Có 26 kết quả:

乇 thác侂 thác厝 thác托 thác扥 thác拓 thác昔 thác柝 thác槖 thác橐 thác碏 thác箨 thác籜 thác萚 thác蘀 thác袥 thác託 thác讬 thác跅 thác跖 thác錯 thác错 thác飥 thác饦 thác驝 thác魄 thác

1/26

thác [trách]

U+4E47, tổng 3 nét, bộ triệt 丿 (+2 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

uỷ thác

Tự hình 4

Dị thể 3

thác

U+4F82, tổng 8 nét, bộ nhân 人 (+6 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gửi. Gửi tạm. Gửi gấm.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

thác [thố]

U+539D, tổng 10 nét, bộ hán 厂 (+8 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đặt, để. § Thông “thố” 措. ◎Như: “tích tân thố hỏa” 積薪厝火 chất củi gần lửa (ý nói ở vào nơi nguy hiểm, cũng như ngầm để củi gần lửa có khi cháy nhà).
2. (Động) Quàn (tạm giữ linh cữu chờ đem chôn). ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: “Như vô lực huề thiếp hài cốt quy, bất phương tạm thố ư thử” 如無力攜妾骸骨歸, 不妨暫厝於此 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Nếu chưa đủ sức mang hài cốt của thiếp về, tạm quàn ở đây cũng không sao.
3. (Danh) Chỉ nhà. ◇Lam Vĩ Tinh 藍尾星: “Thố lí không không, Thái viên tài thông” 厝裏空空, 菜園栽蔥 (Trung quốc ca dao tư liệu 中國歌謠資料) Trong nhà trống không, Vườn rau trông hành.
4. Một âm là “thác”. (Danh) Đá mài. § Thông “thác” 錯.
5. (Tính) Tạp loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðể, như tích tân thố hoả 積薪厝火 chứa củi để gần lửa, nói ví như ở vào nơi nguy hiểm cũng như ngầm để củi gần lửa có khi cháy nhà vậy.
② Quàn. Người chết chưa kịp chôn còn quàn một chỗ gọi là thố.
③ Một âm là thác, cùng nghĩa với chữ 錯 (đá mài).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Đặt, để, chất. 【厝火積薪】thố hoả tích tân [cuòhuô jixin] Chất củi trên lửa, nuôi ong tay áo;
② Quàn (quan tài trước khi chôn hoặc chôn tạm): 暫厝 Chôn tạm;
③ Đá mài (như 錯, bộ 金);
④ Lẫn lộn (như 錯, bộ 金).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đá mài — Xem vần Thố.

Tự hình 2

Dị thể 3

thác

U+6258, tổng 6 nét, bộ thủ 手 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. nâng, nhấc
2. bày ra
3. cái khay để bưng đồ
4. trách nhiệm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bưng, nâng, chống, nhấc. ◎Như: “thác trước trà bàn” 托著茶盤 bưng mâm trà, “thác tai” 托腮 chống má. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Một đa thì, tựu sảnh thượng phóng khai điều trác tử, trang khách thác xuất nhất dũng bàn, tứ dạng thái sơ, nhất bàn ngưu nhục” 沒多時, 就廳上放開條桌子. 莊客托出一桶盤, 四樣菜蔬, 一盤牛肉 (Đệ nhị hồi) Được một lúc, trong sảnh bày ra chiếc bàn, trang khách bưng thùng đặt bàn, dọn bốn món rau và một dĩa thịt bò.
2. (Động) Lót, đệm. ◎Như: “hạ diện thác nhất tằng mao thảm” 下面托一層毛毯 mặt dưới lót một lớp đệm lông.
3. (Động) Bày ra. ◎Như: “hòa bàn thác xuất” 和盤托出 bày hết khúc nhôi ra.
4. (Danh) Cái khay, cái đế. ◎Như: “trà thác” 茶托 khay trà, “hoa thác” 花托 đài hoa.
5. (Danh) Họ “Thác”.
6. § Dùng như chữ “thác” 託.

