Có 19 kết quả:

师 sư師 sư摅 sư摢 sư摴 sư攄 sư樗 sư溮 sư狮 sư獅 sư筛 sư篩 sư綀 sư蒒 sư蛳 sư螄 sư雎 sư魳 sư鰤 sư

1/19

U+5E08, tổng 6 nét, bộ cân 巾 (+3 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. nhiều, đông đúc
2. sư (gồm 2500 lính)
3. thầy giáo
4. sư sãi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 師.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thầy dạy, thầy giáo: 師生 Thầy giáo và học sinh, thầy trò; 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò;
② (Ngr) Gương mẫu: 師表 Làm gương, tấm gương;
③ Sư, thợ, nhà (chỉ chung những người có nghề chuyên môn): 畫師 Thợ vẽ; 工程師 Kĩ sư, công trình sư; 理發師 Thợ cắt tóc; 設計師 Nhà thiết kế;
④ Học, bắt chước, noi theo: 互相師法 Bắt chước lẫn nhau;
⑤ Về quân sự: 誓師 Tuyên thề; 出師 Xuất quân;
⑥ Sư đoàn: 師政委 Chính uỷ sư đoàn; 坦克師 Sư đoàn xe tăng;
⑦ [Shi] (Họ) Sư.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 師

Tự hình 2

Dị thể 8

Từ ghép 12

U+5E2B, tổng 10 nét, bộ cân 巾 (+7 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. nhiều, đông đúc
2. sư (gồm 2500 lính)
3. thầy giáo
4. sư sãi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đô ấp, đô thành (chỗ to rộng, đông người). ◎Như: “kinh sư” 京師 chỗ đô hội trong nước.
2. (Danh) Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một “sư”.
3. (Danh) Quân đội. ◎Như: “xuất sư” 出師 xuất quân. ◇Lí Hoa 李華: “Toàn sư nhi hoàn” 全師而還 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Toàn quân trở về.
4. (Danh) Thầy, thầy giáo. ◎Như: “giáo sư” 教師 thầy dạy, “đạo sư” 導師 bậc thầy hướng dẫn theo đường chính. ◇Luận Ngữ 論語: “Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên” 三人行, 必有我師焉 (Thuật nhi 述而) Ba người (cùng) đi, tất có người (có thể) làm thầy ta.
5. (Danh) Gương mẫu. ◎Như: “vạn thế sư biểu” 萬世師表 tấm gương muôn đời, “tiền sự bất vong, hậu sự chi sư” 前事不忘, 後事之師 việc trước không quên, (là) tấm gương cho việc sau (nhớ chuyện xưa để làm gương về sau).
6. (Danh) Tiếng tôn xưng nhà tu hành, đạo sĩ. ◎Như: “pháp sư” 法師, “thiền sư” 禪師.
7. (Danh) Chuyên gia, nhà chuyên môn (sở trường về một ngành nghề). ◎Như: “họa sư” 畫師 thầy vẽ, “luật sư” 律師 trạng sư.
8. (Danh) Người trùm. ◎Như: “bốc sư” 卜師 quan trùm về việc bói, “nhạc sư” 樂師 quan trùm coi về âm nhạc.
9. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch, trên là “Khôn” 坤, dưới là “Khảm” 坎.
10. (Danh) Họ “Sư”.
11. (Động) Bắt chước, noi theo. ◎Như: “hỗ tương sư pháp” 互相師法 bắt chước lẫn nhau. ◇Sử Kí 史記: “Kim chư sanh bất sư kim nhi học cổ, dĩ phi đương thế, hoặc loạn kiềm thủ” 今諸生不師今而學古, 以非當世, 惑亂黔首 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nay các Nho sinh không theo thời nay mà học thời xưa, để chê bai thời nay, làm cho dân đen rối loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhiều, đông đúc, như chỗ đô hội trong nước gọi là kinh sư 京師 nghĩa là chỗ to rộng và đông người.
② Phép nhà binh ngày xưa định cứ 2500 người gọi là một sư.
③ Dạy người ta học về đạo đức học vấn gọi là sư. Như sư phạm giáo khoa 師範教科 khoá dạy đạo làm thầy.
④ Có một cái sở trường về một nghề gì cũng gọi là sư, như hoạ sư 畫師, thầy vẽ.
⑤ Bắt chước, như hỗ tương sư pháp 互相師法 đắp đổi cùng bắt chước.
⑥ Người trùm, như bốc sư 卜師 quan trùm về việc bói, nhạc sư 樂師 quan trùm coi về âm nhạc, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thầy dạy, thầy giáo: 師生 Thầy giáo và học sinh, thầy trò; 尊師愛徒 Trọng thầy mến trò;
② (Ngr) Gương mẫu: 師表 Làm gương, tấm gương;
③ Sư, thợ, nhà (chỉ chung những người có nghề chuyên môn): 畫師 Thợ vẽ; 工程師 Kĩ sư, công trình sư; 理發師 Thợ cắt tóc; 設計師 Nhà thiết kế;
④ Học, bắt chước, noi theo: 互相師法 Bắt chước lẫn nhau;
⑤ Về quân sự: 誓師 Tuyên thề; 出師 Xuất quân;
⑥ Sư đoàn: 師政委 Chính uỷ sư đoàn; 坦克師 Sư đoàn xe tăng;
⑦ [Shi] (Họ) Sư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị quân đội lớn thời cổ. Một Sư gồm 5 Lữ — Tên một đơn vị quân độ lớn trong chế độ binh bị ngày nay, tức Sư đoàn, gồm nhiều Trung đoàn — Chỉ chung quân đội. Td: Xuất sư ( đem quân ra trận ) — Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khảm, trên quẻ Khôn, chỉ về sự đông đảo — Ông thầy dạy học. Td: Giáo sư — Bắt chước người khác. Học theo người khác — Vị tăng. Ông thầy chùa. Ca dao có câu: » Ba cô đội gạo lên chùa, một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư « — Người đầu tiên sáng lập ra một nghề. Td: Tổ sư, Tiên sư — Người giỏi về một ngành hoạt động nào. Td: Luật sư, Kĩ sư — Gọi tắt của Sư tử. Td: Mãnh sư ( con sư tử mạnh mẽ ). Dùng như chữ Sư 獅.

