Có 1 kết quả:

bất lí

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Không hiểu tại sao. ◇Trương Hành 張衡: “Tư trạm ưu nhi thâm hoài hề, Tư tân phân nhi bất lí” 私湛憂而深懷兮, 思繽紛而不理 (Tư huyền phú 思玄賦).
2. Không lo liệu, không làm việc. ◎Như: “ bất lí chánh vụ” 不理正務.
3. Không để ý tới, không ngó ngàng tới. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Bảo Ngọc kiến tha bất lí, chỉ đắc bồi tiếu thuyết đạo: Nhĩ dã khứ cuống cuống, tái tài bất trì” 寶玉見他不理, 只得陪笑說道: 你也去逛逛, 再裁不遲 (Đệ nhị thập bát hồi) Bảo Ngọc thấy cô ta (Đại Ngọc) không để ý đến mình, đành phải cười nói: Em nên ra dạo chơi, rồi về khâu cũng chưa muộn.
4. Nói không thuận lợi. ◇Mạnh Tử 孟子: 貉稽曰: “Mạch Kê viết: "Kê đại bất lí ư khẩu." Mạnh Tử viết: "Vô thương dã, sĩ tăng tư đa khẩu."” 稽大不理於口. 孟子曰: 無傷也, 士憎茲多口 (Tận tâm hạ 盡心下) Mạch Kê nói: "Người ta thường nói (những điều) không thuận lợi về tôi." Mạnh Tử nói: "Chẳng hại gì, kẻ sĩ thường hay bị ghen ghét gièm pha."