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng, lấy tay mà nhấc vật gì lên gọi là thác.
② Bày ra. Như hoà bàn thác xuất 和盤托出 bày hết khúc nhôi ra.
③ Cái khay, như trà thác 茶托 khay chè.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm, chống, nâng, nhắc lên: 托著槍 Cầm súng; 兩手托著下巴 Hai tay chống cằm;
② Làm cho nổi lên: 襯托 Nổi bật;
③ Cái đế, cái khay: 茶託兒 Khay nước;
④ Nhờ, gởi: 托人代買 Nhờ người mua hộ;
⑤ Mượn cớ từ chối, thoái thác: 托辭 Vin cớ từ chối;
⑥ (văn) Bày ra: 和盤托出 Bày hết khúc nhôi ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhờ: 託福 Nhờ ơn;
② Ủy thác;
③ Thỉnh cầu, yêu cầu: 他託我買書 Nó yêu cầu tôi mua sách cho nó;
④ Gởi;
⑤ Vin, thác, mượn cớ;
⑥ (Người chết) hiện về (trong mộng);
⑦ Gởi gián tiếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gửi — Đầy đi. Từ chối. Td: Thoại thác.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 4

Từ ghép 8

thác [đốn]

U+6265, tổng 6 nét, bộ thủ 手 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nâng, nhấc
2. bày ra
3. cái khay để bưng đồ
4. trách nhiệm

Tự hình 1

thác [chích, tháp]

U+62D3, tổng 8 nét, bộ thủ 手 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. nâng, nhấc
2. bày ra
3. cái khay để bưng đồ
4. trách nhiệm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khai triển, mở rộng. ◎Như: “khai thác” 開拓 mở mang.
2. (Động) Khai khẩn. ◎Như: “thác hoang” 拓荒 khẩn hoang.
3. (Động) Nâng. § Thông “thác” 托.
4. (Động) Đẩy ra, gạt ra.
5. (Danh) Họ “Thác”.
6. Một âm là “tháp”. (Động) Rập lấy, lấy giấy mực in lại chữ bia khắc, mai rùa. § Cũng như “tháp” 搨. ◎Như: “thác bổn” 拓本 bản in rập.
7. Một âm là “chích”. (Động) Nhặt lấy, chọn lấy, hái. § Thông “chích” 摭.

Từ điển Thiều Chửu

① Nâng, lấy tay nâng đồ lên gọi là thác, nay thông dụng chữ thác 托.
② Ẩn ra, gạt ra.
③ Một âm là tháp. Rập lấy. Lấy giấy mực in lại các bài bia cũ gọi là tháp, cũng một nghĩa như chữ tháp 搨.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khai thác, khai phá, mở rộng: 開拓 Khai phá, khai thác; 北南路拓寬工程 Công trình mở rộng đường Bắc Nam;
② (văn) Nâng (bằng tay);
③ (văn) Ấn ra, gạt ra;
④ [Tuò] (Họ) Thác. Xem 拓 [tà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay mà đẫy — Vẹt rộng ra — Xem Chích.

Tự hình 4

Dị thể 7

Chữ gần giống 1

Từ ghép 2

thác [thố, tích, tịch]

