Có 11 kết quả:

丧 tang喪 tang塟 tang桑 tang牂 tang臧 tang賍 tang贓 tang贜 tang赃 tang髒 tang

1/11

tang [táng]

U+4E27, tổng 8 nét, bộ nhất 一 (+7 nét), thập 十 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

việc tang, tang lễ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 喪.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 喪

Từ điển Trần Văn Chánh

Việc tang: 居喪 Để tang; 弔喪 Viếng người chết; 治喪委員會 Ban tổ chức lễ tang. Xem 喪 [sàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tang 喪.

Tự hình 4

Dị thể 6

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

tang [táng]

U+55AA, tổng 12 nét, bộ khẩu 口 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

việc tang, tang lễ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lễ nghi chôn cất người chết.
2. (Danh) Sự tình quan hệ với cái chết. ◎Như: “cư tang” 居喪 để tang, “điếu tang” 弔喪 viếng kẻ chết.
3. (Danh) Xác chết, thi thể.
4. (Danh) Họa nạn, tai vạ.
5. (Danh) Họ “Tang”.
6. Một âm là “táng”. (Động) Chạy trốn, đào vong.
7. (Động) Mất, đánh mất. ◎Như: “táng minh” 喪明 mù mắt, “táng vị” 喪位 mất ngôi. ◇Luận Ngữ 論語: “Tử ngôn Vệ Linh Công chi vô đạo dã, Khang Tử viết: Phù như thị, hề nhi bất táng?” 子言衛靈公之無道也, 康子曰: 夫如是, 奚而不喪? (Hiến vấn 憲問) Khổng Tử nói về chuyện vua Vệ Linh Công (là người) vô đạo, Khang Tử hỏi: Như vậy sao không mất (ngôi vua)?
8. (Động) Thất bại, hủy diệt.
9. (Động) Chết. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Trình thị muội táng ư Vũ Xương” 程氏妹喪于武昌 (Quy khứ lai từ tự 歸去来辞序) Em gái Trình thị chết ở Vũ Xương.
10. (Động) Tiêu phí, hao phí. ◇Bách dụ kinh 百喻經: “Đồ táng kì công, không vô sở hoạch” 徒喪其功, 空無所獲 (Điền phu tư vương nữ dụ 田夫思王女喻) Uổng phí công lao mình mà không thu hoạch được gì cả.
11. (Động) Quên, quên mất. ◇Trang Tử 莊子: “Kim giả ngô táng ngã, nhữ tri chi hồ?” 今者吾喪我, 汝知之乎 (Tề vật luận 齊物論) Nay ta đã quên ta, mi biết thế chăng?
12. (Động) Đau buồn, ưu thương. ◇Thương quân thư 商君書: “Cuồng phu lạc chi, hiền giả táng yên” 狂夫樂之, 賢者喪焉 (Canh pháp 更法).
13. (Động) Sầm mặt, xịu mặt (thần thái bất mãn, vẻ mặt không vui). ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: “Nã trước không hạp tử, táng trước kiểm, quyệt trước chủy khứ liễu” 拿着空盒子, 喪着臉, 撅着嘴去了 (Đệ thất thập cửu hồi) Cầm cái hộp không, xịu mặt giảu mỏ bỏ đi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lễ tang, như cư tang 居喪 để tang, điếu tang 弔喪 viếng kẻ chết, v.v.
② Một âm là táng. Mất, như táng minh 喪明 mù mắt, táng vị 喪位 mất ngôi, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Việc tang: 居喪 Để tang; 弔喪 Viếng người chết; 治喪委員會 Ban tổ chức lễ tang. Xem 喪 [sàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lễ đối với người chết. Việc ma chay. Ca dao Chồng cô vợ cậu chồng dì. Trong ba người ấy chết thì không tang — Một âm là Táng. Xem Táng.

