Có 29 kết quả:

埋 man悗 man慲 man曼 man槾 man樠 man漫 man瞒 man瞞 man縵 man缦 man蔓 man蛮 man蠻 man謾 man谩 man蹒 man蹣 man鏝 man镘 man鞔 man顢 man颟 man饅 man馒 man鬗 man鬘 man鰻 man鳗 man

1/29

man [mai]

U+57CB, tổng 10 nét, bộ thổ 土 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đám ma chôn không hợp lễ.
2. (Động) Chôn. ◎Như: “mai táng” 埋葬 chôn cất người chết.
3. (Động) Vùi xuống đất. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Bi tàn tự một mai hoang thảo” 碑殘字沒埋荒草 (Liễu Hạ Huệ mộ 柳下惠墓) Bia tàn chữ mất chôn vùi nơi cỏ hoang.
4. (Động) Che lấp, cất giấu. ◎Như: “mai phục” 埋伏 núp sẵn, “ẩn tích mai danh” 隱跡埋名 che tung tích giấu tên tuổi, chỉ sự ở ẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

【埋怨】man oán [mányuàn] Oán trách, oán thán, ta thán: 有埋怨情緒 Có ý oán trách. Xem 埋 [mái].

Tự hình 4

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

man [miễn, muộn]

U+6097, tổng 10 nét, bộ tâm 心 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mê hoặc.
2. (Tính) Phiền muộn, buồn bực.
3. Một âm là “muộn”. (Tính) Vô tâm, vô tình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mê hoặc. Lầm lẫn — Phiền muộn — Một âm là Miễn. Xem Miễn.

Tự hình 1

Dị thể 1

man

U+6172, tổng 14 nét, bộ tâm 心 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hiểu nghĩa — Quên mất, không nhớ.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

man [mạn]

U+66FC, tổng 11 nét, bộ nhật 日 (+7 nét), viết 曰 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man man 曼曼)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xinh đẹp, dịu dàng, mềm mại. ◇Hán Thư 漢書: “Trịnh nữ mạn cơ” 鄭女曼姬 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Con gái họ Trịnh xinh đẹp.
2. (Tính) Dài, rộng. ◎Như: “mạn thanh chi ca” 曼聲之歌 hát giọng kéo dài.
3. (Động) Kéo dài. ◎Như: “mạn thọ” 曼壽 kéo dài tuổi thọ.
4. (Động) Giương, mở rộng. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Mạn dư mục dĩ lưu quan hề, kí nhất phản chi hà thì” 曼余目以流觀兮, 冀壹反之何時 (Cửu chương 九章, Ai Dĩnh 哀郢) Ta mở rộng tầm mắt nhìn ra xa hề, mong một ngày về, không biết bao giờ.
5. (Danh) Họ “Mạn”.
6. Một âm là “man”. (Tính) Lan dài, bò dài. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Thụ mộc hữu man căn, hữu trực căn” 樹木有曼根, 有直根 (Giải lão 解老) Cây cối có loại rễ bò dài, có loại rễ mọc thẳng.
7. (Tính) § Xem “man man” 曼曼.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhỏ nhắn, xinh đẹp.
② Dài, rộng.
③ Một âm là man. Man man 曼曼 man mác, dài dặc, như man duyên 曼延 bò dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Không có: 但弦曼矰,蒲苴不能以射 Nhưng nếu dây cung không có tên, thì Bồ Thư cũng không lấy gì bắn được (Vương Bao: Tứ tử giảng đức luận).