Tự hình 5

Dị thể 10

Từ ghép 71

U+6445, tổng 13 nét, bộ thủ 手 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. giãi bày, giãi tỏ
2. vọt lên

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 攄.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 攄

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

[hồ, hộ, ]

U+6462, tổng 14 nét, bộ thủ 手 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sư 摴 — Vui chơi — Một âm là Hộ. Xem hộ.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

[]

U+6474, tổng 14 nét, bộ thủ 手 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chơi súc sắc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Sư bồ” 摴蒱 một trò chơi đánh bạc ngày xưa, ném năm hạt gỗ màu, tùy theo màu sắc mà định hơn thua, tựa như trò đánh xúc xắc ngày nay. § Cũng viết là “sư bồ” 樗蒲. Còn gọi là trò chơi “ngũ mộc” 五木. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Nhân sử trị kì bình, sư bồ chi cụ, nhật dữ ngao hí” 因使治棋枰, 摴蒱之具, 日與遨戲 (Thư si 書癡) Nhân đó bảo bày ra bàn cờ, hạt xúc xắc, hằng ngày cùng vui chơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Sư bồ 摴蒱 đánh sư bồ, một lối đánh bạc ngày xưa, cũng gọi là đánh ngũ mộc 五木.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dưỗi thẳng ra — Thảnh thơi dễ chịu.

