Có 16 kết quả:

冯 bằng凭 bằng凴 bằng堋 bằng弸 bằng憑 bằng朋 bằng棚 bằng漰 bằng甭 bằng硼 bằng禀 bằng馮 bằng鬅 bằng鵬 bằng鹏 bằng

1/16

bằng [phùng]

U+51AF, tổng 5 nét, bộ băng 冫 (+3 nét), mã 馬 (+2 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 馮.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 馮

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như 凭 (bộ 心);
② (văn) (Ngựa) đi nước kiệu, chạy nhanh;
③ (văn) Lội qua: 馮河 Lội qua sông (bằng tay không, không có thuyền);
④ (văn) Đầy ắp;
⑤ (văn) Nổi giận đùng đùng;
⑥ (văn) Lấn hiếp;
⑦ (văn) Giúp.

Tự hình 2

Dị thể 1

bằng [bẵng]

U+51ED, tổng 8 nét, bộ kỷ 几 (+6 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. ngồi tựa ghế
2. dựa vào, căn cứ vào

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 憑.

Từ điển Thiều Chửu

① Tựa ghế. Một âm là bẵng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dựa, tựa, bằng, nương tựa, nương cậy, nhờ cậy, dựa vào, dựa theo, nhờ vào, theo, căn cứ vào: 憑欗 Tựa vào lan can; 憑個人的愛好 Căn cứ vào sở thích của cá nhân; 憑良心說 Theo lương tâm mà nói; 憑險牴抗 Dựa vào chỗ hiểm yếu để chống lại; 憑自己的努力 Nhờ vào sự cố gắng của chính mình; 僅憑經驗 Chỉ dựa vào kinh nghiệm; 憑事實 Căn cứ vào sự thực; 馬上相逢無紙筆,憑君傳語報平安 Trên ngựa gặp nhau không giấy bút, nhờ anh nhắn giúp báo bình yên (Sầm Tham: Phùng nhập kinh sứ); 憑城自守 Tự giữ dựa vào thành (dựa vào thành để tự giữ) (Nguỵ thư: Bùi Lương truyện); 憑幾而坐 Ngồi dựa vào ghế;
② Mặc, tùy, dù: 憑他是誰 Mặc anh ta là ai; 憑你怎麼勸他都不聽 Dù anh khuyên như thế nào, anh ấy cũng không nghe;
③ Bằng chứng: 有憑有據 Có bằng chứng hẳn hoi; 不足爲憑 Không đủ để làm chứng cớ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như 憑 (bộ 心) nghĩa ①;
② (văn) Tựa ghế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ghế dựa — Dựa lưng vào.

Tự hình 2

Dị thể 7

Chữ gần giống 2

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

bằng

U+51F4, tổng 14 nét, bộ kỷ 几 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. ngồi tựa ghế
2. dựa vào, căn cứ vào

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ 凭.
2. § Tục mượn dùng như chữ “bằng” 憑.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ 凭, tục mượn dùng như chữ bằng 憑.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 憑 (bộ 心), 凭 (bộ 几).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bằng 凭.

Tự hình 1

Dị thể 1

bằng

U+580B, tổng 11 nét, bộ thổ 土 (+8 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đặt quan tài xuống đất (mai táng).
2. (Danh) Tường thấp để treo tên (bắn cung).
3. (Danh) Kè, đập (ngăn nước).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạ huyệt. Cho áo quan xuống huyệt — Cái đích để nhắm bắn. Còn gọi là Bằng đích 堋的.

Tự hình 3

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

bằng [băng]

U+5F38, tổng 11 nét, bộ cung 弓 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. tràn đầy
2. cây cung cứng mạnh
3. dây cung

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dáng cây cung cứng mạnh.
2. (Động) Tràn đầy, sung mãn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Tràn đầy;
② Cây cung cứng mạnh;
③ Dây cung.

Tự hình 2

bằng [bẵng]

U+6191, tổng 16 nét, bộ tâm 心 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. ngồi tựa ghế
2. dựa vào, căn cứ vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nương, tựa. ◎Như: “bằng lan” 憑欄 tựa chấn song.
2. (Động) Nhờ cậy.
3. (Danh) Bằng cứ. ◎Như: “văn bằng” 文憑 văn thư dùng làm bằng cứ.

