Có 1 kết quả:
điêu
Tổng nét: 12
Bộ: trĩ 豸 (+5 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿰豸召
Nét bút: ノ丶丶ノフノノフノ丨フ一
Thương Hiệt: BHSHR (月竹尸竹口)
Unicode: U+8C82
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: trung bình
Âm đọc khác
Âm Pinyin: diāo ㄉㄧㄠ
Âm Nôm: điêu
Âm Nhật (onyomi): チョウ (chō)
Âm Nhật (kunyomi): てん (ten)
Âm Hàn: 초
Âm Quảng Đông: diu1
Âm Nôm: điêu
Âm Nhật (onyomi): チョウ (chō)
Âm Nhật (kunyomi): てん (ten)
Âm Hàn: 초
Âm Quảng Đông: diu1
Tự hình 2
Dị thể 4
Một số bài thơ có sử dụng
• Đại tường thượng hao hành - 大牆上蒿行 (Tào Phi)
• Đông dạ tức sự - 冬夜即事 (Tào Tuyết Cần)
• Hiệp khách hành - 俠客行 (Tạ Trăn)
• Hồ thôn nguyệt tịch - 湖村月夕 (Lục Du)
• Phụng tống Nguỵ lục trượng hữu thiếu phủ chi Giao Quảng - 奉送魏六丈佑少府之交廣 (Đỗ Phủ)
• Phụng tống Vương Tín Châu Ngâm bắc quy - 奉送王信州崟北歸 (Đỗ Phủ)
• Quế Châu khẩu hào - 桂州口號 (Nhung Dục)
• Tiểu ca cơ - 小歌姬 (Phạm Đình Hổ)
• Triệu tướng quân ca - 趙將軍歌 (Sầm Tham)
• Tứ sầu thi - 四愁詩 (Trương Hành)
• Đông dạ tức sự - 冬夜即事 (Tào Tuyết Cần)
• Hiệp khách hành - 俠客行 (Tạ Trăn)
• Hồ thôn nguyệt tịch - 湖村月夕 (Lục Du)
• Phụng tống Nguỵ lục trượng hữu thiếu phủ chi Giao Quảng - 奉送魏六丈佑少府之交廣 (Đỗ Phủ)
• Phụng tống Vương Tín Châu Ngâm bắc quy - 奉送王信州崟北歸 (Đỗ Phủ)
• Quế Châu khẩu hào - 桂州口號 (Nhung Dục)
• Tiểu ca cơ - 小歌姬 (Phạm Đình Hổ)
• Triệu tướng quân ca - 趙將軍歌 (Sầm Tham)
• Tứ sầu thi - 四愁詩 (Trương Hành)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
con chồn
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Một loài chuột to như con rái cá, đuôi to lông rậm dài hơn một tấc, sắc vàng và đen, sinh ở xứ rét, da nó làm áo mặc rất ấm, nên rất quý báu. § Ghi chú: Lối phục sức nhà Hán, mũ của quan Thị-trung thường-thị đều cắm đuôi con điêu, đúc con ve vàng đeo vào cho đẹp, vì thế gọi các kẻ quyền quý là “nhị điêu” 珥貂, hoạn quan gọi là “điêu đang” 貂璫.
2. (Danh) Họ “Điêu”. ◎Như: “Điêu Thuyền” 貂蟬.
2. (Danh) Họ “Điêu”. ◎Như: “Điêu Thuyền” 貂蟬.
Từ điển Thiều Chửu
① Một loài chuột to như con rái cá, đuôi to lông rậm dài hơn một tấc, sắc vàng và đen, sinh ở xứ rét, da nó làm áo mặc rất ấm, nên rất quý báu. Lối phục sức nhà Hán, mũ của quan Thị-trung thường-thị đều cắm đuôi con điêu, đúc con ve vàng đeo vào cho đẹp, vì thế gọi các kẻ quyền quý là nhị điêu 珥貂, hoạn quan gọi là điêu đang 貂璫.
Từ điển Trần Văn Chánh
(động) (Con) chuột điêu, chồn mactet.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một loài chồn đen ở vùng Tây Bá Lợi Á, da nó cực kì quý.
Từ ghép 1