì剞 kỳ圻 kì圻 kỳ埼 kỳ奇 kì奇 kỳ娸 kỳ岐 kì岐 kỳ崎 kỳ幾 kỳ怟 kỳ旂 kì旂 kỳ旗 kì旗 kỳ朞 kỳ期 kì期 kỳ机 kì枝 kì枝 kỳ棊 kì棊 kỳ棋 kì棋 kỳ楳 kì歧 kì歧 kỳ淇 kì淇 kỳ玂 kỳ琦 kì琦 kỳ琪 kì琪 kỳ畸 kỳ畿 kì畿 kỳ疧 kỳ碁 kì碁 kỳ碕 kỳ示 kì示 kỳ祁 kì祁 kỳ祇 kì祇 kỳ祈 kì祈 kỳ祺 kì祺 kỳ秖 kì秖 kỳ稘 kỳ竒 kì竒 kỳ綦 kì綦 kỳ耆 kì耆 kỳ芪 kì芪 kỳ萁 kỳ蕲 kì蕲 kỳ蘄 kì蘄 kỳ虮 kì蚑 kì蚑 kỳ蚚 kỳ蜞 kì蜞 kỳ蟣 kì蟣 kỳ衹 kỳ觭 kỳ跂 kì跂 kỳ踦 kì隑 kỳ頎 kì頎 kỳ颀 kì颀 kỳ騏 kì騏 kỳ騹 kỳ骐 kì骐 kỳ鬐 kì鬐 kỳ鬿 kỳ魕 kì魕 kỳ鰭 kì鰭 kỳ鳍 kì鳍 kỳ麒 kì麒 kỳ

1/108

kỳ []

U+4E0C, tổng 3 nét, bộ nhất 一 (+2 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 其 (bộ 八)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Kì 其 — Một âm là Cơ ( cái móng ăn sâu xuống, nền móng ).

Tự hình 3

Dị thể 1

kỳ []

U+501A, tổng 10 nét, bộ nhân 人 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Kì 奇 — Một âm là Ỷ.

Tự hình 4

Dị thể 2

Chữ gần giống 12

[, ki, ky, , ]

U+5176, tổng 8 nét, bộ bát 八 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Nó, chúng, họ, thửa (ngôi thứ ba). ◇Sử Kí 史記: “Điểu, ngô tri kì năng phi; ngư, ngô tri kì năng du; thú, ngô tri kì năng tẩu” 鳥, 吾知其能飛; 魚, 吾知其能遊; 獸, 吾知其能走 (Lão Tử Hàn Phi liệt truyện 老子韓非列傳) Chim, ta biết nó biết bay; cá, ta biết nó biết lội; thú, ta biết nó biết chạy.
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự” 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇Sử Kí 史記: “Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả” 今欲舉大事, 將非其人, 不可 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇Tả truyện 左傳: “Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?” 為政者其韓子乎 (Tương Công tam thập nhất niên 襄公三十一年) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇Quản Tử 管子: “Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị” 教訓不善, 政事其不治 (Tiểu khuông 小匡) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?” 如吾之衰者, 其能久存乎 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi” 張儀曰: 王其為臣約車並幣, 臣請試之 (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Kì vô tri, bi bất kỉ thì” 其無知, 悲不幾時 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇Trang Tử 莊子: “Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?” 是何人也? 惡乎介也? 天與? 其人與? (Dưỡng sinh chủ 養生主) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ “Kì”.
11. Một âm là “kí”. (Trợ) Đặt sau “bỉ” 彼, “hà” 何. ◎Như: “bỉ kí chi tử” 彼其之子 con người như thế kia. ◇Sử Kí 史記: “Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?” 賜, 汝來何其晚也? (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là “ki”. (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎Như: “dạ như hà ki” 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!