Tự hình 5

Dị thể 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

man

U+69FE, tổng 15 nét, bộ mộc 木 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bay của thợ nề.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

man

U+6A20, tổng 15 nét, bộ mộc 木 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một giống cây, gỗ như gỗ thông (“tùng” 松). ◇Hán Thư 漢書: “Sơn đa tùng man” 山多松樠.
2. (Động) Chảy nước, ra nhựa. ◇Trang Tử 莊子: “Dĩ vi môn hộ tắc dịch man” 以爲門戶則液樠 (Nhân gian thế 人間世) Đem làm cửa ngõ thì nhựa dít.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một giống cây lớn, gỗ giống gỗ thông.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

man [mạn]

U+6F2B, tổng 14 nét, bộ thuỷ 水 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nước đầy tràn. ◎Như: “thủy mạn đáo nhai thượng lai liễu” 水漫到街上來了 nước tràn lên đường phố.
2. (Động) Bao phủ, bao trùm.
3. (Tính) Khắp. ◎Như: “mạn sơn biến dã” 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
4. (Tính) Dài, xa. ◎Như: “mạn mạn trường dạ” 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
5. (Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎Như: “tản mạn” 散漫 dàn trải, không ràng buộc.
6. (Tính) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇Vương An Thạch 王安石: “Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt” 有碑仆道, 其文漫滅 (Du Bao Thiền san kí 遊褒禪山記) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
7. (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎Như: “mạn thính” 漫聽 nghe quàng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Mạn lao xa mã trú giang can” 漫勞車馬駐江干 (Hữu khách 有客) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
8. (Phó) Chớ, đừng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà” 牛女漫愁思, 秋期猶渡河 (Hàn thực nguyệt 寒食月) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
9. (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi” 生疑其妒, 漫應之 (Liên Hương 蓮香) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
10. Một âm là “man”. (Tính) Dáng nước mênh mông.
11. (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇Tô Thức 蘇軾: “Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục” 嫣然一笑竹籬間, 桃李漫山總麤俗 (Hải đường 海棠) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy tràn.
② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế.
③ Ướt sũng, nát nhầu.
④ Quàng, hão, như mạn thính 漫聽 nghe quàng, mạn ứng 漫應 vâng vờ.
⑤ Một âm là man. Man man 漫漫 nước chảy phẳng lặng, mênh mang.
⑥ Dài, như man man trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
⑦ Khắp, như man sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy dẫy. Nhiều — Một âm là Mạn. Xem Mạn.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

man [môn]

U+7792, tổng 15 nét, bộ mục 目 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

dối, lừa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 瞞.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dối, lừa, giấu giếm: 你別瞞我了 Anh đừng giấu tôi nữa;
② (văn) Mắt mở;
③ (văn) Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 瞞

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 2

man [môn]

U+779E, tổng 16 nét, bộ mục 目 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

dối, lừa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dối, lừa, giấu giếm. ◎Như: “ẩn man” 隱瞞 che giấu, lấp liếm. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Thật bất tương man, như kim quan ti truy bộ tiểu nhân khẩn cấp, vô an thân xứ” 實不相瞞, 如今官司追捕小人緊急, 無安身處 (Đệ thập nhất hồi) Thật là chẳng dám giấu, bây giờ quan ti lùng bắt tiểu nhân ráo riết, không còn chỗ an thân.
2. (Động) Đệm, lót, chêm vào. ◇Phùng Duy Mẫn 馮惟敏: “Tân thiên sam man thành hài để, Cựu ca sa cải tố trung y” 新偏衫瞞成鞋底, 舊袈裟改做中衣 (Tăng ni cộng phạm 僧尼共犯, Đệ tứ chiệp 第四摺).
3. (Động) Men theo, thuận theo. ◇Tây du kí 西遊記: “Tha (Hành Giả) khiếm khởi thân lai, bả nhất cá kim kích tử, man song nhãn nhi, đâu tiến tha đạo phòng lí” 他(行者)欠起身來, 把一個金擊子, 瞞窗眼兒, 丟進他道房裏 (Đệ nhị thập tứ hồi) Hành Giả nhổm dậy, cầm cây kích vàng, men theo hốc cửa sổ chui vào trong phòng.
4. (Tính) Không bắt mắt, không được chú trọng. ◇Kim Bình Mai 金瓶梅: “Nhĩ ngã bổn đẳng thị man hóa, ứng bất thượng tha đích tâm” 你我本等是瞞貨, 應不上他的心 (Đệ thất thập tam hồi) Cô với tôi vốn chì là hai con đàn bà đồ bỏ, không vừa lòng anh ấy được.
5. (Tính) Dáng nhắm mắt, lim dim. ◇Tuân Tử 荀子: “Tửu thực thanh sắc chi trung, tắc man man nhiên, minh minh nhiên” 酒食聲色之中, 則瞞瞞然, 瞑瞑然 (Phi thập nhị tử 非十二子) Khi ăn uống vui chơi thì lim dim mê mẩn.
6. Một âm là “môn”. (Tính) Thẹn thùng, bẽn lẽn. ◇Trang Tử 莊子: “Tử cống môn nhiên tàm, phủ nhi bất đối” 子貢瞞然慚, 俯而不對 (Thiên địa 天地) Tử Cống ngượng ngùng xấu hổ, cúi đầu không đáp.