Từ điển Thiều Chửu

① Nương tựa, bằng lan 憑欄 tựa chấn song. Nguyễn Du 阮攸: Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư 行色匆匆歲雲暮,不禁憑式歎歸與 Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi.
② Nhờ cậy.
③ Bằng cứ. Như văn bằng 文憑 văn viết làm bằng cứ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dựa, tựa, bằng, nương tựa, nương cậy, nhờ cậy, dựa vào, dựa theo, nhờ vào, theo, căn cứ vào: 憑欗 Tựa vào lan can; 憑個人的愛好 Căn cứ vào sở thích của cá nhân; 憑良心說 Theo lương tâm mà nói; 憑險牴抗 Dựa vào chỗ hiểm yếu để chống lại; 憑自己的努力 Nhờ vào sự cố gắng của chính mình; 僅憑經驗 Chỉ dựa vào kinh nghiệm; 憑事實 Căn cứ vào sự thực; 馬上相逢無紙筆,憑君傳語報平安 Trên ngựa gặp nhau không giấy bút, nhờ anh nhắn giúp báo bình yên (Sầm Tham: Phùng nhập kinh sứ); 憑城自守 Tự giữ dựa vào thành (dựa vào thành để tự giữ) (Nguỵ thư: Bùi Lương truyện); 憑幾而坐 Ngồi dựa vào ghế;
② Mặc, tùy, dù: 憑他是誰 Mặc anh ta là ai; 憑你怎麼勸他都不聽 Dù anh khuyên như thế nào, anh ấy cũng không nghe;
③ Bằng chứng: 有憑有據 Có bằng chứng hẳn hoi; 不足爲憑 Không đủ để làm chứng cớ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào. Ỷ lại — Chứng cớ. Vật làm tin — Đầy đủ, nhiều.

Tự hình 1

Dị thể 11

Từ ghép 18

Một số bài thơ có sử dụng

bằng

U+670B, tổng 8 nét, bộ nguyệt 月 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý & tượng hình

Từ điển phổ thông

bạn bè

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bạn, bạn bè. ◎Như: “thân bằng hảo hữu” 親朋好友 bạn bè thân hữu. ◇Tây du kí 西遊記: “Giao bằng kết nghĩa” 交朋結義 (Đệ ngũ hồi) Giao du bè bạn, kết nghĩa.
2. (Danh) Bầy, đàn, đám đông người. ◇Phương Nhạc 方岳: “Cửu trụ Tây Hồ mộng diệc giai, Lộ bằng âu lữ tự yên sa” 久住西湖夢亦佳, 鷺朋鷗侶自煙沙 (Tống Sử Tử Quán quy cận thả nghênh phụ dã 送史子貫歸覲且迎婦也).
3. (Danh) Nhóm, bọn, tổ (tạm thời thành bọn chơi đùa, tranh đua). ◇Vương Kiến 王建: “Phân bằng nhàn tọa đổ anh đào, Thu khước đầu hồ ngọc oản lao” 分朋閒坐賭櫻桃, 收卻投壺玉腕勞 (Cung từ 宮詞, Chi thất thất 之七七).
4. (Danh) Bè đảng, bằng đảng. ◇Đông Phương Sóc 東方朔: “Quần chúng thành bằng hề, thượng tẩm dĩ hoặc” 群眾成朋兮, 上浸以惑 (Thất gián 七諫, Sơ phóng 初放).
5. (Danh) Lượng từ: Đơn vị tiền tệ ngày xưa, năm vỏ sò hoặc hai vỏ sò là một “bằng”. § Tạ ơn người ta cho nhiều tiền gọi là “bách bằng chi tích” 百朋之錫.
6. (Danh) Hai chén rượu.
7. (Danh) Đơn vị tổ chức hành chánh ngày xưa. § Hai mươi bốn “gia” 家 là một “bằng” 朋.
8. (Danh) Họ “Bằng”.
9. (Động) Cấu kết, kết làm bè đảng. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thập nhân bằng tị vi gian” 十人朋比為奸 (Đệ nhất hồi 第一回) Mười người kết bè đảng làm gian.
10. (Động) Sánh bằng, sánh tày. ◇Thi Kinh 詩經: “Thạc đại vô bằng” 碩大無朋 (Đường phong 唐風, Tiêu liêu 椒聊) 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày.
11. (Phó) Cùng nhau, nhất khởi. ◇San hải kinh 山海經: “Hữu điểu yên, quần cư nhi bằng phi” 有鳥焉, 群居而朋飛 (Bắc san kinh 北山經).

Từ điển Thiều Chửu

① Bè bạn.
② Ðảng, như bằng tị vi gian 朋比為奸 kết đảng làm gian.
③ Sánh tầy, như thạc đại vô bằng 碩大無朋 to lớn không gì sánh tầy.
④ Năm vỏ sò là một bằng. Ðời xưa dùng vỏ sò làm tiền, cho nên tạ ơn người ta cho nhiều của gọi là bách bằng chi tích 百朋之錫.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bạn: 三朋四友 Lắm bè lắm bạn, bạn bè đàn đúm; 有朋自遠方來不亦樂乎? Có bạn từ phương xa đến, chẳng vui lắm sao? (Luận ngữ);
② Tụ họp nhau, kéo cánh, kết bè;
③ (văn) Sánh bằng, sánh tày: 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày;
④ (văn) Bằng (đơn vị để tính số vỏ sò [tức là tiền thời thượng cổ], bằng 5 vỏ sò): 百朋之鍚 Sự cho nhiều tiền của (ý nói mang ơn người khác cho mình nhiều tiền của).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bạn bè — Phe đảng — Bầy, Bọn — Cùng nhau. Chẳng hạn Bằng tâm hợp lực ( đồng lòng góp sức ).