Tự hình 6

Dị thể 7

Từ ghép 9

kỳ [, ki, ky, , ]

U+5176, tổng 8 nét, bộ bát 八 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ấy, đó (đại từ thay thế)

Từ điển Thiều Chửu

① Thửa, lời nói chỉ vào chỗ nào, như kì nhân kì sự 其人其事 người ấy sự ấy.
② Một âm là kí, như bỉ kí chi tử 彼其之子 con người như thế kia.
③ Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Người ấy, họ, nó, chúng (ngôi thứ ba): 不能任其搗亂 Không thể để mặc chúng quấy rối; 親之慾其貴也 Thân mến em thì muốn cho em (cho nó) được sang trọng (Mạnh tử); 鳥,吾知其能飛 Loài chim, ta biết nó biết bay (Sử kí);
② Của người ấy, của họ, của nó, của chúng: 周雖舊邦,其命維新 Nhà Chu tuy là nước cũ, nhưng mệnh của nó là mệnh mới (Thi Kinh); 回也,其心三月不違仁 Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân; 樂,聽其音而知其俗 Nhạc, nghe âm của nó thì biết được tục của nó (Hoài Nam tử);
③ Đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó: 今慾舉大事,將非其人不可 Nay muốn làm việc lớn, nếu không có người đó thì không thể được (Sử kí); 其時 Khi ấy, lúc ấy; 其後有了進步 Sau đó có sự tiến bộ; 促其早日實現 Thúc đẩy việc đó thực hiện cho sớm;
④ (văn) Của mình: 勿敗其志 Đừng làm hỏng chí mình; 各安其分 Mỗi người yên với số phận của mình;
⑤ (văn) Trong số đó (biểu thị sự liệt kê): 其一能鳴,其一不能鳴 Một con biết kêu, một con không biết kêu (Trang tử: Sơn mộc);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): 其無知,悲不幾時 Nếu chết rồi mà không biết thì đau thương chẳng bao lâu (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn);
⑦ (văn) Hay là (biểu thị ý chọn lựa): 秦誠愛趙乎?其實憎齊乎? Tần thật yêu nước Triệu, hay là ghét nước Tề? (Sử kí); 丘也眩與,其信然與? Ông Khổng Khâu bị hoa mắt rồi chăng, hay là thật như thế? (Trang tử);
⑧ (văn) Sẽ (biểu thị một tình huống sẽ xảy ra): 以殘年餘力,曾不能毀山之一毛,其如土石何? Với sức tàn của ông, một cọng cỏ trên núi còn không huỷ đi được, thì đất đá kia sẽ dọn như thế nào? (Liệt tử: Thang vấn); 今殷其淪喪 Nay nhà Ân sẽ bị diệt vong (Thượng thư: Vi tử);
⑨ (văn) Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn): 慾加之罪,其無辭乎? Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ gì sao? (Tả truyện: Hi công thập niên);
⑩ (văn) Đại khái, có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy trắc, ước đoán): 爲政者,其韓子乎? Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng? (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); 若小人者,其不幸歟! Như kẻ tiểu nhân tôi đây, có lẽ là (e là) điều bất hạnh ư! (Lưu Vũ Tích: Thượng Đỗ Tư đồ thư);
⑪ (văn) Hãy, mong hãy (biểu thị ý khuyến lệnh): 君其勿復言! Mong ông hãy đừng nói nữa (Sử kí); 王參軍,人倫之表,汝其師之! Vương Tham quân là người tiêu biểu cho đạo đức nhân luân, ngươi hãy coi ông ấy là thầy mình (Thế thuyết tân ngữ); 張儀曰:王其爲臣約車並幣,臣請試之! Trương Nghi nói: Đại vương hãy vì tôi mà chuẩn bị xe cộ, bạc tiền, tôi xin thử tính việc đó cho đại vương! (Chiến quốc sách);
⑫ (văn) Còn, mà còn (thường đi chung với liên từ 況 biểu thị ý tăng tiến, hoặc phó từ 胡 biểu thị ý phản vấn): 覽椒蘭其若茲兮,又況揭車與江離! Xem Tiêu Lan mà còn như thế, huống gì Yết Xa và Giang Li (Khuất Nguyên: Li tao); 天其弗識,人胡能覺? Trời còn không biết, thì người làm sao cảm thấy được (Liệt tử: Dụng mệnh);
⑬ (văn) Trợ từ đầu câu (vô nghĩa): 其如是,孰能禦之? Như thế, thì ai có thể chế ngự nó được? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);
⑭ (văn) Trợ từ giữa câu (vô nghĩa): 鳳縹縹其高逝兮 Con phượng đã nhẹ nhàng bay lên cao hề... (Hán thư: Giả Nghị truyện); 北風其涼 Ngọn gió bấc mát mẻ (Thi Kinh: Bội phong, Bắc phong);
⑮【其實】kì thực [qíshí] Thực ra, kì thực: 其實情況不是那樣 Thực ra tình hình không phải như thế; 這個問題似乎很難解決,其實并不難 Vấn đề này hình như rất khó giải quyết, kì thực chẳng khó gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái kia, cái ấy. Tiếng dùng chỉ sự vật — Trợ ngữ, ý nghĩa tuỳ ý nghĩa của câu văn.