U+6614, tổng 8 nét, bộ nhật 日 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xưa, trước. ◎Như: “tích nhật” 昔日 ngày xưa. ◇Thôi Hiệu 崔顥: “Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc khứ, Thử địa không dư Hoàng Hạc Lâu” 昔人已乘黃鶴去, 此地空餘黃鶴樓 (Hoàng hạc lâu 黄鶴樓) Người xưa đã cưỡi chim hạc vàng bay đi, Ở đây chỉ còn trơ lại tòa lầu Hoàng Hạc.
2. (Tính) Xưa cũ, từ lâu. ◇Thi Kinh 詩經: “Tri nhi bất dĩ, Thùy tích nhiên hĩ” 知而不已, 誰昔然矣 (Trần phong 陳風, Mộ môn 墓門) (Người trong nước đều) biết (là không tốt) nhưng vẫn không thôi (không sửa đổi), Vì đã quen thói từ lâu.
3. (Tính) Sau, cuối. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Mạnh hạ chi tích, sát tam diệp nhi hoạch đại mạch” 孟夏之昔, 殺三葉而穫大麥 (Nhậm địa 任地).
4. (Danh) Hôm qua. ◇Mạnh Tử 孟子: “Tích giả tật, kim nhật dũ, như chi hà bất điếu?” 昔者疾, 今日愈, 如之何不弔? (Công Tôn Sửu hạ 公孫丑下). ◇Trang Tử 莊子: “Thị kim nhật thích Việt nhi tích chí dã” 是今日適越而昔至也 (Tề vật luận 齊物論) Hôm nay sang Việt mà đến từ hôm trước.
5. (Danh) Họ “Tích”.
6. Một âm là “tịch”. (Danh) Đêm. § Thông 夕. ◎Như: “nhất tịch” 一昔 một đêm. ◇Vương An Thạch 王安石: “Hậu dĩ hàn lâm học sĩ triệu, hội túc Kim San nhất tịch, kim phục kiến chi” 後以翰林學士召, 會宿金山一昔, 今復見之 (Tặng Bảo Giác 贈寶覺, Thi tự 詩序).
7. (Danh) Thịt khô. § Thông 腊. ◇Dật Chu thư 逸周書: “Phần thái quái ngũ tịch” 焚菜膾五昔 (Khí phục 器服).
8. Một âm là “thác”. (Động) Giao thác. § Thông “thác” 錯. ◇Chu Lễ 周禮: “Lão ngưu chi giác diễn nhi thác” 老牛之角紾而昔 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記) Sừng con bò già nhám và giao nhau.
9. Một âm là “thố”. (Động) Dùng. § Thông “thố” 措. ◇Thập lục kinh 十六經: “Bất pháp địa, binh bất khả thố” 不法地, 兵不可昔 (Binh dung 兵容).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xen kẽ (như 錯, bộ 金).

Tự hình 8

Dị thể 5

thác

U+67DD, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

mõ canh (gõ cầm canh ban đêm)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mõ canh. ◎Như: “kích thác” 擊柝 đánh mõ để cầm canh.
2. (Động) Khai thác, mở mang. § Thông “thác” 拓. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Khuếch tứ phương, thác bát cực” 廓四方, 柝八極 (Nguyên đạo 原道) Mở rộng bốn phương, mở mang tám cõi.

Từ điển Thiều Chửu

① Mõ canh, tấm sắt cầm canh. Ban đêm canh giờ đánh mõ hay tấm sắt để cầm canh gọi là kích thác 擊柝.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tấm sắt cầm canh, mõ canh: 擊柝 Gõ mõ (hay tấm sắt) để cầm canh (ban đêm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bổ ra. Chẻ ra — Cái mõ.

Tự hình 2

Dị thể 4

thác

U+69D6, tổng 14 nét, bộ mộc 木 (+10 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái túi hẹp mà dài.

Tự hình 1

Dị thể 1

thác

U+6A50, tổng 16 nét, bộ mộc 木 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái túi không có đáy
2. đồ rèn đúc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Túi, bao, đẫy. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Phụ thư đam thác, hình dong khô cảo, diện mục lê hắc, trạng hữu quý sắc” 負書擔橐, 形容枯槁, 面目黧黑, 狀有愧色 (Tần sách nhất 秦策一) Đội sách đeo đẫy, hình dung tiều tụy, mặt mày đen xạm, có vẻ xấu hổ.
2. (Danh) Ống bễ quạt lò, tức “phong tương” 風箱. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Cổ thác xuy đóa, dĩ tiêu đồng thiết” 鼓橐吹埵, 以銷銅鐵 (Bổn kinh 本經) Quạt bễ thổi ống, để nấu chảy đồng và sắt.
3. (Danh) § Xem “thác đà” 橐駝.
4. (Động) Đựng trong bị, giữ trong bao. ◇Từ Kha 徐珂: “Quật chi, đắc nhất đồng khí, ... nãi thác dĩ nhập thành” 掘之, 得一銅器...乃橐以入城 (Hứa tứ san tàng nhũ di 許四山藏乳彝) Đào lên, được một đồ bằng đồng, ... bèn đựng vô bị, đi vào thành.
5. (Trạng thanh) § Xem “thác thác” 橐橐.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái túi không có đáy. Con lạc đà 駱駝 có túi đựng nước lại có bướu để đồ tiện, cho nên cũng gọi là con thác đà 橐駝.
② Ðồ rèn đúc, như thác thược 橐籥 cái bễ thợ rào.
③ Thác thác 橐橐 tiếng chày giã chan chát.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Túi không có đáy;
② (văn) Đồ rèn đúc: 橐籥 Cái bễ thợ rèn;
③ (thanh) Côm cốp, lộp cộp, chan chát...: 橐橐的皮鞋韾 Tiếng giày da đi nghe lộp cộp.

