Có 1 kết quả:

bình thế

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Đời thái bình. ◇Mạnh Tử 孟子: “Vũ Tắc đương bình thế, tam quá kì môn nhi bất nhập, Khổng Tử hiền chi” 禹稷當平世, 三過其門而不入, 孔子賢之 (Li Lâu hạ 離婁下). § “Vũ” chỉ “Hạ Vũ” 夏禹 và “Hậu” chỉ “Hậu Tắc” 后稷. Hai người thụ mệnh Nghiêu Thuấn trị thủy và dạy dân canh tác, được tôn là hiền thần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời yên ổn. Như Bình thời.