Tự hình 6

Dị thể 7

Từ ghép 6

[, ki, ky, kỉ, kỷ, ]

U+51E0, tổng 2 nét, bộ kỷ 几 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bàn nhỏ, cái ghế. ◎Như: “trà kỉ” 茶几 kỉ trà, “bằng kỉ” 憑几 dựa ghế, “song minh kỉ tịnh” 窗明几淨 cửa sổ sáng bàn sạch.
2. § Giản thể của chữ 幾.

Tự hình 3

Dị thể 2

kỳ [, kỉ, kỷ, ]

U+525E, tổng 10 nét, bộ đao 刀 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Kỉ quyết 剞劂 con dao khoằm, thứ dao dùng để chạm trổ, vì thế nên khắc bản in sách cũng gọi là kỉ quyết.
② Một âm là kì cũng nghĩa như trên. Tục quen đọc là ỷ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

[ngân]

U+573B, tổng 7 nét, bộ thổ 土 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kinh kì (chỗ thiên tử đóng đô), kinh thành.
2. (Danh) Đất diện tích nghìn dặm.
3. Một âm là “ngân”. (Danh) Biên giới, địa giới. § Thông “ngân” 垠.
4. (Danh) Bờ, ngạn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 3

kỳ [ngân]

U+573B, tổng 7 nét, bộ thổ 土 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

biên, bờ

Từ điển Thiều Chửu

① Cõi đất vuông nghìn dặm gọi là kì.

Từ điển Trần Văn Chánh

Địa giới, cõi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất ngàn dặm xung quanh kinh đô — Vùng đất rộng lớn. Td: Bắc kì, Nam kì ( vùng đất phía Bắc, phía Nam kinh đô ).

Tự hình 2

Dị thể 2

kỳ

U+57FC, tổng 11 nét, bộ thổ 土 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bờ cong

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bờ cong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ đất quanh co.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 12

Từ ghép 2

[]

U+5947, tổng 8 nét, bộ đại 大 (+5 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đặc biệt, không tầm thường. ◎Như: “kì nhân kì sự” 奇人奇事 người tài đặc xuất việc khác thường.
2. (Tính) Quái, lạ, khôn lường. ◎Như: “kì kế” 奇計 kế không lường được, “hi kì cổ quái” 稀奇古怪 hiếm lạ quái dị, “kì mưu quái lược” 奇謀怪略 mưu lược lạ lùng.
3. (Tính) Hay, đẹp, tốt. ◇Tô Thức 蘇軾: “Thủy quang liễm diễm tình phương hảo, San sắc không mông vũ diệc kì” 水光瀲灩晴方好, 山色空濛雨亦奇 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 飲湖上初晴後雨) Mặt nước sáng lóng lánh trời vừa tạnh càng đẹp, Sắc núi mưa phùn mù mịt cũng xinh.
4. (Danh) Sự vật đặc thù hoặc kì lạ. ◎Như: “xuất kì chế thắng” 出奇制勝 ra binh khác thường hoặc dùng mưu kế lạ để chế phục địch quân mà đoạt thắng lợi.
5. (Phó) Rất, lắm. ◇Kính hoa duyên 鏡花緣: “Thái kí kì phong, oản diệc kì đại” 菜既奇豐, 碗亦奇大 (Đệ thập nhị hồi) Rau thì rất tươi, chén cũng thật to.
6. (Động) Coi trọng. ◇Sử Kí 史記: “Thư sổ thập thượng, Hiếu Văn bất thính, nhiên kì kì tài, thiên vi trung đại phu” 書數十上, 孝文不聽, 然奇其材, 遷為中大夫 (Viên Áng Triều Thác liệt truyện 袁盎晁錯列傳).
7. (Động) Lấy làm lạ, kinh dị. ◇Lịch Đạo Nguyên 酈道元: “Khiếu Phụ, Kí Châu nhân, tại huyện thị bổ lí sổ thập niên, nhân kì kì bất lão, cầu kì thuật nhi bất năng đắc dã” 嘯父, 冀州人, 在縣市補履數十年, 人奇其不老, 求其術而不能得也 (Thủy kinh chú 水經注, Trọc Chương thủy 濁漳水).
8. Một âm là “cơ”. (Tính) Lẻ. § Đối lại với “ngẫu” 偶 chẵn. ◎Như: một, ba, năm, bảy, chín là những số lẻ.
9. (Tính) Ngang trái, không thuận lợi. ◎Như: “số cơ” 數奇 thời vận trắc trở. ◇Vương Duy 王維: “Lí Quảng vô công duyên số cơ” 李廣無功緣數奇 (Lão tướng hành 老將行) Lí Quảng không lập công vì vận số ngang trái.
10. (Danh) Số thừa, số lẻ. ◎Như: “nhất bách hữu cơ” 一百有奇 một trăm có lẻ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần” 年二十有奇, 尚不能掇一芹 (Hồ hài 狐諧) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 27

