Có 1 kết quả:

bất hoặc

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Không mê hoặc. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Ngã hữu tam bất hoặc: tửu, sắc, tài dã” 我有三不惑: 酒, 色, 財也 (Dương Chấn truyện 楊震傳) Ta có ba thứ không còn làm cho mê hoặc nữa: rượu, sắc đẹp và tiền của.
2. Không còn ngờ nữa, không nghi ngờ, biết rõ lẽ đương nhiên của sự vật. ◇Luận Ngữ 論語: “Tam thập nhi lập, tứ thập nhi bất hoặc, ngũ thập nhi tri thiên mệnh” 三十而立, 四十而不惑, 五十而知天命 (Vi chánh 為政) (Ta) ba mươi tuổi biết tự lập, bốn mươi tuổi chẳng nghi hoặc, năm mươi tuổi biết mệnh trời.
3. Chỉ tuổi bốn mươi. § Do câu nói của Khổng Tử: “Tứ thập nhi bất hoặc” 四十而不惑 (Vi chánh 為政). ◎Như: “bất hoặc chi niên” 不惑之年 tuổi bốn mươi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không còn lầm lẫn. Chỉ tuổi 40. Do câu nói của Khổng Tử ( Tam thập nhị lập, tứ thập nhi bất hoặc ).

Một số bài thơ có sử dụng