Có 1 kết quả:

ân tứ

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Ban thưởng của triều đình. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “(Đế) thì hạnh kì đệ, ân tứ đặc dị” (帝)時幸其第, 恩賜特異 (An Thành Hiếu hầu tứ truyện 安成孝侯賜傳).
2. Phiếm chỉ ra ơn, giúp đỡ, thi xả. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Ngô Dụng hướng tiền xưng tạ đạo: Dạ lai trọng mông ân tứ, bái nhiễu bất đương” 吳用向前稱謝道: 夜來重蒙恩賜, 拜擾不當 (Đệ thập cửu hồi) Ngô Dụng tiến lên nói lời cảm ơn: Đêm qua được nhờ giúp đỡ, thật là quấy quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng ơn mà ban cho, chỉ việc vua ban chức tước của cải.