Có 20 kết quả:

埂 canh埄 canh峺 canh庚 canh更 canh浭 canh畊 canh秔 canh稉 canh粇 canh粳 canh羮 canh羹 canh耕 canh賡 canh赓 canh鯨 canh鶊 canh鹒 canh麠 canh

1/20

canh

U+57C2, tổng 10 nét, bộ thổ 土 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái hố nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hố nhỏ.
2. (Danh) Bờ ruộng, bờ đê. ◎Như: “điền canh” 田埂 bờ ruộng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hố nhỏ.
② Ðiền canh 田埂 thửa ruộng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bờ (ruộng): 田埂 Bờ ruộng; 埂堰(堤埂) Bờ đập;
② Dải đất lồi, gò đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gò đất nhỏ — Bờ ruộng. bờ đất.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

canh [bổng, phủng, đãng]

U+57C4, tổng 10 nét, bộ thổ 土 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bụi mù

Từ điển Thiều Chửu

① Bụi mù. Tục đọc là chữ canh. Như sơn than đãng canh 山 灘蕩埄 ven núi đất hoang (chỗ ruộng thuế nhẹ hơn).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bụi mù: 山灘蕩埄 Ven núi đất hoang, vùng sâu vùng xa (chỗ ruộng đóng thuế nhẹ hơn).

Tự hình 1

Dị thể 2

canh

U+5CFA, tổng 10 nét, bộ sơn 山 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cao chót vót (nói về núi).

Tự hình 1

Dị thể 1

canh

U+5E9A, tổng 8 nét, bộ nghiễm 广 (+5 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. đền trả
2. Canh (ngôi thứ 7 thuộc hàng Can)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Can “Canh”, can thứ bảy trong “thiên can” 天干 mười can.
2. (Danh) Tuổi. ◎Như: “đồng canh” 同庚 cùng tuổi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tự khởi niên canh, trừ Lí Hoàn niên kỉ tối trưởng, tha thập nhị cá nhân giai bất quá thập ngũ lục thất tuế” 敘起年庚, 除李紈年紀最長, 他十二個人皆不過十五六七歲 (Đệ tứ thập cửu hồi) Kể theo tuổi, trừ Lí Hoàn tuổi tác lớn hơn cả, mười hai người khác tuổi đều khoảng mười lăm mười sáu mười bảy tuổi là cùng.
3. (Danh) Con đường.
4. (Danh) Họ “Canh” 庚.
5. (Động) Đền trả. ◇Lễ Kí 禮記: “Quý Tử Cao táng kì thê, phạm nhân chi hòa. Thân Tường dĩ cáo viết: Thỉnh canh chi” 季子皋葬其妻, 犯人之禾. 申祥以告曰: 請庚之 (Đàn cung hạ 檀弓下) Quý Tử Cao mai táng vợ mình, làm hư lúa của người khác. Thân Tường bảo cho biết và nói: Xin bồi thường cho người ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Can canh, can thứ bảy trong mười can.
② Tuổi, cùng tuổi với mình gọi là đồng canh 同庚.
③ Ðường.
④ Ðền trả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Can Canh (ngôi thứ bảy trong thập can);
② Tuổi: 同庚 Đồng canh, cùng tuổi; 庚帖 Tấm thiếp ghi tên tuổi, quê quán của những người đã đính hôn;
③ (văn) Con đường;
④ (văn) Đền trả, bồi thường;
⑤ [Geng] (Họ) Canh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thứ bảy trong Thập thiên can — Tuổi tác.