Từ điển Thiều Chửu

① Dối, lừa. Giấu cái tình thực đi để lừa dối người gọi là man.
② Mắt mờ.
③ Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dối, lừa, giấu giếm: 你別瞞我了 Anh đừng giấu tôi nữa;
② (văn) Mắt mở;
③ (văn) Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi khép mi mắt lại. Td: Man man ( lim dim ) — Khinh thường mà lừa dối — Một âm là Môn. Xem Môn.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

man [mạn]

U+7E35, tổng 17 nét, bộ mịch 糸 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ lụa trơn (không có hoa văn hay hình vẽ). ◇Đổng Trọng Thư 董仲舒: “Thứ nhân ý man” 庶人衣縵 (Độ chế 度制) Dân thường mặc vải lụa trơn.
2. (Danh) Phiếm chỉ vật không có văn sức. ◇Chu Lễ 周禮: “Phục xa ngũ thừa, cô thừa Hạ triện, khanh thừa Hạ man” 服車五乘, 孤乘夏篆, 卿乘夏縵 (Xuân quan 春官, Cân xa 巾車) Đóng xe năm cỗ, vua chư hầu đi xe có trạm khắc, quan khanh đi xe không có văn sức. § “Hạ” 夏 nhà Hạ (Trung Quốc ngày xưa); “triện” 篆 chữ khắc triện theo lối nhà Hạ; “thừa man” 乘縵 đi xe không có văn sức.
3. (Danh) Tạp nhạc, nhạc tạp lộn. ◇Lễ Kí 禮記: “Bất học thao man, bất năng án huyền” 不學操縵, 不能安弦 (Học kí 學記).
4. (Danh) Màn che. § Thông “mạn” 幔.
5. (Tính) Chậm rãi, thư hoãn. § Thông “mạn” 慢.
6. (Động) Đầy tràn. § Thông “mạn” 漫.

Từ điển Thiều Chửu

① Các đồ tơ lụa không có vằn bông (hoa vă n 花紋) đều gọi là man. Cái gì không có văn sức cũng gọi là man cả.
② Một âm là mạn. Trẩm giải, lan rộng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Vóc trơn, tơ lụa trơn (không có vằn có hoa);
② Lan rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa trơn, không có vân.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

man [mạn]

U+7F26, tổng 14 nét, bộ mịch 糸 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 縵.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Vóc trơn, tơ lụa trơn (không có vằn có hoa);
② Lan rộng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 縵

Tự hình 2

Dị thể 3

man [mạn]

U+8513, tổng 14 nét, bộ thảo 艸 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài thực vật, thân nhỏ, có thể vin, quấn hoặc leo lên cây khác.
2. (Động) Lan ra. ◎Như: “mạn diên” 蔓延 lan rộng.
3. Một âm là “man”. ◎Như: “man tinh” 蔓菁 cây su hào. § Còn gọi là “đại đầu giới” 大頭芥, “đại đầu thái” 大頭菜.

