Có 1 kết quả:mang Unicode: U+832B Tổng nét: 9 Bộ: thảo 艸 (+6 nét) Lục thư: hình thanh Hình thái: ⿱艹汒 Nét bút: 一丨丨丶丶一丶一フ Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: cao Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: cao Tự hình Dị thể Một số bài thơ có sử dụng • Chiết dương liễu hành - 折楊柳行 (Tào Phi) • Hoán khê sa - 浣溪沙 (Tôn Quang Hiến) • Hoán khê sa - Trùng dương hậu nhất nhật Cực Mục đình - 浣溪沙-重陽後一日極目亭 (Diệp Mộng Đắc) • Ký Lý Đảm, Nguyên Tích - 寄李儋元錫 (Vi Ứng Vật) • Lão tướng hành - 老將行 (Vương Duy) • Lý Tư Huấn hoạ "Trường Giang tuyệt đảo đồ" - 李思訓畫長江絕島圖 (Tô Thức) • Mãn đình phương - 滿庭芳 (Diêu Toại) • Nhuận Châu thính mộ giốc - 潤州聽暮角 (Lý Thiệp) • Thướng Vi tả tướng nhị thập vận - 上韋左相二十韻 (Đỗ Phủ) • Tức cảnh kỳ 2 - 即景其二 (Ngô Thì Nhậm) phồn & giản thể Từ điển phổ thông 1. mênh mang, xa vời 2. không biết gì Từ điển trích dẫn 1. (Tính) Mênh mông. ◎Như: “mang mang” 茫茫 mênh mông. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Giang thủy mang mang giang ngạn bình” 江水茫茫江岸平 (Vãn há Đại Than 晚下大灘) Nước sông mênh mông, bờ sông ngập bằng. 2. (Phó) Mờ mịt, không biết gì. ◎Như: “mang nhiên” 茫然 mờ mịt. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Mang nhiên bất biện hoàn hương lộ” 茫然不辨還鄉路 (Nhiếp Khẩu đạo trung 灄口道中) Mờ mịt không còn nhận ra đường trở lại quê nhà. 3. (Phó) Vội vàng. § Thông “mang” 忙. 4. (Phó) Mô hồ, không đích xác. § Thông “hoảng” 恍. ◎Như: “mang hốt” 茫惚 hoảng hốt, mờ mịt, mô hồ. 5. (Danh) Họ “Mang”. Từ điển Thiều Chửu ① Thương mang 滄茫 mênh mông. ② Mang mang 茫茫 man mác. ③ Ngây ngô, mờ mịt. Tả cái dáng không biết gì. Như mang nhiên 茫然 mờ mịt vậy. Từ điển Trần Văn Chánh ① Mênh mông, mịt mù; ② Chả hay biết gì cả, mờ mịt không biết gì. Từ điển Nguyễn Quốc Hùng Nước lai láng mênh mông — Dùng như chữ mang 忙. Từ ghép |
|