Tự hình 4

Dị thể 5

Từ ghép 2

thác [thước, tích]

U+788F, tổng 13 nét, bộ thạch 石 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(tên người, xem: thạch thác 石碏)

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên người (như 石碏, đại phu nước Vệ thời Xuân thu).

Tự hình 2

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

thác

U+7BA8, tổng 14 nét, bộ trúc 竹 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cật tre, mo nang

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 籜.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 籜

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vò măng, bẹ măng.

Tự hình 2

Dị thể 2

thác

U+7C5C, tổng 22 nét, bộ trúc 竹 (+16 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cật tre, mo nang

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cật tre, bẹ măng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Lục trúc bán hàm thác” 綠竹半含籜 (Nghiêm trịnh công trạch đồng vịnh trúc 嚴鄭公宅同詠竹) Tre xanh nửa ngậm măng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cật tre, mo nang (bẹ măng).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vò măng, bẹ măng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cật tre. Phần cứng của vỏ tre.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

thác

U+841A, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. bẹ cây, mo nang
2. lá cây đã rụng

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 蘀

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vỏ hoặc lá cây rụng, bẹ cây, mo nang, lá héo.

Tự hình 1

Dị thể 1

thác

U+8600, tổng 19 nét, bộ thảo 艸 (+16 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. bẹ cây, mo nang
2. lá cây đã rụng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bẹ cây, lá cây rụng xuống.
2. (Danh) Tên cây.
3. (Danh) Tên cỏ, gốc giống gốc cây quỳ, lá giống lá hạnh, hoa vàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Bẹ cây, mo nang.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vỏ hoặc lá cây rụng, bẹ cây, mo nang, lá héo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cây, vỏ cây rụng xuống đất.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 5

thác

U+88A5, tổng 10 nét, bộ y 衣 (+5 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ống quần.

Tự hình 2

Dị thể 1

thác

U+8A17, tổng 10 nét, bộ ngôn 言 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

nhờ cậy, phó thác

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gởi. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “An đắc như điểu hữu vũ sí, Thác thân bạch vân hoàn cố hương” 安得如鳥有羽翅, 託身白雲還故鄉 (Đại mạch hành 大麥行) Sao được như chim có lông cánh, Gởi thân mây trắng về cố hương.
2. (Động) Giao cho, giao phó, ủy nhậm. ◎Như: “thác phó” 託付 giao cho. ◇Luận Ngữ 論語: “Khả dĩ thác lục xích chi cô, khả dĩ kí bách lí chi mệnh” 可以託六尺之孤, 可以寄百里之命 (Thái Bá 泰伯) Có thể giao phó đứa con côi cao sáu thước, có thể giao cho vận mệnh một nước rộng trăm dặm.
3. (Động) Thỉnh cầu, yêu cầu. ◎Như: “tha thác ngã mãi thư” 他託我買書 nó yêu cầu tôi mua sách giùm.
4. (Động) Mượn. ◎Như: “thác danh” 託名: mạo danh, “thác phúng” 託諷 mượn việc khác để bày tỏ ý mình.
5. (Động) Nhờ, dựa vào. ◎Như: “thác phúc” 託福 nhờ ơn. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thần thác bệ hạ hồng phúc, tất cầm Công Tôn Uyên dĩ hiến bệ hạ” 臣託陛下洪福, 必擒公孫淵以獻陛下 (Hồi 106) Thần nhờ hồng phúc của bệ hạ, tất bắt được Công Tôn Uyên đem nộp cho bệ hạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhờ, gửi hình tích mình ở bên ngoài gọi là thác túc 託足.
② Thỉnh cầu, phó thác, nghĩa là nhờ người khác trông nom hộ, là uỷ thác cho người khác làm hộ.
③ Thác ra, mượn cớ. Như giả thác 假託 mượn cớ mà từ chối, thác phúng 託諷 lấy cái khác mà nói giễu người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhờ: 託福 Nhờ ơn;
② Ủy thác;
③ Thỉnh cầu, yêu cầu: 他託我買書 Nó yêu cầu tôi mua sách cho nó;
④ Gởi;
⑤ Vin, thác, mượn cớ;
⑥ (Người chết) hiện về (trong mộng);
⑦ Gởi gián tiếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gửi gấm. Gửi tạm — Chỉ sự chết. Đoạn trường tân thanh : » Hại thay thác xuống làm ma không chồng « — Nhờ cậy. Nhờ làm giùm. Td: uỷ thác — Giả làm. Mượn làm.