Từ điển Trần Văn Chánh

【蔓菁】man tinh [mánjing] (thực) ① Củ cải;
② Cây cải củ Xem 蔓 [màn], [wàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Đọt của cây leo, cây leo Xem 蔓 [mán], [màn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bò lan ra ( nói về thứ cây leo ).

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

man

U+86EE, tổng 12 nét, bộ trùng 虫 (+6 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. thô lỗ, ngang ngạnh
2. rất, lắm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 蠻.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Từ ghép 2

man

U+883B, tổng 25 nét, bộ trùng 虫 (+19 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. thô lỗ, ngang ngạnh
2. rất, lắm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng xưa chỉ chủng tộc ở phương nam Trung Quốc. ◇Vương Bột 王勃: “Khâm tam giang nhi đới ngũ hồ, khống Man Kinh nhi dẫn Âu Việt” 襟三江而帶五湖, 控蠻荊而引甌越 (Đằng Vương các tự 滕王閣序) Như cổ áo của ba sông, vòng đai của năm hồ, khuất phục đất Man Kinh, tiếp dẫn miền Âu Việt.
2. (Tính) Thô bạo, ngang ngược. ◎Như: “man hoành” 蠻橫 ngang ngược, hung hãn.
3. (Tính) Lạc hậu, chưa khai hóa. ◎Như: “man bang” 蠻邦 nước lạc hậu, “man nhân” 蠻人 người chưa khai hóa.
4. (Phó) Rất, lắm. § Thông “mãn” 滿. ◎Như: “man hảo đích” 蠻好的 tốt lắm.

Từ điển Thiều Chửu

① Mán, giống mán ở phương nam. Vương Bột 王勃: Khâm tam giang nhi đới ngũ hồ, khống Man Kinh nhi dẫn Âu Việt 襟三江而帶五湖,控蠻荊而引甌越 (Ðằng Vương các tự 滕王閣序) như cổ áo của ba sông, vòng đai của năm hồ, khuất phục đất Man Kinh, tiếp dẫn miền Âu Việt.
② Chỉ cậy mạnh làm càn gọi là man, là dã man 野蠻, là man hoạnh 蠻橫.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thô lỗ, lỗ mãng, thô bạo, ngang ngược, làm càn, dã man: 野蠻 Dã man, man rợ; 蠻橫 Ngang ngược;
② (đph) Rất, lắm: 蠻好 Rất tốt, tốt lắm; 蠻快 Rất nhanh, nhanh lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ chung các dân tộc bán khai ở phía nam — Chuyên quyền tự ý — Đày tớ gái ( tiếng địa phương của vùng Tứ Xuyên ). » Loà mây nào ngỡ khách man sấn vào « ( Hoa Tiên ).

Tự hình 4

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 9

Một số bài thơ có sử dụng

man [mạn]

U+8B3E, tổng 18 nét, bộ ngôn 言 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lừa dối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lừa dối.
2. (Động) Mắng chửi, phỉ báng.
3. (Tính) Sáng láng, thông tuệ.
4. Một âm là “mạn”. (Động) Khinh thường. ◇Hán Thư 漢書: “Bất tuân lễ nghi, khinh mạn tể tướng” 不遵禮儀, 輕謾宰相 (Địch Phương Tiến truyện 翟方進傳) Không tuân theo lễ nghi, coi thường tể tướng.
5. (Tính) Kiêu căng, xấc xược. ◇Hán Thư 漢書: “Cố Kiệt Trụ bạo mạn, sàm tặc tịnh tiến, hiền trí ẩn phục” 故桀紂暴謾, 讒賊並進, 賢知隱伏 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳) Cho nên Kiệt Trụ bạo ngược kiêu căng, lũ gièm pha và bọn làm hại cùng tiến tới, bậc hiền trí ẩn nấp.
6. (Tính) Xấu xa, bỉ ổi, dâm loạn.
7. (Phó) Hão, uổng. § Thông “mạn” 漫.
8. (Phó) Phóng túng, tùy tiện. § Thông “mạn” 漫.