kỳ []

U+5947, tổng 8 nét, bộ đại 大 (+5 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển phổ thông

kỳ lạ, lạ lùng

Từ điển Thiều Chửu

① Lạ. Vật hiếm có mà khó kiếm gọi là kì. Khiến cho người không lường được cũng gọi là kì.
② Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ.
③ Thời vận trắc trở gọi là số cơ 數奇.
④ Số thừa, như nhất bách hữu cơ 一百有奇 một trăm có lẻ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lạ, kì: 奇事 Chuyện lạ; 奇功 Kì công;
② Bất ngờ, đột ngột: 出奇製勝 Đánh thắng bất ngờ, dùng kế hay để thắng;
③ Lấy làm lạ: 引以爲奇 Lấy (đó) làm lạ; 不足爲奇 Không lấy gì làm lạ;
④ Vô cùng, hết sức, rất: 奇痛奇癢 Rất ngứa rất đau; 權奇愛之 Tôn Quyền rất yêu ông ta (Tam quốc chí: Ngô thư, Phan Chương truyện). Xem 奇 [ji].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạ lùng, ít thấy, không giống với xung quanh — Xoay trở, biến trá — Một âm là Cơ. » Cho hay kì lại gặp kì « ( Lục Vân Tiên ).

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 21

kỳ [khi]

U+5A38, tổng 11 nét, bộ nữ 女 (+8 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhạo báng, chế giễu

Tự hình 1

Dị thể 1

U+5C90, tổng 7 nét, bộ sơn 山 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi “Kì”.
2. (Danh) Chỗ rẽ, nhánh chia ra. § Thông “kì” 歧.
3. (Danh) Họ “Kì”.
4. (Tính) Sai biệt, phân rẽ. § Thông “kì” 歧.
5. (Tính) “Kì ngực” 岐嶷 trẻ nhỏ mà tài trí xuất chúng, thông minh khác thường.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

kỳ

U+5C90, tổng 7 nét, bộ sơn 山 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. kỳ
2. đường rẽ

Từ điển Thiều Chửu

① Núi Kì.
② Ðường rẽ.
③ Trọi trót, như kì ngực 岐嶷 bé mà có khí tranh vanh khác người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như 歧 (bộ 止);
② [Qí] Núi Kì (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc);
③ 【岐嶷】kì nghi [qíyí] (văn) Vượt trội hơn người. Xem 嶷.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi hiểm trở — Quanh co gập ghềnh — Dùng như chữ Khi 崎 ( cũng đọc Kì )— Tên núi, tức Kì sơn 岐山 thuộc tỉnh Thiểm Tây. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Non kì quạnh quẻ trăng treo « — Đường rẽ.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

kỳ [khi]

U+5D0E, tổng 11 nét, bộ sơn 山 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Trần Văn Chánh

【崎嶇】khi khu [qíqu] (Đường núi) gập ghềnh, gồ ghề, mấp mô: 崎嶇不平 Gập ghềnh không bằng phẳng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quanh co gập ghềnh. Td: Kì khu 崎踦 ( cũng đọc Khi khu ).