Tự hình 9

Dị thể 1

Từ ghép 15

Một số bài thơ có sử dụng

bằng [bành]

U+68DA, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. gác, nhà rạp
2. đơn vị quân gồm 14 lính

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lầu, gác, nhà rạp. ◇Tùy Thư 隋書: “Cao bằng khóa lộ, quảng mạc lăng vân” 高棚跨路, 廣幕陵雲 (Liễu Úc truyện 柳彧傳) Gác cao vắt ngang đường, màn rộng vượt quá mây.
2. (Danh) Giá, giàn. ◎Như: “lương bằng” 涼棚 giàn hóng mát, “thảo bằng” 草棚 giàn cỏ, “thư bằng” 書棚 giá sách. ◇Ngư Dương Lão Nhân 漁洋老人: “Cô vọng ngôn chi cô thính chi, Đậu bằng qua giá vũ như ti” 姑妄言之姑聽之, 豆棚瓜架雨如絲 (Đề Liêu Trai Chí Dị 題聊齋志異) Cứ nói tràn cứ nghe tràn, Trên giàn đậu giá dưa, mưa (đan sợi nhỏ) như tơ.
3. (Danh) Bằng đảng, bang phái.
4. (Danh) Lượng từ: phép quân ngày xưa cứ 14 người gọi là một “bằng” 棚.
5. (Động) Dựng, gác. ◇Tiêu Quân 蕭軍: “Giá bằng tử bằng đắc hợp hồ quy cách ma?” 這棚子棚得合乎規格嗎? (五月的礦山, Đệ bát chương).

Từ điển Thiều Chửu

① Gác, nhà rạp.
② Phép quân ngày xưa cứ 14 người gọi là một bằng 棚.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trần, lán, giàn: 頂棚 Trần nhà; 瓜棚 Giàn bí; 戲棚 Giàn hát;
② Lều, chuồng: 蓆棚 Lều chiếu; 草棚 Lều tranh; 牛棚 Chuồng bò; 搭一個棚 Dựng một cái lều;
③ (cũ) Bằng (đơn vị quân đội thời xưa, gồm 14 người).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm ván gỗ được gác lên — Gác lên để che cho bên dưới — Cái nhà mát, chỉ có mái, xung quanh không có tường — Tên một đơn vị quân đội trong tổ chức quân đội cuối đời Thanh, một Bằng gồm 14 người, tương đương với một tiểu đội ngày nay.

Tự hình 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

bằng [băng, phanh]

U+6F30, tổng 14 nét, bộ thuỷ 水 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếng sóng vỗ

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

bằng

U+752D, tổng 9 nét, bộ dụng 用 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

đừng, khỏi, không phải, không cần

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Đừng, khỏi cần, không phải (tiếng địa phương bắc Trung Quốc, do hai chữ “bất dụng” 不用 ghép thành). ◎Như: “nâm bằng khách khí” 您甭客氣 ông đừng khách sáo.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Đừng, khỏi, không phải, không cần: 你甭說 Anh đừng nói; 你去,我就甭去了 Anh đi thì tôi khỏi đi. Như 不用 [bùyòng].

Tự hình 2

Dị thể 2

bằng [phanh]

U+787C, tổng 13 nét, bộ thạch 石 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

boron, B

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nguyên tố hóa học (boron, B). ◎Như: “bằng sa” 硼砂 hàn the, dùng làm thuốc, chế tạo thủy tinh, đồ sứ, v.v.

Từ điển Thiều Chửu

① Bằng sa 硼砂 (boron, B) một chất lấy ở mỏ, ta thường gọi là hàn the, dùng làm thuốc được. Dùng hoá học chế cho thật sạch gọi là bằng tố 硼素.

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Bo (Borum, kí hiệu B).