Tự hình 5

Dị thể 3

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

canh [cánh]

U+66F4, tổng 7 nét, bộ viết 曰 (+3 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. canh giờ
2. càng, hơn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sửa đổi, cải biến. ◎Như: “canh trương” 更張 đổi cách chủ trương, “canh đoan” 更端 đổi đầu mối khác. ◇Luận Ngữ 論語: “Quân tử chi quá dã, như nhật nguyệt chi thực yên: Quá dã, nhân giai kiến chi; canh dã, nhân giai ngưỡng chi” 君子之過也, 如日月之食焉: 過也, 人皆見之; 更也, 人皆仰之 (Tử Trương 子張) Người quân tử có lỗi thì như nhật thực, nguyệt thực: Có lỗi thì ai cũng thấy; sửa lỗi rồi, thì ai cũng ngưỡng vọng.
2. (Động) Thay thế. ◎Như: “canh bộc” 更僕 lấy người khác thay mặt mình, “canh bộc nan sổ” 更僕難數 thay đổi bao nhiêu người (ý nói nhiều lời quá).
3. (Động) Luân phiên, tiếp theo nhau. ◇Sử Kí 史記: “Khổng Tử cư Trần tam tuế, hội Tấn Sở tranh cường, canh phạt Trần” 孔子居陳三歲, 會晉楚爭強, 更伐陳 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) Khổng Tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau đánh Trần.
4. (Động) Trải qua, đi qua. ◎Như: “thiếu canh bất sự” 少更不事 còn nhỏ chẳng trải việc đời (ít tuổi chưa từng trải mấy).
5. (Động) Đền lại, hoàn trả.
6. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian dùng cho ban đêm, một đêm chia làm năm canh. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Đàn tận tâm lực cơ nhất canh” 殫盡心力幾一更 (Thái Bình mại ca giả 太平賣歌者) Dốc hết tâm lực gần một canh.
7. (Danh) Chỉ trống canh. ◇Tôn Quang Hiến 孫光憲: “Thính hàn canh, văn viễn nhạn” 聽寒更, 聞遠雁 (Canh lậu tử 更漏子, Từ 詞) Lắng nghe tiếng trống canh lạnh, nghe thấy tiếng chim nhạn xa.
8. (Danh) Lượng từ: đơn vị lộ trình đường thủy.
9. (Danh) Họ “Canh”.
10. Một âm là “cánh”. (Phó) Lại nữa.
11. (Phó) Thêm, càng thêm, hơn. ◎Như: “cánh thậm” 更甚 thêm tệ. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Thành bắc sơn lưu hồng cánh hồng” 城北山榴紅更紅 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Phía bắc thành, hoa sơn lựu đã đỏ, lại càng đỏ thêm.
12. (Phó) Trái lại, ngược lại. ◇Sử Kí 史記: “Thiếu thì âm tặc, khái bất khoái ý, thân sở sát thậm chúng... Cập Giải trưởng, cánh chiết tiết vi hiền, dĩ đức báo oán, hậu thi nhi bạc vọng” 少時陰賊, 慨不快意, 身所殺甚眾... 及解 長, 更折節為賢, 以德報怨, 厚施而薄望 (Du hiệp liệt truyện 游俠列傳) Lúc nhỏ tuổi nham hiểm, tàn nhẫn, thấy ai không vừa ý mình là giết, giết rất nhiều người... Đến khi lớn thì trái lại biết tự kiềm chế, có đức hạnh, biết lấy đức để báo oán, cho người thì nhiều mà trông mong người thì ít.