Tự hình 3

Dị thể 8

Chữ gần giống 9

kỳ [, khởi, ki, ky, , , kỉ, kỷ]

U+5E7E, tổng 12 nét, bộ yêu 幺 (+9 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Kì 圻— Các âm khác Ki, Kí, Kỉ.

Tự hình 4

Dị thể 8

kỳ

U+601F, tổng 8 nét, bộ tâm 心 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến — Kính trọng.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

U+65C2, tổng 10 nét, bộ phương 方 (+6 nét)
phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loại cờ trên vẽ rồng, cán cờ treo chuông. ◇Mạnh Tử 孟子: “Thứ nhân dĩ chiên, sĩ dĩ kì” 庶人以旃, 士以旂 (Vạn Chương hạ 萬章下) Dân thường dùng cờ (thường), cấp sĩ dùng cờ có chuông.
2. (Danh) Phiếm chỉ cờ xí. ◇Tả truyện 左傳: “Thủ Quắc chi kì” 取虢之旂 (Hi Công ngũ niên 僖公五年) Lấy cờ của quân Quắc.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

kỳ

U+65C2, tổng 10 nét, bộ phương 方 (+6 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

lá cờ

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ, nay thông dụng dùng chữ kì 旗.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cờ (dùng như 旗).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại cờ thời xưa, giữa vẽ rồng, xung quanh đeo các chuông nhỏ.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

U+65D7, tổng 14 nét, bộ phương 方 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ. ◎Như: “kì xí” 旗幟 cờ xí, “quốc kì” 國旗 cờ hiệu của một nước.
2. (Danh) Người “Mãn Thanh” 滿清 gọi là “Kì nhân” 旗人.
3. (Danh) Thời nhà Thanh Mông Cổ, khu vực hành chánh tương đương với “huyện” 縣.
4. (Danh) Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là “kì”.
5. (Danh) Họ “Kì”.

Tự hình 5

Dị thể 4

Chữ gần giống 10

Từ ghép 13

kỳ

U+65D7, tổng 14 nét, bộ phương 方 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lá cờ

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ, dùng vải hay lụa buộc lên cái cán để làm dấu hiệu gọi là kỉ.
② Người Mãn Thanh gọi là kì nhân 旗人.
③ Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là kì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cờ: 升旗 Kéo cờ; 偃旗息鼓 Cờ im trống lặng;
② Cấp hành chính ngang với cấp huyện ở Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc: 鄂倫春自治旗 Huyện tự trị Ơ-luân-xuân;
③ Huy hiệu;
④ Người Mãn Thanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ — Tên khu vực hành chánh tại các vùng Mông Cổ và Thanh Hải.

Tự hình 5

Dị thể 4

Chữ gần giống 10

Từ ghép 6

kỳ [, ki, ky]

U+671E, tổng 12 nét, bộ nguyệt 月 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. thời kỳ, lúc
2. hẹn

Tự hình 1

Dị thể 2

[, ki, ky]

U+671F, tổng 12 nét, bộ nguyệt 月 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ước hẹn, hẹn. ◎Như: “bất kì nhi ngộ” 不期而遇 không hẹn mà gặp.
2. (Động) Trông chờ, mong mỏi. ◎Như: “kì vọng” 期望 mong mỏi, trông chờ.
3. (Danh) Hạn độ. ◇Bạch Cư Dị 白居易: “Thiên trường địa cửu hữu thì tận, Thử hận miên miên vô tuyệt kì” 天長地久有時盡, 此恨綿綿無絕期 (Trường hận ca 長恨歌) Trời đất lâu dài còn có lúc hết, Nhưng mối hận này triền miên không có lúc nào nguôi.
4. (Danh) Một khoảng thời gian. ◎Như: “giá kì” 假期 thời gian nghỉ, “học kì” 學期 thời gian học.
5. (Lượng) Đơn vị đếm từng khoảng thời gian. ◎Như: “huấn luyện kế hoạch nhất niên phân vi tứ kì” 訓練計畫一年分為四期 kế hoạch huấn luyện một năm chia làm bốn kì, “tạp chí mỗi nguyệt xuất nhất kì” 雜志每月出一期 tạp chí mỗi tháng ra một kì (số báo).
6. (Danh) “Kì di” 期頤 người sống một trăm tuổi.
7. Một âm là “ki”. (Danh) Một năm. § Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâu trưởng chết phải để tang một năm gọi là “ki phục” 期服.
8. (Danh) Tang phục. § Nói tắt của “ki phục” 期服.
9. (Trợ) ◎Như: “thật duy hà ki” 實維何期 thực ở vào đâu?