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

bằng [bẩm, lẫm]

U+7980, tổng 13 nét, bộ kỳ 示 (+8 nét)
hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bẩm 稟.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

bằng [phùng]

U+99AE, tổng 12 nét, bộ mã 馬 (+2 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Họ “Phùng”.
2. (Danh) Tên đất cổ.
3. Một âm là “bằng” (Động) Ngựa chạy nhanh.
4. (Động) Tham đắc, tham cầu. ◎Như: “phùng sinh” 馮生.
5. (Động) Đi qua, lội qua. ◎Như: “bằng hà” 馮河 lội sông tay không, ý nói hữu dũng vô mưu. ◇Luận Ngữ 論語: “Bạo hổ bằng hà, tử nhi vô hối giả, ngô bất dữ dã” 暴虎馮河, 死而無悔者, 吾不與也 (Thuật nhi 述而) Tay không mà bắt cọp, không thuyền mà lội qua sông, chết không tiếc thân, kẻ ấy ta không cho theo giúp ta.
6. (Động) Lấn hiếp, xâm phạm. ◇Tả truyện 左傳: “Tiểu nhân phạt kì kĩ dĩ bằng quân tử” 小人伐其技以馮君子 (Tương Công thập tam niên 襄公十三年) Tiểu nhân kheo tài để lấn hiếp quân tử.
7. (Động) Lên, đi, cưỡi. ◇Tô Thức 蘇軾: “Hạo hạo hồ như bằng hư ngự phong, nhi bất tri kì sở chỉ” 浩浩乎如馮虛御風, 而不知其所止 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Nhẹ nhàng như cưỡi gió đi trên không mà không biết là đi đến đâu.
8. (Động) Ỷ, tựa, dựa vào. § Thông “bằng” 憑. ◇Tả truyện 左傳: “Bằng thị kì chúng” 馮恃其眾 (Ai Công thất niên 哀公七年) Cậy đông.
9. (Phó) Lớn, đầy, mạnh. ◇Tả truyện 左傳: “Chấn điện bằng nộ” 震電馮怒 (Chiêu Công ngũ niên 昭公五年) Nổi giận đùng đùng như sấm sét.

Từ điển Thiều Chửu

① Họ Phùng.
② Một âm là bằng. Tựa. Cũng như chữ bằng 憑.
③ Bằng hà 馮河 lội sông tay không, ý nói hữu dũng vô mưu. Luận ngữ 論語: Bạo hổ bằng hà, tử nhi vô hối giả, ngô bất dữ dã 暴虎馮河,死而無悔者,吾不與也 (Thuật nhi 述而) tay không mà bắt cọp, không thuyền mà lội qua sông, chết không tiếc thân, kẻ ấy ta không cho theo giúp ta.
④ Ngựa đi nhanh.
⑤ Ðầy ựa.
⑥ Nổi giận đùng đùng.
⑦ Lấn hiếp.
⑧ Giúp.
⑨ Nhờ cậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như 凭 (bộ 心);
② (văn) (Ngựa) đi nước kiệu, chạy nhanh;
③ (văn) Lội qua: 馮河 Lội qua sông (bằng tay không, không có thuyền);
④ (văn) Đầy ắp;
⑤ (văn) Nổi giận đùng đùng;
⑥ (văn) Lấn hiếp;
⑦ (văn) Giúp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa chạy thật nhanh — Dựa vào — Đầy đủ, nhiều — Ép buộc, bức bách người khác — Qua sông mà không cần thuyền — Một âm khác là Phùng.

Tự hình 3

Dị thể 3

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

bằng

U+9B05, tổng 18 nét, bộ tiêu 髟 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tóc rời rạc lỏng lẻo

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) (Tóc) rối bù. ◎Như “bằng đầu cấu diện” 鬅頭垢面 đầu bù tóc rối, mặt mũi nhem nhuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tóc rời rạc lỏng lẻo;
②【鬅鬙】bằng tăng [péng seng] (văn) Tóc rối bung (rối bời).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc rối.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

bằng

U+9D6C, tổng 19 nét, bộ điểu 鳥 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

chim đại bàng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim bằng, theo truyền thuyết là loài chim lớn nhất. ◇Trang Tử 莊子: “Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn, côn chi đại bất tri kì ki thiên lí dã, hóa nhi vi điểu, kì danh vi bằng, bằng chi bối bất tri kì ki thiên lí dã. Nộ nhi phi, kì dực nhược thùy thiên chi vân” 北冥有魚, 其名為鯤, 鯤之大不知其幾千里也, 化而為鳥, 其名為鵬, 鵬之背不知其幾千里也. 怒而飛, 其翼若垂天之雲 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bể bắc có loài cá, tên nó là côn, bề lớn của côn không biết mấy nghìn dặm, hóa mà làm chim, tên nó là bằng, lưng của bằng không biết mấy nghìn dặm. Vùng dậy mà bay, cánh nó như đám mây rủ ngang trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Chim bằng. Ngày xưa cho là loài chim to nhất.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chim bằng (theo truyền thuyết là một loài chim to nhất trong tất cả các chim).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một giống chim cực lớn.

Tự hình 5

Dị thể 5

Từ ghép 7

Một số bài thơ có sử dụng

bằng

U+9E4F, tổng 13 nét, bộ điểu 鳥 (+8 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

chim đại bàng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 鵬.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鵬

Từ điển Trần Văn Chánh

Chim bằng (theo truyền thuyết là một loài chim to nhất trong tất cả các chim).

Tự hình 2

Dị thể 3