Tự hình 2

Dị thể 2

U+6504, tổng 18 nét, bộ thủ 手 (+15 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giãi bày, giãi tỏ
2. vọt lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thư, hả, trải ra, bày tỏ, phát biểu. ◎Như: “sư ý” 攄意 được hả dạ. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Bách chủng u hoài vị nhất sư” 一種幽懷未一攄 (Bát muộn 撥悶) Trăm thứ u buồn chưa một lần được giải tỏa.
2. (Động) Nhảy, vọt lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Thư, hả, như sư ý 攄意 được hả dạ.
② Vọt lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Giãi bày, bày tỏ. (Ngr) Thư, hả: 攄意 Hả lòng, hả dạ;
② Vọt lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra, trải ra — Vọt lên. Bay lên.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 8

[]

U+6A17, tổng 15 nét, bộ mộc 木 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây “sư”. § Còn có tên là “xú xuân” 臭椿. ◇Trang Tử 莊子: “Ngô hữu đại thụ, nhân vị chi sư. Kì đại bổn ung thũng nhi bất trúng thằng mặc, kì tiểu chi quyển khúc nhi bất trúng quy củ. Lập chi đồ, tượng giả bất cố” 吾有大樹, 人謂之樗. 其大本臃腫而不中繩墨, 其小枝卷曲而不中規矩, 立之塗, 匠者不顧 (Tiêu dao du 逍遙遊) Tôi có cây lớn, người ta gọi nó là cây sư. Gốc lớn nó xù xì không đúng dây mực, cành nhỏ nó khùng khoèo không đúng khuôn mẫu. Nó đứng bên đường, thợ mộc không thèm ngó.
2. (Danh) “Sư bồ” 樗蒲 một trò chơi ngày xưa, ném năm hạt gỗ màu, tùy theo màu sắc mà định hơn thua, tựa như trò đánh xúc xắc ngày nay. § Cũng viết là “sư bồ” 摴蒱.
3. (Tính) Gỗ cây sư không dùng được việc gì, nên tự nhún mình nói là “sư tài” 樗材 kẻ vô tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây kém cỏi, không dùng vào việc gì được — Kém cỏi. Dở xấu.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ ghép 3

U+6EAE, tổng 13 nét, bộ thuỷ 水 (+10 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Sư thuỷ, còn gọi là Dương liễu hà, hoặc Dương long hà, thuộc địa phận hai tỉnh Hồ Bắc và Hồ Nam.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 6

U+72EE, tổng 9 nét, bộ khuyển 犬 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con sư tử

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 獅.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sư tử. Cg. 獅子.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 獅

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

U+7345, tổng 13 nét, bộ khuyển 犬 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con sư tử

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sư tử. § Phân bố ở Ấn Độ và Phi Châu.

Từ điển Thiều Chửu

① Con sư tử.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sư tử. Cg. 獅子.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài thú dữ, tức con sư tử ( Lion, tên khoa học là Felis Leo ). Cũng viết là Sư 師.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 6

Từ ghép 3

[si]

U+7B5B, tổng 12 nét, bộ trúc 竹 (+6 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 篩.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

[si]

U+7BE9, tổng 16 nét, bộ trúc 竹 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái giần, cái sàng.
2. (Động) Rây cho nhỏ, sàng, giần. ◎Như: “si mễ” 米 sàng gạo.
3. (Động) Lọt qua, thấu qua khe, lỗ nhỏ (gió, ánh sáng, v.v.). ◇Nguyễn Trãi 阮廌: “Bán lâm tàn chiếu si yên thụ” 半林殘照篩煙橱 (Chu trung ngẫu thành 舟中偶成) Một nửa rừng, nắng chiều tàn rây qua những rặng cây khói phủ.
4. (Động) Rơi, rớt. ◇Tây du kí 西遊記: “Bổng cử nhất thiên hàn vụ mạn, Kiếm nghênh mãn địa hắc trần si” 棒舉一天寒霧漫, 劍迎滿地黑塵篩 (Đệ bát thập tam hồi) Gậy vung một trời mù lạnh khắp, Gươm đưa đầy đất bụi đen rơi.
5. (Động) Rót rượu. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Nã nhất chích trản tử, si hạ tửu dữ Trí Thâm khiết” 拿一隻盞子, 篩下酒與智深喫 (Đệ ngũ hồi) Cầm một cái chén, rót rượu mời Trí Thâm uống.
6. (Động) Hâm rượu. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Lưỡng cá lão bà tử tồn tại ngoại diện hỏa bồn thượng si tửu” 兩個老婆子蹲在外面火盆上篩酒 (Đệ lục thập tam hồi) Hai bà già ngồi ở bên ngoài hâm rượu trên bồn lửa.
7. (Động) Khua, đánh, đập, gõ. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Tống Giang hựu giáo tiểu lâu la si la, tụ long chúng hảo hán, thả chiến thả tẩu” 宋江又教小嘍囉篩鑼, 聚攏眾好漢, 且戰且走 (Đệ tứ thập hồi) Tống Giang lại bảo lâu la khua chiêng, tập họp các hảo hán lại, vừa đánh vừa chạy.
8. (Động) Nói năng lộn xộn, bừa bãi.
9. Cũng đọc là “sư”.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