Tự hình 4

Dị thể 11

Từ ghép 24

Một số bài thơ có sử dụng

tang [táng]

U+585F, tổng 12 nét, bộ thổ 土 (+9 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

việc tang, tang lễ

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

tang

U+6851, tổng 10 nét, bộ mộc 木 (+6 nét)
phồn & giản thể, tượng hình & hội ý

Từ điển phổ thông

cây dâu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là “tang thẩm” 桑葚.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây dâu, lá dùng để chăn tằm, quả chín ăn ngon gọi là tang thẩm 桑葚. Kinh thi về Trịnh Phong có bài thơ tang trung 桑中 chê kẻ dâm bôn. Vì thế kẻ dâm bôn gọi là tang trung chi ước 桑中之約, hay tang bộc 桑濮, ta dịch là trên bộc trong dâu, đều là chê thói dâm đãng cả.
② Tang tử 桑梓 quê nhà. Kinh Thi có câu: Duy tang dữ tử, tất cung kính chỉ 惟桑與梓,必恭敬止 bụi cây dâu cùng cây tử, ắt cung kính vậy, nghĩa là cây của cha mẹ trồng thì phải kính, vì thế gọi quê cha đất tổ là tang tử.
③ Tang du 桑榆 phương tây, chỗ mặt trời lặn gần sát đất, như thất chi đông ngu, thu chi tang du 失之東隅,收之桑榆 mất ở gốc đông, thu lại góc tây, ý nói mới ra lầm lỡ sau lại đền bù được vậy. Tuổi già sức yếu gọi là tang du mộ cảnh 桑榆暮景 bóng ngả cành dâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dâu: 桑葉 Lá dâu;
② [Sang] (Họ) Tang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây dâu. Td: Tàm tang 蠶桑 ( việc trồng dây nuôi tằm ).

Tự hình 5

Dị thể 5

Từ ghép 26

Một số bài thơ có sử dụng

tang

U+7242, tổng 10 nét, bộ tường 爿 (+6 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

con dê đực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con dê cái.
2. (Tính) Khỏe mạnh, cường tráng.
3. (Danh) § Xem “tang ca” 牂牁.

Từ điển Thiều Chửu

① Con dê đực.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con dê đực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tang kha 牂柯: Cái cọc lớn đóng trên bờ sông để cột thuyền.

Tự hình 2

Dị thể 6

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

tang [tàng, tàng tạng, táng]

U+81E7, tổng 14 nét, bộ thần 臣 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

hay, tốt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt, lành, thiện. ◇Luận Ngữ 論語: “Bất kĩ bất cầu, hà dụng bất tang” 不忮不求, 何用不臧 (Tử Hãn 子罕) Chẳng ganh ghét chẳng tham lam, làm việc gì mà chẳng tốt đẹp.
2. (Động) Xưng tụng. ◇Tấn Thư 晉書: “Tịch tuy bất câu lễ giáo, nhiên phát ngôn huyền viễn, khẩu bất tang bĩ nhân vật” 籍雖不拘禮教, 然發言玄遠, 口不臧否人物 (Nguyễn Tịch truyện 阮籍傳) (Nguyễn) Tịch tuy không câu nệ lễ giáo, mà lời nói ra sâu xa, miệng không bình luận tốt xấu về người khác.
3. (Động) Thành công. ◇Tả truyện 左傳: “Chấp sự thuận thành vi tang, nghịch vi phủ” 執事順成為臧, 逆為否 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年).
4. (Động) Đè, ấn. § Một thủ pháp diễn tấu ống sáo.
5. (Danh) Tôi tớ, nô tì. ◎Như: “tang hoạch” 臧獲 tôi tớ. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: “Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc dĩ hồ!” 且夫臧獲婢妾, 由能引決, 況僕之不得已乎 (Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc dĩ phải chết sao!
6. (Danh) Tiền của kiếm được bằng những thủ đoạn bất chánh. § Thông “tang” 贓.
7. (Danh) Tên đất cổ, nay gần khoảng sông “Vị” 渭, thuộc tỉnh Thiểm Tây.
8. (Danh) Họ “Tang”.
9. Một âm là “táng”. (Động) Chôn, vùi. § Thông “táng” 葬.
10. Một âm là “tàng”. § Dạng viết cổ của chữ “tàng” 藏. (Động) Cất, giữ, tồn trữ; ẩn tàng. ◇Tuân Tử 荀子: “Túc quốc chi đạo, tiết dụng dụ dân nhi thiện tàng kì dư” 足國之道, 節用裕民而善臧其餘 (Phú quốc 富國).
11. Một âm là “tạng”. § Dạng viết cổ của chữ “tạng” 臟. (Danh) Nội tạng, ngũ tạng. ◇Hán Thư 漢書: “Hấp tân thổ cố dĩ luyện tạng, tôn ý tích tinh dĩ thích thần” 吸新吐故以練臧, 尊意積精以適神 (Vương Cát truyện 王吉傳).
12. (Danh) Kho chứa. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Hậu liên tuế tai hoang, phủ tạng không hư” 後連歲災荒, 府臧空虛 (Trương Vũ truyện 張禹傳).