Từ điển Thiều Chửu

① Lừa dối, lấy lời nói bịp người gọi là mạn.
② Trễ nải.
③ Man mạc. Cũng đọc là chữ man.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lừa dối, lừa bịp. Xem 謾 [màn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khinh thường mà lừa dối. Như chữ Man 瞞 — Chậm chạp. Với nghĩa này cũng đọc Mạn.

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

man [mạn]

U+8C29, tổng 13 nét, bộ ngôn 言 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lừa dối

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 謾.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lừa dối, lừa bịp. Xem 謾 [màn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 謾

Tự hình 2

Dị thể 8

man [bàn]

U+8E52, tổng 17 nét, bộ túc 足 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 蹣.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xéo, giẫm chân lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 蹣

Tự hình 2

Dị thể 2

man [bàn]

U+8E63, tổng 18 nét, bộ túc 足 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt qua.
2. (Phó, tính) “Bàn san” 蹣跚: (1) Đi tập tễnh, khập khiễng. ◇Thanh Xuân Chi Ca 青春之歌: “Trực đáo thiên hắc liễu, giá tài hữu nhất cá bả cước lão đầu tòng đại lộ thượng bàn san địa tẩu lai” 直到天黑了, 這才有一個跛腳老頭從大路上蹣跚地走來 (Đệ nhất bộ, Đệ nhất chương) Vừa lúc trời tối, có một ông già có tật ở chân theo đường lớn khập khà khập khiễng chạy lại. (2) Thong thả, từ tốn, chậm rãi. ◇Lục Du 陸游: “Khách tán mao diêm tịch, Bàn san tự bế môn” 客散茅檐寂, 蹣跚自閉門 (Hí tác dã hứng 戲作野興) Khách ra về hết, mái tranh vắng lặng, Thong thả tự đóng cửa. (3) Run rẩy, loạng choạng, muốn ngã. ◇Lục Du 陸游: “Lão ông thùy bát thập, Môn bích hành bàn san” 老翁垂八十, 捫壁行蹣跚 (Cơ hàn hành 饑寒行) Ông già gần tám chục tuổi, Vịn vách tường đi loạng choạng. (4) Phấp phới, bay bổng, dáng như múa. ◇Thuật Thư phú 述書賦: “Bà sa bàn san” 婆娑蹣跚 Lòa xòa phấp phới. (5) Quanh co. ◇Bạch Thỉnh 白珽: “Bàn san thạch há, đắc nhất huyệt, pha thâm ám” 蹣跚石罅, 得一穴, 頗深暗 (Trạm uyên tĩnh ngữ 湛淵靜語) Quanh co theo đường đá nứt, tới được một cái hang, có vẻ sâu tối.
3. § 蹣 cũng đọc là “man”.

Từ điển Thiều Chửu

① Vượt qua.
② Bàn san 蹣跚 đi tập tễnh, cũng đọc là chữ man.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xéo, giẫm chân lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trèo qua. Vượt qua — Một âm là bàn. Xem Bàn.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

man

U+93DD, tổng 19 nét, bộ kim 金 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái bay để trát vữa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bay dùng để trát tường.
2. (Danh) Mặt trái của đồng tiền gọi là “man nhi” 鏝兒. Mượn chỉ đồng tiền.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bay trát (của thợ hồ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái bay (của thợ hồ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bay bằng sắt của người thợ nề.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

man

U+9558, tổng 16 nét, bộ kim 金 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái bay để trát vữa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 鏝.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái bay (của thợ hồ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鏝

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

man [muộn]

U+9794, tổng 16 nét, bộ cách 革 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

căng da

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Căng da bịt chung quanh vành vật thể. ◎Như: “man cổ” 鞔鼓 căng da làm mặt trống.