Tự hình 4

Dị thể 4

Từ ghép 13

thác

U+8BAC, tổng 5 nét, bộ ngôn 言 (+3 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

nhờ cậy, phó thác

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 託.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 2

thác

U+8DC5, tổng 12 nét, bộ túc 足 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

phóng túng, không chịu giữ mình

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) “Thác thỉ” 跅弛 phóng túng không biết tự giữ gìn, phóng đãng không theo quy củ. ◇Trần Lượng 陳亮: “Tài giả dĩ thác thỉ nhi khí, bất tài giả dĩ bình ổn nhi dụng” 才者以跅弛而棄, 不才者以平穩而用 (Mậu Thân tái thượng Hiếu Tông hoàng đế thư 戊申再上孝宗皇帝書) Người có tài mà phóng đãng không theo quy củ thì bỏ, người không có tài mà điều hòa thận trọng thì dùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thác thỉ 跅弛 lu bu, phóng túng, không biết tự giữ gìn mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

【跅弛】thác thỉ [tuòchí] (văn) Phóng đãng, phóng túng, không câu thúc.

Tự hình 1

Dị thể 2

thác [chích]

U+8DD6, tổng 12 nét, bộ túc 足 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cẳng chân — Nhảy lên.

Tự hình 2

Dị thể 1

thác [thố]

U+932F, tổng 16 nét, bộ kim 金 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. hòn đá mài
2. lẫn lộn, nhầm lẫn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hòn đá ráp, đá mài. ◇Thi Kinh 詩經: “Tha sơn chi thạch, Khả dĩ vi thác” (Tiểu nhã 小雅, Hạc minh 鶴鳴) 他山之石可以爲錯 Đá ở núi kia, Có thể lấy làm đá mài. § Ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình.
2. (Danh) Lỗi lầm. ◇La Thiệu Uy 羅紹威: “Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác” 合六洲四十三縣鐵不能鑄此錯 Đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. § Ý nói lầm to lắm.
3. (Danh) Thức ăn còn thừa. § Tức là “tuấn dư” 餕餘.
4. (Danh) Họ “Thác”.
5. (Động) Giũa, nghiền, nghiến.
6. (Động) Mài, giùi mài.
7. (Động) Sửa ngọc.
8. (Động) Ẩn giấu, ẩn tàng. ◇Đại Đái Lễ Kí 大戴禮記: “Thị cố quân tử thác tại cao san chi thượng, thâm trạch chi ô, tụ tượng lật lê hoắc nhi thực chi, sanh canh giá dĩ lão thập thất chi ấp” 是故君子錯在高山之上, 深澤之污, 聚橡栗藜藿而食之, 生耕稼以老十室之邑 (Tăng Tử chế ngôn hạ 曾子制言下).
9. (Động) Đan chéo, đan vào nhau, gian tạp.
10. (Động) Qua lại, đắp đổi lẫn nhau. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: “Quang trù giao thác” 觥籌交錯 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Chén rượu, thẻ phạt rượu đắp đổi nhau.
11. (Động) Tránh, né. ◎Như: “thác xa” 錯車 tránh xe.
12. (Động) Khắc, mạ, tô vẽ hoa văn. ◇Sử Kí 史記: “Tiễn phát văn thân, thác tí tả nhẫm, Âu Việt chi dân dã” 翦髮文身, 錯臂左衽, 甌越之民也 (Việt thế gia 越世家) Cắt tóc vẽ mình, xâm tay, mặc áo vạt trái, đó là dân Âu Việt.
13. (Tính) Lộn xộn, tạp loạn, chằng chịt.
14. (Tính) Không đúng, sai. ◎Như: “thác tự” 錯字 chữ sai.
15. (Tính) Hư, hỏng, kém, tệ. ◎Như: “tha môn đích giao tình bất thác” 他們的交情不錯 tình giao hảo của họ không tệ lắm (nghĩa là tốt đẹp).
16. (Phó, động) Lầm, lỡ. ◎Như: “thính thác” 聽錯 nghe lầm, “thác quá” 錯過 để lỡ.
17. Một âm là “thố”. (Động) Đặt để, an trí. § Cũng như “thố” 措. ◎Như: “thố trí” 錯置 xếp đặt. § Cũng viết là 措置.
18. (Động) Loại bỏ, không dùng nữa. ◇Luận Ngữ 論語: “Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục” 舉直錯諸枉, 則民服 (Vi chính 為政) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.
19. (Động) Thi hành, thực hiện. ◇Lễ Kí 禮記: “Quân tử minh ư lễ nhạc, cử nhi thác chi nhi dĩ” 君子明於禮樂, 舉而錯之而已 (Trọng Ni yến cư 仲尼燕居) Người quân tử sáng ở lễ nhạc, nêu ra mà thực hành thế thôi.
20. (Động) Ngưng, đình chỉ. ◇Vương Sung 王充: “Năng sử hình thố bất dụng, tắc năng sử binh tẩm bất thi” 能使刑錯不用, 則能使兵寢不施 (Luận hành 論衡, Nho tăng 儒增) Có thể làm ngừng hình phạt không dùng tới, thì có thể khiến cho quân nghỉ không phải thi hành.

