Có 15 kết quả:
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tự hình 2
Dị thể 5
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bằng nhau, ngang nhau. ◎Như: “bình đẳng” 平等 ngang hàng, “bình quân” 平均 đồng đều.
3. (Tính) Yên ổn. ◎Như: “phong bình lãng tĩnh” 風平浪靜 gió yên sóng lặng.
4. (Tính) Không có chiến tranh. ◎Như: “hòa bình” 和平, “thái bình” 太平.
5. (Tính) Hòa hợp, điều hòa. ◇Tả truyện 左傳: “Ngũ thanh hòa, bát phong bình” 五聲和, 八風平 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Ngũ thanh bát phong hòa hợp.
6. (Tính) Thường, thông thường. ◎Như: “bình nhật” 平日 ngày thường, “bình sinh” 平生 lúc thường.
7. (Tính) Không thiên lệch, công chính. ◎Như: “bình phân” 平分 phân chia công bằng.
8. (Động) Dẹp yên, trị. ◎Như: “bình loạn” 平亂 dẹp loạn, trị loạn. ◇Lí Bạch 李白: “Hà nhật bình Hồ lỗ?” 何日平胡虜 (Tí dạ ngô ca 子夜吳歌) Ngày nào dẹp yên giặc Hồ?
9. (Động) Giảng hòa, làm hòa.
10. (Động) Đè, nén. ◎Như: “oán khí nan bình” 怨氣難平 oán hận khó đè nén.
11. (Danh) Một trong bốn thanh: “bình thượng khứ nhập” 平上去入.
12. (Danh) Tên gọi tắt của thành phố “Bắc Bình” 北平.
13. (Danh) Họ “Bình”.
Từ điển Thiều Chửu
② Bằng nhau, như bình đẳng 平等 bằng đẳng, bình chuẩn 平準 quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu 平糶 là bởi nghĩa đó.
③ Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục 平服, yên lặng vô sự gọi là bình yên 平安 hay thái bình 太平.
④ Hoà bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình 不平.
⑤ Thường, như bình nhật 平日 ngày thường, bình sinh 平生 lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm 平淡 nhạt nhẽo, loàng xoàng.
⑥ Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng 秤.
⑦ Tiếng bằng.
⑧ Một âm là biền. Biền biền 平平 sửa trị, chia đều.
Tự hình 5
Dị thể 3
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Quan cấp dưới hoặc quan võ thời xưa. § Ghi chú: Nhân mũ biện bằng da, là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là “biện”. ◎Như: “binh biện” 兵弁, “tướng biện” 將弁, v.v ◇Nguyễn Du 阮攸: “Châu biện văn tặc chí” 州弁聞賊至 (Trở binh hành 阻兵行) Quan võ ở châu nghe tin giặc đến.
3. (Danh) Họ “Biện”.
4. (Tính) Hấp tấp, nóng nảy. § Thông “biện” 卞.
5. (Tính) Sợ hãi. ◇Hán Thư 漢書: “Hữu liệt phong lôi vũ phát ốc chiết mộc chi biến, dư thậm biện yên! dư thậm lật yên! dư thậm khủng yên!” 有列風雷雨發屋折木之變, 予甚弁焉, 予甚栗焉, 予甚恐焉 (Vương Mãng truyện 王莽傳) Có tai họa nhiều mưa gió sấm sét tốc nhà gãy cây, ta thật sợ hãi, ta run rẩy quá, ta kinh hoảng lắm vậy.
6. (Động) Đặt, để trên hay trước mặt.
7. (Danh) Lấy tay đánh.
8. Một âm là “bàn”. (Tính) Vui, vui vẻ. ◇Thi Kinh 詩經: “Bàn bỉ dư tư, Quy phi thì thì” 弁彼鸒斯, 歸飛提提 (Tiểu nhã 小雅, Tiểu bàn 小弁) Con quạ vui kia, Bay về thành đàn.
9. § Ta quen đọc là “biền”.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân mũ biện bằng da là mũ quan võ đội nên gọi quan võ là biện như binh biện 兵弁, tướng biện 將弁, v.v.
