Có 1 kết quả:

nhân mã

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Người và ngựa. ◇Tào Phi 曹丕: “Hành hành nhật dĩ viễn, Nhân mã đồng thì cơ” 行行日已遠, 人馬同時飢 (Khổ hàn hành 苦寒行) Đi đi mãi ngày một xa, Người và ngựa cùng lúc đói.
2. Phiếm chỉ binh mã, quân đội. ◇Cảnh thế thông ngôn 警世通言: “Hắc khí mạn thiên, cổn cổn nhân mã, tự thiên nhi giáng” 黑氣漫天, 滾滾人馬, 自天而降 (Trang Tử hưu cổ bồn thành đại đạo 莊子休鼓盆成大道) Hắc khí đầy trời, ùn ùn binh mã, từ trời gieo xuống.
3. Quái vật ở trong nước theo truyền thuyết. ◇Thôi Báo 崔豹: “Nhân mã, hữu lân giáp như đại lân ngư” 人馬, 有鱗甲如大鱗魚 (Cổ kim chú 古今注, Quyển trung 卷中, Ngư trùng 魚蟲).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người và ngựa, chỉ chung binh đội.