13. (Phó) Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Dùng như: “khởi” 豈, “nan đạo” 難道. ◇Tô Thức 蘇軾: “Thân tâm điên đảo tự bất tri, Cánh thức nhân gian hữu chân vị” 身心顛倒自不知, 更識人間有真味 (Đậu chúc 豆粥) Thân tâm điên đảo tự mình không biết, Thì sao mà biết được nhân gian có ý vị chân thật.
14. (Phó) Tuyệt, hoàn toàn (biểu thị trình độ). ◇Tây du kí 西遊記: “Hốt nhiên kiến Ngộ Không khiêu xuất ba ngoại, thân thượng cánh vô nhất điểm thủy thấp” 忽然見悟空跳出波外, 身上更無一點水濕 (Đệ tam hồi) Chợt thấy Ngộ Không nhảy ra khỏi sóng, trên mình tuyệt không có một giọt nước.
15. (Liên) Và, với. ◇Hoàng Phủ Nhiễm 皇甫冉: “Lưu quát quát hề thoan dữ lại, Thảo thanh thanh hề xuân cánh thu” 流聒聒兮湍與瀨, 草青青兮春更秋 (Tạp ngôn Nguyệt châu ca 雜言月洲歌) Dòng nước ào ào hề chảy xiết và chảy xiết, Cỏ xanh xanh hề xuân với thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðổi, như canh trương 更張 đổi cách chủ trương, canh đoan 更端 đổi đầu mối khác, v.v.
② Canh, một đêm chia làm năm canh.
③ Thay, như canh bộc 更僕 đổi người khác thay mặt mình, nói nhiều lời quá gọi là canh bộc nan sổ 更僕難數.
④ Trải, như thiếu canh bất sự 少更不事 nhỏ chẳng trải việc (ít tuổi chưa từng trải mấy).
⑤ Ðền lại.
⑥ Một âm là cánh. Lại thêm, như cánh thậm 更甚 thêm tệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thay, đổi: 除舊更新 Bỏ cũ đổi mới;
② (văn) Luân phiên, tiếp theo nhau: 孔子居陳三歲,會晉,楚爭強,更伐陳 Khổng tử ở nước Trần ba năm, gặp lúc Tấn và Sở tranh giành thế lực, luân phiên nhau 1ánh Trần (Sử kí: Khổng tử thế gia). 【更…更】canh... canh [geng... geng] (văn) Luân phiên, lần lượt: 外國使更來更去 Các sứ giả ngoại quốc lần lượt qua lại (luân phiên qua lại) (Hán thư); 【更互】 canh hỗ [genghù] (văn) Luân phiên, lẫn nhau: 自靖康丙午歲,金狄亂華,盜賊官兵以至居民更互相食 Từ năm Bính ngọ niên hiệu Tĩnh Khang, người Kim gây loạn, từ đạo tặc quan binh cho tới thường dân đều ăn thịt lẫn nhau (Nam thôn xuyết canh lục); 【更相】 canh tương [gengxiang] (văn) Lẫn nhau;
③ (văn) Từng trải: 少不更事 Còn ít tuổi chưa từng trải việc đời;
④ (văn) Đền lại;
⑤ Canh: 三更半夜 Nửa đêm canh ba. Xem 更 [gèng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi — Thay thế — Khoảng thời gian một phần năm của đêm — Trải qua — Một âm là Cánh.