③ Hấp tấp, nóng nảy. Cũng như chữ biện 卞.
④ Sợ run lẩy bẩy. Ta quen đọc là biền.
⑤ Một âm là bàn. Vui.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tự hình 3
Dị thể 11
Từ ghép 1
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tự hình 2
Chữ gần giống 8
Bình luận 0
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tự hình 2
Dị thể 6
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ vật gì hình như sợi dây, chùm dài, bím. § Thông “biện” 辮. ◎Như: “toán biền tử” 蒜緶子 túm tỏi, “phát biền nhi” 髮緶兒 bím tóc.
3. (Động) Khâu. ◇Vương Kiến 王建: “Biền đắc hồng la thủ phách tử, Trung tâm tế họa nhất song thiền” 緶得紅羅手帕子, 中心細畫一雙蟬 (Cung từ 宮詞) Khâu được cái khăn tay bằng là đỏ, Ở giữa vẽ tỉ mỉ một đôi ve sầu.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tự hình 2
Dị thể 4
Bình luận 0
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Tự hình 2
Dị thể 3
Bình luận 0
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Làm cho da chai cứng.
3. § Cũng viết là “biền” 腁.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tự hình 2
Dị thể 1
Chữ gần giống 10
Từ ghép 1
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Tự hình 1
Dị thể 1
Chữ gần giống 1
Bình luận 0
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tự hình 2
Dị thể 1
Từ ghép 1
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tự hình 2
Dị thể 4
Chữ gần giống 7
Từ ghép 1
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0
Từ điển phổ thông
2. song song, đối nhau, sát nhau, liền nhau
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hai ngựa đi sóng đôi. ◇Tiết Đào 薛濤: “Song tinh thiên kị biền đông mạch” 雙旌千騎駢東陌 (Tống Trịnh Mi Châu 九送鄭眉州) Hai cờ nghìn kị đi sóng đôi trên đường hướng đông.
3. (Động) Hai vật theo cùng một hàng. ◇Tào Huân 曹勛: “Biền kiên dẫn cảnh, khí ngạnh bất đắc ngữ” 駢肩引頸, 氣哽不得語 (Xuất nhập tắc 出入塞, Tự 序) Sánh vai vươn cổ, uất nghẹn không nên lời.
4. (Tính) Liền nhau, dính với nhau. ◎Như: “biền mẫu chi chỉ” 駢拇枝指 ngón chân cái dính với ngón thứ hai và ngón tay thứ sáu (nghĩa bóng: thừa thãi vô dụng).
5. (Tính) Đối, đối ngẫu. ◎Như: “biền cú” 駢句 câu đối. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Biền tứ lệ lục, cẩm tâm tú khẩu” 駢四儷六, 錦心繡口 (Khất xảo văn 乞巧文) Câu tứ câu lục đối ngẫu, lòng gấm miệng thêu.
6. (Phó) Cùng, đều. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Biền tử ư tào lịch gian” 駢死於槽櫪間 (Tạp thuyết tứ 雜說四) Cùng chết nơi máng ăn chuồng ngựa.
7. (Danh) Tên ấp nước Tề 齊 thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông 山東.
8. (Danh) Văn thể, từng hai câu đối nhau. ◎Như: “biền văn” 駢文, “biền thể văn” 駢體文.
9. (Danh) Họ “Biền”.
10. § Cũng viết là “biền” 騈.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tự hình 2
Dị thể 6
Chữ gần giống 16
Từ ghép 7
Một số bài thơ có sử dụng
Bình luận 0
Từ điển phổ thông
2. song song, đối nhau, sát nhau, liền nhau
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm vật gì liền kèm với nhau đều gọi là biền. Như biền hiếp 騈脅 xương sườn liền nhau. Thể văn hai vế đối nhau gọi là biền văn 騈文.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Hai ngựa đóng kèm nhau (chạy song song).
Tự hình 1
Dị thể 1
Bình luận 0
Từ điển phổ thông
2. song song, đối nhau, sát nhau, liền nhau
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Hai ngựa đóng kèm nhau (chạy song song).
Tự hình 2
Dị thể 5
Chữ gần giống 13
Bình luận 0