Có 12 kết quả:

亿 ức億 ức噫 ức忆 ức憶 ức抑 ức檍 ức澺 ức繶 ức肊 ức臆 ức醷 ức

1/12

ức

U+4EBF, tổng 3 nét, bộ nhân 人 (+1 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. ức, mười vạn
2. liệu, lường
3. yên ổn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 億.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 億.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Một) trăm triệu.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

ức

U+5104, tổng 15 nét, bộ nhân 人 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. ức, mười vạn
2. liệu, lường
3. yên ổn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số mục: một vạn lần một vạn, tức là một trăm triệu. ◎Như: “thập ức nhân khẩu” 十億人口 một tỉ người. § Theo số mục tự cũ, mười “vạn” 萬 là một “ức” 億.
2. (Danh) Ngực. § Thông “ức” 臆.
3. (Động) Liệu lường, liệu đoán, dự liệu. ◇Luận Ngữ 論語: “Ức tắc lũ trúng” 億則屢中 (Tiên tiến 先進) Đoán điều chi thường trúng.
4. (Động) Nghi ngờ. ◎Như: “ức kị” 億忌 nghi kị.
5. (Tính) Yên ổn, an định. ◇Tả truyện 左傳: “Cố hòa thanh nhập ư nhĩ nhi tàng ư tâm, tâm ức tắc nhạc” 故和聲入於耳而藏於心, 心億則樂 (Chiêu Công nhị thập nhất niên 昭公二十一年) Cho nên tiếng nhịp nhàng vào tai và giữ ở trong lòng, lòng yên vui tức là nhạc.
6. (Thán) Ôi, chao, ôi chao. § Cũng như “y” 噫.

Từ điển Thiều Chửu

① Ức, mười vạn là một ức.
② Liệu lường, như ức tắc lũ trúng 億則屢中 lường thì thường trúng.
③ Yên, như cung ức 供億 cung cấp cho đủ dùng, cho được yên ổn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Một) trăm triệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn — Ước lượng. Phỏng chừng. Td: Ức đoán — Số mười vạn ( trăm ngày ) — Tên người, tức Ngô Thì Ức, 1709-1736, hiệu là Tuyết Trai, là cha của Ngô Thì Sĩ, người xã Thanh oai, huyện Thanh oai tỉnh Hà đông, đậu hương cống, nhưng thi Hội hỏng nên không chịu ra làm quan. Tác phẩm chữ Hán có Tuyết Trai thi tập. Nam trình liên vịnh tập — Tên người, tức Nguyễn Nguyên Ức, người tỉnh Hà đông, đậu đầu kì thi Tam giáo năm 1097, niên hiệu Hội phong thứ 6 đời Lí Nhân Tông. Ông tu theo đạo Phật, pháp danh là Bảo Giác, được phong làm Tăng đạo rồi thăng tới Viên thông Quốc sư. Tác phẩm chữ Hán có Viên thông tập.

Tự hình 3

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

ức [y, ái, ý]

U+566B, tổng 16 nét, bộ khẩu 口 (+13 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Ôi, chao, ôi chao (biểu thị đau thương, kinh sợ, bất bình). ◇Luận Ngữ 論語: “Y! Thiên táng dư!” 噫! 天喪予! (Tiên tiến 先進) Ôi! Trời hại ta!
2. Một âm là “ức”. (Trợ) Dùng làm lời chuyển câu. § Cũng như “ức” 抑.
3. Một âm là “ái”. (Động) Ợ. ◎Như: “ái khí” 噫氣 ợ hơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ôi! Lời thương xót than thở.
② Một âm là ức. Dùng làm lời chuyển câu như chữ ức 抑.
③ Một âm là ái. Ái khí 噫氣 ợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hay là (dùng như 抑, bộ 扌, để chuyển ý).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng dùng để chuyển tiếp lời nói — Dùng như chữ Ức 抑 — Xem Ý, Y.