Từ điển Thiều Chửu

① Hay, tốt.
② Tang hoạch 臧獲 tôi tớ. Tư Mã Thiên 司馬遷: Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc dĩ hồ 且夫臧獲婢妾,由能引決,況僕之不得已乎! bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc dĩ phải chết sao?

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Lành, tốt;
② Tôi tớ, đầy tớ;
③ [Zang] (Họ) Tang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hay giỏi, tốt đẹp — Kẻ đầy tớ — Một âm là Tàng. Xem Tàng.

Tự hình 2

Dị thể 10

Một số bài thơ có sử dụng

tang

U+8CCD, tổng 13 nét, bộ bối 貝 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. của ăn trộm
2. tang vật

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “tang” 贓.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tang 贓.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 贓.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tang 贓.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

tang

U+8D13, tổng 21 nét, bộ bối 貝 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. của ăn trộm
2. tang vật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiền của ăn cắp, tước đoạt một cách bất chính hoặc phi pháp. ◎Như: “tham tang uổng pháp” 貪贓枉法 tiền của bất chính, việc làm trái phép, “nhân tang tịnh hoạch” 人贓並獲 bắt được cả người và đồ đã lấy.
2. (Tính) Ăn cắp được, có được một cách trái luật pháp. ◎Như: “tang khoản” 贓款 tiền ăn cắp, tiền hối lộ, “tang vật” 贓物 đồ vật bị cướp đoạt.

Từ điển Thiều Chửu

① Quan lại ăn của đút, như tham tang uổng pháp 貪贓枉法 tham của đút làm sai phép.
② Tang vật, những đồ trộm cướp đã lấy được đều gọi là tang, như nhân tang tịnh hoạch 人贓並獲 bắt được cả người và đồ đã lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Của ăn cắp, tang vật: 抓到三個正在分贓的小偷 Bắt được ba kẻ trộm đang chia của; 追贓 Truy tang vật; 退贓 Hoàn lại của ăn cắp; 人贓並獲 Bắt được cả người và tang vật;
② (văn) Ăn của đút lót: 貪贓枉法 Tham của đút làm trái luật pháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đút lót cho quan — Tiền của đút lót — Vật làm bằng cớ. Đoạn trường tân thanh : » Thực tang bắt được dường này «.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

tang

U+8D1C, tổng 24 nét, bộ bối 貝 (+17 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. của ăn trộm
2. tang vật

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là 贓.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 贓.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như hai chữ Tang 賍, 贓.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

tang

U+8D43, tổng 10 nét, bộ bối 貝 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. của ăn trộm
2. tang vật

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của 贓, 贜.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Của ăn cắp, tang vật: 抓到三個正在分贓的小偷 Bắt được ba kẻ trộm đang chia của; 追贓 Truy tang vật; 退贓 Hoàn lại của ăn cắp; 人贓並獲 Bắt được cả người và tang vật;
② (văn) Ăn của đút lót: 貪贓枉法 Tham của đút làm trái luật pháp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 賍

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

tang [táng, tảng]

U+9AD2, tổng 21 nét, bộ cốt 骨 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dơ, bẩn. ◎Như: “hựu tảng hựu phá đích y phục” 又髒又破的衣服 quần áo vừa dơ dáy vừa rách rưới.
2. (Tính) Thô lỗ, thiếu nhã nhặn. ◎Như: “tảng thoại” 髒話 chuyện thô tục.
3. (Động) Làm cho ô uế, làm dơ bẩn. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: “Cha nhất lai thị vi hành hảo, nhị lai dã phạ tảng liễu ngã đích điếm” 咱一來是為行好, 二來也怕髒了我的店 (Đệ tam hồi).
4. § Còn đọc là “tang”.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng