Có 1 kết quả:

ai hồng

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Chim hồng nhạn kêu thương. Tỉ dụ dân bị hoạn nạn lưu lạc không chỗ ở. § Nguồn gốc: ◇Thi Kinh 詩經: “Hồng nhạn vu phi, Ai minh ngao ngao” 鴻鴈于飛, 哀鳴嗷嗷 (Tiểu nhã 小雅, Hồng nhạn 鴻鴈).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim Hồng buồn rầu. Chỉ người lưu lạc, không nơi nương tựa. Do câu trong bài Hồng nhạn, thiên Tiểu nhã, Kinh thi: » Hồng nhạn vu phi, ai minh ngao ngao «. Nghĩa là chim nhạn bay lạc đàn, buồn rầu kêu ngao ngao.