Từ điển Thiều Chửu

① Hòn đá ráp, đá mài. Kinh Thi 詩經 có câu: Tha sơn chi thạch, khả dĩ vi thác 他山之石可以爲錯 đá ở núi khác có thể lấy làm đá mài, ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình.
② Thác đao 錯刀 cái giũa.
③ Giao thác 交錯 lần lượt cùng đắp đổi.
④ Lẫn lộn. Các đồ hải vị nó có nhiều thứ lẫn lộn như nhau nên gọi là hải thác 海錯.
⑤ Lầm lẫn. La Thiện Uy đời Ngũ đại nói: Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác 合六洲四十三縣鐵不能鑄此錯 đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. Ý nói lầm to lắm.
⑥ Cùng nghĩa với chữ thố 措. Như thố trí 措置 xếp đặt. Có khi viết là 錯置.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sai, lầm, nhầm: 做錯 Làm sai; 聽錯 Nghe nhầm; 你弄錯了 Anh đã nhầm rồi;
② Xấu, kém (thường dùng với chữ 不 [bù]): 不錯 Khá, đúng, phải;
③ Xen kẽ, lẫn lộn: 犬牙交錯的戰爭 Chiến tranh cài răng lược;
④ Rẽ, tách: 錯開 Rẽ ra, tách ra, tránh ra;
⑤ Nghiến (răng): 上下牙錯得嘎吱嘎吱直響 Tiếng nghiến răng kèn kẹt;
⑥ (văn) Đá mài: 他山之石,可以爲錯 Đá ở núi khác có thể dùng làm đá mài dao (Thi Kinh: Tiểu nhã, Hạc minh);
⑦ (văn) Mài (dao, ngọc...): 不琢不錯 Chẳng giũa chẳng mài (Tiềm phu luận: Tán học);
⑧ (văn) Cái giũa: 錯者,所以治鋸 Giũa là đồ dùng để sửa cưa (Liệt nữ truyện: Lỗ Tang Tôn mẫu);
⑨ (văn) Mạ, tô, quét, bôi (vàng, bạc...): 夫剪髮文身,錯臂左衽,甌越之民也 Cắt tóc xăm mình, bôi tay và mặc áo trái vạt, đó là giống dân Âu Việt (Sử kí: Việt thế gia);
⑩ (văn) Không hợp, trái: 與仲舒錯 Không hợp với Trọng Thư (Hán thư: Ngũ hành chí, thượng);
⑪ (văn) Sắp đặt (như 措, bộ 扌).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đá mài — Sai lầm — Lẫn lộn.

