Có 1 kết quả:

đầu đà

1/1

Từ điển trích dẫn

1. Phiên âm tiếng Phạn "dhūta", chỉ tỉ khâu tu mười ba khổ hạnh: mặc y phục rách vá, khất thực, ở rừng, nhập định bên mả để trừ sạch phiền não, v.v. § Cũng gọi là “đỗ đa” 杜多, “đỗ đồ” 杜荼. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: “Thị tắc dũng mãnh, Thị tắc tinh tiến, Thị danh trì giới, Hạnh đầu-đà giả” 是則勇猛, 是則精進, 是名持戒, 行頭陀者 (Pháp sư phẩm đệ thập 法師品第十) Đó là dũng mãnh, Đó là tinh tiến, Gọi là trì giới, Bậc tu hạnh đầu-đà.
2. Tập tục thường chỉ người xuất gia, hành cước khất thực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông tu hành theo đạo Phật. Đầu đà, phiên âm tiếng Phạn, có nghĩa là phiền não, như tham sân si, con người bị ràng buộc bởi nhiều phiền não, tu hành là để dứt mọi phiền não, nên mới gọi người tu hành là Đầu đà, ý nói có nhiều phiền não phải diệt.