Tự hình 6

Dị thể 15

Từ ghép 37

kỳ [, ki, ky]

U+671F, tổng 12 nét, bộ nguyệt 月 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. thời kỳ, lúc
2. hẹn

Từ điển Thiều Chửu

① Kì hẹn, như khiên kì 愆期 sai hẹn.
② Ắt thế, mong mỏi, như kì vọng 期望 mong hẹn cho phải thành.
③ Kì di 期頤 trăm tuổi.
④ Một âm là ki. Một năm.
⑤ Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâu trưởng chết phải để tang một năm gọi là ki phục 期服.
⑥ Dùng làm tiếng trợ từ, như thật duy hà ki 實維何期 thực ở vào đâu?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kì hạn: 如期完成任務 Hoàn thành nhiệm vụ đúng kì hạn;
② Thời kì, thời gian, kì: 假期 Thời gian nghỉ phép; 學期 Kì học;
③ Kì, số: 雜志每月出一期 Tạp chí mỗi tháng ra một số;
④ Mong đợi, mong mỏi, kì vọng. 【期待】kì đãi [qidài] Mong đợi, chờ đợi: 我們一直期待着這一天 Chúng tôi mong đợi mãi ngày đó;
⑤ Hẹn: 不期而遇 Không hẹn mà gặp;
⑥ 【期頤】kì di [qiyí] (văn) Người già một trăm tuổi;
⑦ (văn) Sao cho, cốt phải, nhất định phải: 事天子期無失禮 Phụng sự thiên tử cốt sao cho không thất lễ (Sử kí: Nam Việt liệt truyện). Xem 期 [ji].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc — Thời hạn, tức lúc định trước — Hò hẹn — Thời gian một trăm năm — Một âm là Ki.

Tự hình 6

Dị thể 15

Từ ghép 32

[, ki, ky, kỷ]

U+673A, tổng 6 nét, bộ mộc 木 (+2 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một dạng khác của chữ 機.
2. (Danh) Một dạng khác của chữ 几. ◇Trang Tử 莊子: “Nam Quách Tử Kì ẩn ki nhi tọa” 南郭子綦隱机而坐 (Tề vật luận 齊物論) Nam Quách Tử Kì ngồi dựa cái bàn nhỏ.
3. (Danh) Một loại cây giống như cây “du” 榆.

Tự hình 2

Dị thể 2

[chi]

U+679D, tổng 8 nét, bộ mộc 木 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cành, nhánh cây. ◎Như: “nộn chi” 嫩枝 cành non.
2. (Danh) Phàm cái gì do một thể mà chia ra đều gọi là “chi”. ◎Như: “kim chi ngọc diệp” 金枝玉葉 cành vàng lá ngọc (các họ nhà vua).
3. (Danh) Chỉ chung hai tay và hai chân. § Thông “chi” 肢. ◇Trang Tử 莊子: “Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khứ trí” 墮枝體, 黜聰明, 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Rớt thân thể, bỏ thông minh, lìa hình thể, vất trí tuệ.
4. (Danh) Lượng từ (đơn vị dùng cho những vật hình dài): cây, nhành, chiếc, cái, v.v. ◎Như: “nhất chi hoa” 一枝花 một nhành hoa, “tam chi mao bút” 三枝毛筆 ba cây bút lông.
5. (Danh) Họ “Chi”.
6. (Tính) Tán loạn, không nhất trí. ◇Dịch Kinh 易經: “Trung tâm nghi giả, kì từ chi” 中心疑者, 其辭枝 (Hệ từ hạ 繫辭下) Trong lòng nghi ngờ thì lời nói lung tung.
7. Một âm là “kì”. (Danh) Ngón tay hoặc ngón chân mọc thừa. § Thông “kì” 跂. ◎Như: “kì chỉ” 枝指 ngón tay mọc trạnh ra.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

kỳ [chi]

U+679D, tổng 8 nét, bộ mộc 木 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Thiều Chửu

① Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là chi. Phàm cái gì do một thể mà chia ra các thể khác đều gọi là chi, như các họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉.
② Tán loạn.
③ Chi thể.
④ Chống chỏi, chống giữ.
⑤ Một âm là kì. Kì chỉ 枝指 ngón tay mọc trạnh ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Mọc) trạnh ra: 駢姆枝指 Ngón tay mọc trạnh ra bên ngón tay cái (Trang tử: Biền mẫu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mọc tẽ ra — Một âm là Chi.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 3

U+68CA, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “kì” 棋.

Tự hình 1

Dị thể 2

kỳ

U+68CA, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cờ (chơi)

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ kì 棋.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 棋.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Kì 棋.

Tự hình 1

Dị thể 2

[ky, , ]

U+68CB, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ, một thứ trò chơi, hai bên bày quân tranh hơn thua. ◎Như: “tượng kì” 象棋 cờ tướng.
2. Một âm là “kí”. (Danh) Cỗi rễ, căn để, căn cơ. § Thông “cơ” 基.

Tự hình 4

Dị thể 6

Từ ghép 4

kỳ [ky, , ]

U+68CB, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

cờ (chơi)

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ, một thứ trò chơi, hai bên bày quân đánh nhau, như thể đánh trận, ngày xưa gọi là tượng hí 象戲.
② Một âm là kí. Cỗi rễ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cờ, con cờ: 下棋 Đánh cờ; 圍棋 Cờ vây; 棋的着數 Nước cờ (Cv. 招數); 連贏三盤棋 Thắng liền ba ván cờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn cờ — Con cờ.

Tự hình 4

Dị thể 6

[mai]

U+6973, tổng 13 nét, bộ mộc 木 (+9 nét)
phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ “kì” 棋.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

U+6B67, tổng 8 nét, bộ chỉ 止 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường rẽ. ◇Liệt Tử 列子: “Đại đạo dĩ đa kì vong dương, học giả dĩ đa phương táng sanh” 大道以多歧亡羊, 學者以多方喪生 (Thuyết phù 說符) Đường lớn mà nhiều lối rẽ nên lạc mất con cừu, người học theo nhiều cách quá nên mất mạng.
2. (Tính) Khác nhau, sai biệt. ◎Như: “ý kiến phân kì” 意見分歧 ý kiến khác nhau. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: “Phú tự thi xuất, phân kì dị phái” 賦自詩出, 分歧異派 (Thuyên phú 詮賦) Phú từ thơ ra, chia theo dòng khác.
3. § Cũng như “kì” 跂.

Tự hình 3

Dị thể 5

Từ ghép 2

kỳ

U+6B67, tổng 8 nét, bộ chỉ 止 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. kỳ
2. đường rẽ

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường rẽ, phàm sự vật gì phát sinh ra không được chính thẳng đều gọi là kì cả.
② Cùng nghĩa với chữ kì 跂.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lối rẽ, đường rẽ, đường lầm: 誤入歧途 Lầm đường lạc lối;
② Khác nhau: 意見分歧 Ý kiến khác nhau;
③ (văn) Như 跂 (bộ 足).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường rẽ. Đường nhánh — tẽ ra. Đâm nhánh ra.

Tự hình 3

Dị thể 5

Từ ghép 2

U+6DC7, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Kì” 淇, ở tỉnh Hà Nam.

Tự hình 2

Từ ghép 1

kỳ

U+6DC7, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sông Kỳ

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Kì.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Kì (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Kì Thuỷ, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Hoa.

Tự hình 2

kỳ

U+7382, tổng 22 nét, bộ khuyển 犬 (+19 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chó chỉ đẻ có một con.