Tự hình 4

Dị thể 4

Từ ghép 8

thác [thố]

U+9519, tổng 13 nét, bộ kim 金 (+8 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. hòn đá mài
2. lẫn lộn, nhầm lẫn

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ 錯.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 錯

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sai, lầm, nhầm: 做錯 Làm sai; 聽錯 Nghe nhầm; 你弄錯了 Anh đã nhầm rồi;
② Xấu, kém (thường dùng với chữ 不 [bù]): 不錯 Khá, đúng, phải;
③ Xen kẽ, lẫn lộn: 犬牙交錯的戰爭 Chiến tranh cài răng lược;
④ Rẽ, tách: 錯開 Rẽ ra, tách ra, tránh ra;
⑤ Nghiến (răng): 上下牙錯得嘎吱嘎吱直響 Tiếng nghiến răng kèn kẹt;
⑥ (văn) Đá mài: 他山之石,可以爲錯 Đá ở núi khác có thể dùng làm đá mài dao (Thi Kinh: Tiểu nhã, Hạc minh);
⑦ (văn) Mài (dao, ngọc...): 不琢不錯 Chẳng giũa chẳng mài (Tiềm phu luận: Tán học);
⑧ (văn) Cái giũa: 錯者,所以治鋸 Giũa là đồ dùng để sửa cưa (Liệt nữ truyện: Lỗ Tang Tôn mẫu);
⑨ (văn) Mạ, tô, quét, bôi (vàng, bạc...): 夫剪髮文身,錯臂左衽,甌越之民也 Cắt tóc xăm mình, bôi tay và mặc áo trái vạt, đó là giống dân Âu Việt (Sử kí: Việt thế gia);
⑩ (văn) Không hợp, trái: 與仲舒錯 Không hợp với Trọng Thư (Hán thư: Ngũ hành chí, thượng);
⑪ (văn) Sắp đặt (như 措, bộ 扌).

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Từ ghép 2

thác

U+98E5, tổng 11 nét, bộ thực 食 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: bác thác 餺飥,馎饦)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Bác thác” 餺飥: xem “bác” 餺.

Từ điển Thiều Chửu

① Bác thác 餺飥 một thứ bánh bột.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 餺飥 [bótuo].

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Từ ghép 2

thác

U+9966, tổng 6 nét, bộ thực 食 (+3 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: bác thác 餺飥,馎饦)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 飥.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 飥

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ ghép 1

thác

U+9A5D, tổng 24 nét, bộ mã 馬 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái túi không có đáy
2. đồ rèn đúc

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “thác” 橐.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ thác 橐.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 橐(bộ 木).

Tự hình 1

Dị thể 1

thác [bạc, phách]

U+9B44, tổng 14 nét, bộ quỷ 鬼 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vía (tinh khí của con người). ◎Như: “thất hồn lạc phách” 失魂落魄 hết hồn hết vía, “hồn phi phách tán” 魂飛魄散 hồn bay phách tán.
2. (Danh) Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn. § Thông “phách” 霸. ◎Như: mặt trăng ngày mồng một gọi là “tử phách” 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là “sinh phách” 生魄.
3. (Danh) Ánh sáng trăng. ◇Lô Đồng 盧仝: “Tiệm thổ mãn luân phách” 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
4. (Danh) Cặn bã. § Thông “phách” 粕. ◇Trang Tử 莊子: “Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù” 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
5. Một âm là “bạc”. (Tính) “Bàng bạc” 旁魄 rộng mông mênh.
6. Một âm là “thác”. § Xem “lạc thác” 落魄.

Từ điển Thiều Chửu

① Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách.
② Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
③ Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
④ Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.

Từ điển Trần Văn Chánh

【落魄】 lạc thác [luòtuò] Bơ vơ, long đong. Cg. 落拓. Xem 魄 [bó], [pò].

Tự hình 3

Dị thể 5

Từ ghép 1