Có 1 kết quả:

cầm đài

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Nhà cao dùng làm nơi đánh đàn. ◇Tạ Thiểu 謝朓: “Yến tư di chúc ẩm, Du thưởng tạ cầm đài” 宴私移燭飲, 游賞藉琴臺 (Phụng hòa Tùy Vương điện hạ 奉和隨王殿下).
2. Cái giá để đàn.
3. Tên đài đánh đàn: (1) Ở Tứ Xuyên, tương truyền là nơi Tư Mã Tương Như (đời Hán) gảy đàn. (2) Ở huyện Thiện Phủ, tương truyền là nơi Mật Tử Tiện (đời Xuân Thu) gảy đàn. (3) Trên núi Linh Nham ở Tô Châu, tỉnh Giang Tô. (4) Ở huyện Lỗ San tỉnh Hà Nam, do Nguyên Đức Tú dựng lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà cao dùng làm nơi đánh đàn — Cái giá để đàn — Cũng chỉ tài đánh đàn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Rằng nghe nổi tiếng cầm đài «.