Có 1 kết quả:
mạc
Tổng nét: 17
Bộ: sước 辵 (+14 nét)
Lục thư: hình thanh
Hình thái: ⿺辶貌
Nét bút: ノ丶丶ノフノノノ丨フ一一ノフ丶フ丶
Thương Hiệt: YBHU (卜月竹山)
Unicode: U+9088
Độ thông dụng trong Hán ngữ cổ: trung bình
Độ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại: thấp
Âm đọc khác
Âm Quan thoại: miáo ㄇㄧㄠˊ, miǎo ㄇㄧㄠˇ
Âm Nôm: mạc
Âm Nhật (onyomi): バク (baku), マク (maku)
Âm Nhật (kunyomi): とお.い (tō.i)
Âm Hàn: 막
Âm Quảng Đông: miu5, mok6
Âm Nôm: mạc
Âm Nhật (onyomi): バク (baku), マク (maku)
Âm Nhật (kunyomi): とお.い (tō.i)
Âm Hàn: 막
Âm Quảng Đông: miu5, mok6
Tự hình 2
Dị thể 5
Một số bài thơ có sử dụng
• Bi phẫn thi - 悲憤詩 (Thái Diễm)
• Biệt thi kỳ 1 - 別詩其一 (Tô Vũ)
• Cảm hoài thi - 感懷詩 (Đỗ Mục)
• Di điếu ngư Lý xử sĩ - 貽釣魚李處士 (Đàm Dụng Chi)
• Đáp Tống Chi Vấn - 答宋之問 (Tư Mã Thừa Trinh)
• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)
• Mạc phủ đạo trung (Lạc nhạn cách) - 幕府道中(落雁格) (Phan Huy Thực)
• Nguyệt hạ độc chước kỳ 1 - 月下獨酌其一 (Lý Bạch)
• Phong tật chu trung phục chẩm thư hoài tam thập lục vận, phụng trình Hồ Nam thân hữu - 風疾舟中伏枕書懷三十六韻,奉呈湖南親友 (Đỗ Phủ)
• Thượng Lưu Điền hành - 上留田行 (Lý Bạch)
• Biệt thi kỳ 1 - 別詩其一 (Tô Vũ)
• Cảm hoài thi - 感懷詩 (Đỗ Mục)
• Di điếu ngư Lý xử sĩ - 貽釣魚李處士 (Đàm Dụng Chi)
• Đáp Tống Chi Vấn - 答宋之問 (Tư Mã Thừa Trinh)
• Ly tao - 離騷 (Khuất Nguyên)
• Mạc phủ đạo trung (Lạc nhạn cách) - 幕府道中(落雁格) (Phan Huy Thực)
• Nguyệt hạ độc chước kỳ 1 - 月下獨酌其一 (Lý Bạch)
• Phong tật chu trung phục chẩm thư hoài tam thập lục vận, phụng trình Hồ Nam thân hữu - 風疾舟中伏枕書懷三十六韻,奉呈湖南親友 (Đỗ Phủ)
• Thượng Lưu Điền hành - 上留田行 (Lý Bạch)
Bình luận 0
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
xa tít, xa vời
Từ điển trích dẫn
1. (Phó) Xa tít. ◎Như: “mạc nhiên” 邈然 xa tít vậy. ◇Lí Bạch 李白: “Ngô thủy thâm vạn trượng, Sở san mạc thiên trùng” 吳水深萬丈, 楚山邈千重 (Cổ phong 古風) Sông Ngô sâu muôn trượng, Núi Sở xa nghìn trùng.
2. (Động) Coi khinh, coi thường. ◇Lưu Hướng 劉向: “Thượng tiểu Nghiêu Thuấn, hạ mạc Tam Vương” 上小堯舜, 下邈三王 (Chiến quốc sách thư lục 戰國策書錄) Trên khinh thị Nghiêu Thuấn, dưới coi thường Tam Vương.
3. (Động) Siêu việt, vượt lên. ◇Lí Bạch 李白: “Vĩnh kết vô tình du, Tương kì mạc Vân Hán” 永結無情遊, 相期邈雲漢 (Nguyệt hạ độc chước 月下獨酌) Mãi kết mối giao du vô tình, Hẹn nhau vượt lên sông Vân Hán (tức là Thiên Hà ở trên trời).
2. (Động) Coi khinh, coi thường. ◇Lưu Hướng 劉向: “Thượng tiểu Nghiêu Thuấn, hạ mạc Tam Vương” 上小堯舜, 下邈三王 (Chiến quốc sách thư lục 戰國策書錄) Trên khinh thị Nghiêu Thuấn, dưới coi thường Tam Vương.
3. (Động) Siêu việt, vượt lên. ◇Lí Bạch 李白: “Vĩnh kết vô tình du, Tương kì mạc Vân Hán” 永結無情遊, 相期邈雲漢 (Nguyệt hạ độc chước 月下獨酌) Mãi kết mối giao du vô tình, Hẹn nhau vượt lên sông Vân Hán (tức là Thiên Hà ở trên trời).
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Xa xôi, xa tít;
② Coi khinh.
② Coi khinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xa xôi — Vẻ khinh thường, coi rẻ.