Tự hình 2

Dị thể 10

Một số bài thơ có sử dụng

ức

U+5FC6, tổng 4 nét, bộ tâm 心 (+1 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhớ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 憶.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhớ, ghi nhớ, nhớ lại, ôn: 回憶 Nhớ lại; 相憶 Nhớ nhau; 憶苦思甜 Nhớ nỗi ngọt bùi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 憶

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

ức

U+61B6, tổng 16 nét, bộ tâm 心 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhớ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghĩ tới, tưởng nghĩ, tư niệm, tưởng niệm. ◎Như: “tương ức” 相憶 nhớ nghĩ tới nhau. ◇Giả Đảo 賈島: “Biệt lai thiên dư nhật, Nhật nhật ức bất hiết” 別來千餘日, 日日憶不歇 (Kí san trung Vương Tham 寄山中王參) Từ khi li biệt đến nay đã hơn ngàn ngày, Ngày ngày tưởng nhớ khôn nguôi.
2. (Động) Nhớ được, ghi lại được trong trí. ◎Như: “kí ức” 記憶 ghi nhớ. ◇Lương Thư 梁書: “Quá mục giai ức” 過目皆憶 (Chiêu Minh thái tử truyện 昭明太子傳) (Đọc) qua mắt là đều ghi nhớ được cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhớ, tương ức 相憶 cùng nhớ nhau.
② Ghi nhớ, nhớ chôn vào tim óc gọi là kí ức 記憶.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhớ, ghi nhớ, nhớ lại, ôn: 回憶 Nhớ lại; 相憶 Nhớ nhau; 憶苦思甜 Nhớ nỗi ngọt bùi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghĩ đến. Nhớ tới — Nhớ, không quên. Td: Kí ức 記憶.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

ức

U+6291, tổng 7 nét, bộ thủ 手 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

