Có 1 kết quả:

bán cân bát lượng

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Nửa cân và tám lạng. Tỉ dụ ngang nhau, không bên nào hơn. ◇Vĩnh nhạc đại điển hí văn tam chủng 永樂大典戲文三種: “Lưỡng cá bán cân bát lượng, Các gia quy khứ bất tu sân” 兩個半斤八兩, 各家歸去不須嗔 (Trương Hiệp trạng nguyên 張協狀元, Đệ nhị thập bát xuất).
2. ☆Tương tự: “các hữu thiên thu” 各有千秋, “kì cổ tương đương” 旗鼓相當. ★Tương phản: “tương khứ huyền thù” 相去懸殊.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nửa cân và tám lạng, ý nói ngang nhau, không bên nào hơn. Vì tám lạng cũng là nửa cân ta.