Có 1 kết quả:

thiên hạ

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Trung Quốc ngày xưa gọi bờ cõi (cảnh nội khu vực) của họ là “thiên hạ” 天下. ◇Chu Lễ 周禮: “Dĩ thiên hạ thổ địa chi đồ, chu tri Cửu Châu chi địa vực quảng luân chi số” 以天下土地之圖, 周知九州之地域廣輪之數 (Địa quan 地官, Đại tư đồ 大司徒) Về bản đồ đất đai cả nước, mọi người đều phải biết diện tích lãnh thổ của Cửu Châu. ◇Thư Kinh 書經: “Hoàng thiên quyến mệnh, yểm hữu tứ hải, vi thiên hạ quân” 皇天眷命, 奄有四海, 為天下君 (Đại Vũ mô 大禹謨).
2. Chỉ chánh quyền Trung Quốc. ◇Luận Ngữ 論語: “Thái Bá kì khả vị chí đức dã dĩ hĩ, tam dĩ thiên hạ nhượng, dân vô đắc nhi xưng yên” 泰伯其可謂至德也已矣, 三以天下讓, 民無得而稱焉 (Thái Bá 泰伯) Ông Thái Bá đáng gọi là người đức cao lớn, ba lần nhường thiên hạ, dân không biết sao mà ca tụng cho vừa.
3. Phiếm xưng toàn thế giới. ◎Như: “tòng tiểu tựu hi vọng năng du biến thiên hạ” 從小就希望能遊遍天下.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dưới trời. Chỉ mọi người ở đời. Đoạn trường tân thanh : » Mà cho thiên hạ trông vào cũng hay «.