đè, nén

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ấn, đè xuống. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Bệnh tì hà giả, phủng tâm ức phúc” 病疵瘕者, 捧心抑腹 (Nguyên đạo 原道) Người bệnh khi đau, ôm ngực đè bụng.
2. (Động) Đè nén. ◎Như: “ức chế” 抑制.
3. (Động) Nén, ghìm. ◎Như: “phù nhược ức cường” 扶弱抑強 nâng đỡ người yếu đuối, ghìm kẻ mạnh.
4. (Động) Ngăn chận, cản trở. ◇Tuân Tử 荀子: “Vũ hữu công, ức hạ hồng” 禹有功, 抑下鴻 (Thành tướng 成相) Vua Vũ có công, ngăn chận nước lụt lớn. ◇Sử Kí 史記: “Toại thừa thắng trục Tần quân chí Hàm Cốc quan, ức Tần binh, Tần binh bất cảm xuất” 遂乘勝逐秦軍至函谷關, 抑秦兵, 秦兵不敢出 (Ngụy Công Tử truyện 魏公子傳).
5. (Động) Ép buộc, cưỡng bách. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Cổ nhân hữu ngôn viết: "Nhân các hữu năng hữu bất năng." Nhược thử giả, phi Dũ chi sở năng dã. Ức nhi hành chi, tất phát cuồng tật” 古人有言曰: "人各有能有不能." 若此者, 非愈之所能也. 抑而行之, 必發狂疾 (Thượng trương bộc xạ thư 上張僕射書).
6. (Động) Đuổi, bỏ đi không dùng, biếm xích. ◇Mặc Tử 墨子: “Bất tiếu giả ức nhi phế chi, bần nhi tiện chi, dĩ vi đồ dịch” 不肖者抑而廢之, 貧而賤之, 以為徒役(Thượng hiền trung 尚賢中).
7. (Động) Làm cho bị oan ức. ◇Quốc ngữ 國學: “Hình Hầu dữ Ung Tử tranh điền, Ung Tử nạp kì nữ ư Thúc Ngư dĩ cầu trực. Cập đoán ngục chi nhật, Thúc Ngư ức Hình Hầu” 邢侯與雍子爭田, 雍子納其女於叔魚以求直. 及斷獄之日, 叔魚抑邢侯 (Tấn ngữ cửu 晉語九).
8. (Động) Cúi xuống. ◇Yến tử xuân thu 晏子春秋: “Yến Tử ức thủ nhi bất đối” 晏子抑首而不對 (Nội thiên 內篇, Gián hạ 諫下) Yến Tử cúi đầu không đáp.
9. (Động) Chết, tử vong. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: “Tắc binh cách hưng nhi phân tranh sanh, dân chi diệt ức yêu ẩn, ngược sát bất cô, nhi hình tru vô tội, ư thị sanh hĩ” 則兵革興而分爭生, 民之滅抑夭隱, 虐殺不辜, 而刑誅無罪, 於是生矣 (Bổn kinh 本經).
10. (Động) Cưỡng lại, chống lại, làm trái. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Lô Tuấn Nghĩa ức chúng nhân bất quá, chỉ đắc hựu trụ liễu kỉ nhật” 盧俊義抑眾人不過, 只得又住了幾日 (Đệ lục nhị hồi) Lô Tuấn Nghĩa không cưỡng lại được ý muốn của mọi người, đành phải ở lại thêm vài ngày.
11. (Động) Bày tỏ ý kiến.
12. (Phó) Chẳng lẽ, há (phản vấn). § Cũng như: “nan đạo” 難道, “khởi” 豈. ◇Mạnh Tử 孟子: “Ức vương hưng giáp binh, nguy sĩ thần, cấu oán ư chư hầu, nhiên hậu khoái ư tâm dư?” 抑王興甲兵, 危士臣, 構怨於諸侯, 然後快於心與? (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上).
13. (Tính) Trầm, thấp. ◇Thái Ung 蔡邕: “Ư thị phồn huyền kí ức, nhã vận phục dương” 于是繁弦既抑, 雅韻復揚 (Cầm phú 琴賦).
14. (Liên) Hoặc là, hay là. § Cũng như: “hoặc thị” 或是, “hoàn thị” 還是. ◇Luận Ngữ 論語: “Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh, cầu chi dư ức dữ chi dư?” 夫子至於是邦也, 必聞其政, 求之與抑與之與? (Học nhi 學而) Thầy đến nước nào cũng được nghe chính sự nước đó, (như vậy) là thầy cầu được nghe đấy ư hay là được cho nghe đấy ư?
15. (Liên) Mà còn. § Cũng như: “nhi thả” 而且. ◇Tam quốc chí 三國志: “Phi duy thiên thì, ức diệc nhân mưu dã” 非惟天時, 抑亦人謀也 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Không phải chỉ có thiên thời mà còn có mưu trí của con người nữa.
16. (Liên) Nhưng mà. § Cũng như: “đãn thị” 但是, “nhiên nhi” 然而. ◇Luận Ngữ 論語: “Nhược thánh dữ nhân, tắc ngô khởi cảm; ức vi chi bất yếm, hối nhân bất quyện, tắc khả vị vân nhĩ dĩ hĩ” 若聖與仁, 則吾豈敢; 抑為之不厭, 誨人不倦, 則可謂云爾已矣 (Thuật nhi 述而) Như làm bậc thánh và bậc nhân thì ta há dám; nhưng mà làm mà không chán, dạy người không mỏi mệt, ta chỉ có thể gọi được như vậy mà thôi.
17. (Liên) Thì là, thì. § Cũng như: “tắc” 則, “tựu” 就.
18. (Liên) Nếu như. § Cũng như: “như quả” 如果. ◇Tả truyện 左傳: “Ức Tề nhân bất minh, nhược chi hà?” 抑齊人不盟, 若之何? (Chiêu Công thập tam niên 昭公十三年).
19. (Trợ) Đặt ở đầu câu (dùng làm ngữ trợ từ). ◇Đái Chấn 戴震: “Ức ngôn san dã, ngôn thủy dã, thì hoặc bất tận san chi áo, thủy chi kì” 抑言山也, 言水也, 時或不盡山之奧, 水之奇 (Dữ Phương Hi Nguyên thư 與方希原書).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðè nén, như ức chế 抑制.
② Ðè xuống.
③ Chỉn, hay lời nói chuyển câu, như cầu chi dư, ức dư chi dư 求之與抑與之與 cầu đấy ư? hay cho đấy ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dằn ép, đè nén, dìm xuống;
② (văn) (lt) Hoặc, hay là, song, nhưng, mà: 南方之強與?北方之強與?抑而強與? Đó là sức mạnh của phương nam? Đó là sức mạnh của phương bắc? Hay là sức mạnh của nhà ngươi? (Trung dung). 【抑或】ức hoặc [yìhuò] (văn) Hoặc, hay là;【抑亦】ức diệc [yìyì] (văn) a. (Không chỉ...) mà còn; b. Hay là: 仲子所居之室,伯夷之所築與?抑亦盜蹠之所築與? Nhà của Trọng Tử ở, là do ông Bá Di cất ư? Hay là do Đạo Chích cất? (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay đè xuống — Đè nén — Bị đè nén. Td: Oan ức — Hoặc giả ( tiếng dùng để chuyển tiếp lời nói ).