Tự hình 1

Dị thể 1

U+7426, tổng 12 nét, bộ ngọc 玉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ ngọc đẹp.
2. (Tính) Tốt đẹp, không phải tầm thường.
3. (Tính) Kì lạ, kì dị.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 11

Từ ghép 1

kỳ

U+7426, tổng 12 nét, bộ ngọc 玉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngọc quý

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc đáng quý.
② Khác phàm, kì lạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngọc quý. (Ngr) Của quý lạ;
② Nổi bật, tốt đẹp, khác thường, kì lạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc đẹp — Quý và lạ.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 11

U+742A, tổng 12 nét, bộ ngọc 玉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ ngọc đẹp.

Tự hình 2

Dị thể 1

kỳ

U+742A, tổng 12 nét, bộ ngọc 玉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngọc kỳ

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc kì, cũng dùng để thí dụ các vật quý báu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc kì (một thứ ngọc đẹp);
② Quý lạ, kì lạ, khác phàm: 琪花 Hoa quý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc.

Tự hình 2

Dị thể 1

kỳ [, ki, ky]

U+7578, tổng 13 nét, bộ điền 田 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lẻ ra. Dư ra — Dùng như chữ Kì 奇— Một âm là Ki.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 11

U+757F, tổng 15 nét, bộ điền 田 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ thiên tử đóng, quốc đô. ◎Như: “kinh kì” 京畿 kinh đô.
2. (Danh) Cương vực, cương giới. ◇Thi Kinh 詩經: “Bang kì thiên lí, Duy dân sở chỉ” 邦畿千里, 惟民所止 (Thương tụng 商頌, Huyền điểu 玄鳥) Cương vực nước (Thương) rộng nghìn dặm, Là nơi của dân chúng ở.
3. (Danh) Bậc cửa, cửa. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Thanh ba vi thường y, Bạch thạch vi môn kì” 清波為裳衣, 白石為門畿 (Khiển ngược quỷ 譴瘧鬼) Sóng trong làm quần áo, Đá trắng làm bậc cửa.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

kỳ

U+757F, tổng 15 nét, bộ điền 田 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ở trong cửa

Từ điển Thiều Chửu

① Kinh kì 京畿 chốn kinh kì, chỗ vua thiên tử đóng.
② Trong cửa.
③ Cái bực cửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Chốn kinh kì (chỗ thiên tử đóng đô);
② Trong cửa;
③ Bực cửa.【畿輔】kì phụ [jifư] (văn) Nơi gần kinh đô.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

kỳ

U+75A7, tổng 9 nét, bộ nạch 疒 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bệnh - như chữ 祇

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hoạn.

Tự hình 1

Dị thể 1

U+7881, tổng 13 nét, bộ thạch 石 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Cùng nghĩa với chữ “kì” 棋.

Tự hình 1

Dị thể 2

kỳ

U+7881, tổng 13 nét, bộ thạch 石 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cờ (chơi)

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ kì 棋.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 棋 (bộ 木).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Kì 棊.

Tự hình 1

Dị thể 2

kỳ

U+7895, tổng 13 nét, bộ thạch 石 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ đá quanh co — Quanh co khúc khuỷu.

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 16

[thị]

U+793A, tổng 5 nét, bộ kỳ 示 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thần đất. § Cùng nghĩa với chữ “kì” 祇.
2. Một âm là “thị”. (Động) Bảo cho biết, mách bảo. ◇Tô Thức 蘇軾: “Cổ giả hữu hỉ tắc dĩ danh vật, thị bất vong dã” 古者有喜則以名物, 示不忘也 (Hỉ vủ đình kí 喜雨亭記) Người xưa có việc mừng thì lấy mà đặt tên cho việc để tỏ ý không quên.

Tự hình 6

Dị thể 6

kỳ [thị]

U+793A, tổng 5 nét, bộ kỳ 示 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. thần đất
2. làm cho yên lòng
3. cả, lớn

Từ điển Thiều Chửu

① Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì 祇.
② Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thường viết là 礻.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thần đất (như chữ 祇).

Tự hình 6

Dị thể 6