Từ điển Thiều Chửu

① Căng da. Căng cho tấm da nó tới khắp cả bốn chung quanh vành gọi là man.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Mạn giày;
② Bịt trống bằng da thuộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy da thú đã thuộc rồi mà bịt, làm mặt trống — Người thợ đóng giày dép.

Tự hình 2

Dị thể 1

man

U+9862, tổng 20 nét, bộ hiệt 頁 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man han 顢頇,颟顸)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) “Man han” 顢頇: lờ mờ, mơ hồ, hồ đồ, không hiểu sự lí. ☆Tương tự: “hồ đồ” 糊塗, “hôn quý” 昏瞶. ★Tương phản: “tinh minh” 精明.

Từ điển Thiều Chửu

① Man han 顢頇. Xem chữ han 頇.

Từ điển Trần Văn Chánh

【顢頇】 man han [manhan] Mập mờ lẫn lộn, lơ mơ, cẩu thả: 這個家伙太顢頇,什么事都做不好 Anh này lơ mơ lắm, chả làm được việc gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt to, bạnh ra.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

man

U+989F, tổng 16 nét, bộ hiệt 頁 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man han 顢頇,颟顸)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 顢

Từ điển Trần Văn Chánh

【顢頇】 man han [manhan] Mập mờ lẫn lộn, lơ mơ, cẩu thả: 這個家伙太顢頇,什么事都做不好 Anh này lơ mơ lắm, chả làm được việc gì cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 顢

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

man

U+9945, tổng 19 nét, bộ thực 食 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man đầu 饅頭,馒头)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bột ủ cho lên bọt rồi đem hấp gọi là “man đầu” 饅頭 bánh bột hấp, bánh bao.

Từ điển Thiều Chửu

① Bột ủ cho lên bọt rồi đem hấp ăn gọi là man đầu 饅頭 (bánh bò chén, bánh bột hấp).

Từ điển Trần Văn Chánh

Bánh bột hấp. 【饅頭】man đầu [mántóu] ① Bánh mì hấp;
② (đph) Bánh bao.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

man

U+9992, tổng 14 nét, bộ thực 食 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man đầu 饅頭,馒头)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 饅.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bánh bột hấp. 【饅頭】man đầu [mántóu] ① Bánh mì hấp;
② (đph) Bánh bao.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 饅

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

man

U+9B17, tổng 21 nét, bộ tiêu 髟 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đồ trang sức trên đầu
2. tóc đẹp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc dài — Dài.

Tự hình 2

Dị thể 1

man

U+9B18, tổng 21 nét, bộ tiêu 髟 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tóc mượt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mượt mà, óng ả (tóc).
2. (Danh) Vòng hoa cài đầu hoặc đeo trên người để trang sức (phong tục người Ấn Độ). § Tục gọi là “hoa man” 華鬘.

Từ điển Thiều Chửu

① Tóc mượt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Tóc) mượt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng tóc mướt đẹp — Lấy hoa cài tóc cho đẹp.

Tự hình 1

Dị thể 12

man

U+9C3B, tổng 22 nét, bộ ngư 魚 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man ly 鰻鱺,鳗鲡)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá sộp, cá chình. § Tục gọi là “man li” 鰻鱺. Cũng gọi là “bạch thiện” 白鱔.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá sộp, cá chình. Tục gọi là man li 鰻鱺. Cũng gọi là bạch thiện 白鱔.

Từ điển Trần Văn Chánh

【鰻鱺】 man li [mánlí] Cá chình. Cg. 白

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lươn. Cũng gọi Man li 鰻鱺.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

man

U+9CD7, tổng 19 nét, bộ ngư 魚 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man ly 鰻鱺,鳗鲡)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 鰻.

Từ điển Trần Văn Chánh

【鰻鱺】 man li [mánlí] Cá chình. Cg. 白

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鰻

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1