Tự hình 4

Dị thể 8

Chữ gần giống 4

Từ ghép 7

Một số bài thơ có sử dụng

ức

U+6A8D, tổng 17 nét, bộ mộc 木 (+13 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây gỗ cứng. Gỗ thường dùng làm cung.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

ức

U+6FBA, tổng 16 nét, bộ thuỷ 水 (+13 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Ức thuỷ, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Hoa.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

ức

U+7E76, tổng 19 nét, bộ mịch 糸 (+13 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giải bằng tơ.

Tự hình 1

Dị thể 2

ức

U+808A, tổng 5 nét, bộ nhục 肉 (+1 nét)
giản thể

Từ điển phổ thông

ngực

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ “ức” 臆.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ ức 臆.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngực, ức: 打中胸臆 Đánh trúng ngực;
② Đoán theo ý riêng, ức đoán. (Ngr) Chủ quan.【臆測】ức trắc [yìcè] Đoán, đoán chừng, ức đoán, suy đoán chủ quan.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 臆.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương ngực. Xương mỏ ác.

Tự hình 2

Từ ghép 1

ức

U+81C6, tổng 17 nét, bộ nhục 肉 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngực. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Nhân sanh hữu tình lệ triêm ức, Giang thủy giang hoa khởi chung cực?” 人生有情淚沾臆, 江水江花豈終極 (Ai giang đầu 哀江頭) Người ta có tình cảm, nước mắt thấm ướt ngực, Nước sông, hoa sông há có tận cùng không?
2. (Danh) Tấm lòng, bụng dạ. ◎Như: “tư ức” 私臆 nỗi riêng. ◇Văn tâm điêu long 文心雕龍: “Thần cư hung ức, nhi chí khí thống kì quan kiện” 神居胸臆, 而志氣統其關鍵 (Thần tư 神思).
3. (Động) Suy đoán, thôi trắc. ◎Như: “ức đạc” 臆度 phỏng đoán, “ức thuyết” 臆說 nói phỏng. ◇Tô Thức 蘇軾: “Sự bất mục kiến nhĩ văn, nhi ức đoạn kì hữu vô khả hồ?” 事不目見耳聞, 而臆斷其有無可乎 (Thạch chung san kí 石鐘山記) Việc không mắt thấy tai nghe, mà phỏng đoán có không được chăng?
4. (Động) Buồn giận, uất ức. ◇Lí Hoa 李華: “Địa khoát thiên trường, bất tri quy lộ. Kí thân phong nhận, phức ức thùy tố?” 地闊天長, 不知歸路. 寄身鋒刃, 腷臆誰訴 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Đất rộng trời dài, không biết đường về. Gửi thân nơi gươm giáo, uất ức ngỏ cùng ai?

Từ điển Thiều Chửu

① Ngực. Nói bóng nghĩa là tấm lòng, như tư ức 私臆 nỗi riêng.
② Lấy ý riêng đoán, như ức đạc 臆度 đoán phỏng, ức thuyết 臆說 nói phỏng, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngực, ức: 打中胸臆 Đánh trúng ngực;
② Đoán theo ý riêng, ức đoán. (Ngr) Chủ quan.【臆測】ức trắc [yìcè] Đoán, đoán chừng, ức đoán, suy đoán chủ quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ngực. Ta cũng gọi là cái ức.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

ức [ải]

U+91B7, tổng 20 nét, bộ dậu 酉 (+13 nét)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước trái mơ. § Tức “mai chấp” 梅汁, “mai tương” 梅漿. ◇Bì Nhật Hưu 皮日休: “Hỏa tác phiếu lao hương, Hôi vi đông ức khí” 火作縹醪香, 灰為冬醷氣 (Tửu trung thập vịnh 酒中十詠, Tửu lô 酒壚).
2. (Danh) Một loại cao (“lạc” 酪).
3. Một âm là “ải”. (Tính) Khí tụ lại. ◇Trang Tử 莊子: “Tự bổn quan chi, sanh giả, âm ải vật dã” 自本觀之, 生者, 喑醷物也 (Trí bắc du 知北遊) Từ gốc xem ra, thì sống là khí tụ lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ nước muối mơ.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1