[]

U+7D80, tổng 13 nét, bộ mịch 糸 (+7 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại vải hoa.

Tự hình 1

Dị thể 2

U+8492, tổng 13 nét, bộ thảo 艸 (+10 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây nhỏ, gần giống cây lúa, còn gọi là Tự nhiên cốc.

Tự hình 1

Dị thể 1

[si, ]

U+86F3, tổng 12 nét, bộ trùng 虫 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: loa si 螺螄,螺蛳)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 螄.

Tự hình 2

Dị thể 3

[si, ]

U+8784, tổng 16 nét, bộ trùng 虫 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: loa si 螺螄,螺蛳)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Loa sư” 螺螄 cùng loài với “điền loa” 田螺 ốc sống ở nước ngọt. § Cũng gọi là “điền thanh” 田青 hay “si loa” 螄螺. Chữ 螄 cũng đọc là “sư” hay “tư”.

Từ điển Thiều Chửu

① Loa sư 螺螄. Xem chữ loa 螺. Cũng đọc là si hay tư.

Tự hình 1

Dị thể 3

[thư]

U+96CE, tổng 13 nét, bộ chuy 隹 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: thư cưu 雎鳩,雎鸠)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Sư cưu” 雎鳩 chim sư cưu, tính dữ tợn mà biết phân biệt, nên Thiếu Hiệu mới lấy các loài chim mà đặt tên quan, quan Tư Mã chủ về việc chế ra hình phép, gọi là “sư cưu thị” 雎鳩氏. Giống chim sư cưu, con mái con trống thường đi theo nhau mà không đùa bỡn nhau. ◇Thi Kinh 詩經 có thơ “Quan quan sư cưu” 關關雎鳩 (Quan thư 關雎) ví như người quân tử kết đôi vợ chồng.
2. § Ta quen đọc là “thư”. ◎Như: “thư ngạc” 雎鶚 chim ưng biển.

Từ điển Thiều Chửu

① Sư cưu 雎鳩 con chim sư cưu, tính nó dữ tợn mà có phân biệt, nên họ Thiếu Hiệu mới lấy các loài chim mà đặt tên quan, quan Tư Mã chủ về việc chế ra hình phép, gọi là sư cưu thị 雎鳩氏. Giống chim sư cưu, con mái con trống thường đi theo nhau mà không có đùa bỡn nhau, cho nên thơ quan quan sư cưu 關關雎鳩 ví như người quân tử kết đôi vợ chồng. Xem chữ 鶚 ở dưới. Ta quen đọc là chữ thư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sư cưu: 雎鳩 Tên một loài chim nhỏ, con trống con mái phân biệt được. Chỉ đôi lứa tốt đẹp. Cũng đọc Thư cưu.

Tự hình 2

Từ ghép 2

U+9B73, tổng 15 nét, bộ ngư 魚 (+4 nét)
phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem 鰤.

Tự hình 1

Dị thể 1

U+9C24, tổng 21 nét, bộ ngư 魚 (+10 nét)
phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Tức “lão ngư” 老魚 (theo truyền thuyết).
2. (Danh) Cá sư.
3. (Danh) § Xem “điều sư” 鰷鰤.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1