Tự hình 6

Dị thể 3

Từ ghép 24

Một số bài thơ có sử dụng

canh

U+6D6D, tổng 10 nét, bộ thuỷ 水 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sông Canh (thuộc Hà Bắc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Canh” 浭, ở Hà Bắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Canh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Canh (ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông thuộc tỉnh Hà Bắc, tức Canh thuỷ.

Tự hình 1

canh

U+754A, tổng 9 nét, bộ điền 田 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cày ruộng

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “canh” 耕.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ canh 耕.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 耕 (bộ 耒).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Canh 耕.

Tự hình 1

Dị thể 1

canh

U+79D4, tổng 9 nét, bộ hoà 禾 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lúa tám cánh ta

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thứ lúa chín muộn mà ít nhựa, như lúa tám của ta. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Sổ huề canh đạo kê đồn ngoại” 數畦秔稻雞豚外 (Nhiếp Khẩu đạo trung 灄口道中) Vài thửa lúa tám còn thêm gà lợn.

Từ điển Thiều Chửu

① Thứ lúa chín muộn mà ít nhựa, như lúa tám cánh ta.

Từ điển Trần Văn Chánh

Loại lúa chín muộn và ít nhựa.【秔稻】canh đạo [jingdào] Lúa lốc, lúa lùn, lúa tẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Canh 粳.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

canh

U+7A09, tổng 12 nét, bộ hoà 禾 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lúa tám cánh ta

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 秔.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Canh 粳.

Tự hình 1

Dị thể 2

canh

U+7C87, tổng 10 nét, bộ mễ 米 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lúa tám cánh ta

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “canh” 秔.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ canh 秔.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 秔 (bộ 禾).

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

canh [cánh, ngạnh]

U+7CB3, tổng 13 nét, bộ mễ 米 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

canh

U+7FAE, tổng 15 nét, bộ dương 羊 (+9 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

canh (ăn cơm)

Tự hình 1

Dị thể 2

canh [lang]

U+7FB9, tổng 19 nét, bộ dương 羊 (+13 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

canh (ăn cơm)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Canh, món ăn nước. ◎Như: “điều canh” 調羹: (1) Nêm món canh cho vừa ăn. (2) Thìa ăn canh, muỗng canh. § Cũng gọi là “canh thi” 羹匙.
2. “Điều canh” 調羹 chỉ tài trị nước. Vua “Cao Tông” 高宗 nhà “Ân” 殷 cử “Phó Duyệt” 傅說 làm tể tướng, có nói rằng: Ngươi với ta nhờ nhau nhiều lắm, ví như nếm canh, cậy ngươi làm muối (mặn) với mơ (chua).
3. “Canh tường” 羹牆 theo truyền thuyết, sau khi vua “Nghiêu” 堯 mất, vua “Thuấn” 舜 ngày đêm tưởng nhớ, ngồi thì thấy hình vua Nghiêu hiện ra trên “tường” 牆, ăn cơm thì thấy bóng vua Nghiêu trong bát “canh” 羹 (Hậu Hán thư 後漢書). Vì thế “canh tường” 羹牆 dùng để chỉ lòng truy niệm và ngưỡng mộ bậc tiên hiền, tiền bối. ◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: “Phảng phất canh tường nhập mộng nhiêu” 彷彿羹牆入夢饒 (Thiên Trường phủ 天長府) Phảng phất thường thấy tiên vương vào trong giấc mộng.
4. Một âm là “lang”. (Danh) “Bất Lang” 不羹 tên đất nước “Sở” 楚 thời xưa, nay thuộc vào khoảng tỉnh Hà Nam (Trung Quốc).

Từ điển Thiều Chửu

① Canh.
② Một âm là lang. Bất lang 不羹 tên đất nước Sở 楚.

Từ điển Trần Văn Chánh

Canh, chè: 魚羹 Canh cá; 蓮子羹 Chè hạt sen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Món ăn nước, món nấu. Ta cũng gọi là Canh.

Tự hình 4

Dị thể 10

Chữ gần giống 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

canh

U+8015, tổng 10 nét, bộ lỗi 耒 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

cày ruộng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cày ruộng. ◎Như: “canh tác” 耕作 cày cấy.
2. (Động) Phàm dùng sức làm một việc gì khó nhọc mới được miếng ăn đều gọi là “canh”. ◎Như: “thiệt canh” 舌耕 cày bằng lưỡi (tức dạy học), “bút canh” 筆耕 viết thuê.
3. (Động) Gắng sức làm không mỏi mệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầy ruộng.
② Phàm dùng sức làm một việc gì khó nhọc mới được miếng ăn đều gọi là canh. Như thiệt canh 舌耕 cầy bằng lưỡi (tức dạy học), bút canh 筆耕 viết thuê, v.v.
③ Gắng sức làm không mỏi cũng gọi là canh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cày ruộng, cày bừa, cày cấy: 深耕細作 Cày sâu bừa kĩ; 譯耕 Cày ải, cày lật, cày nỏ; 淺耕 Cày nông; 宋人有耕田者 Nước Tống có người cày ruộng (Hàn Phi tử);
② Ra sức cày (gắng sức làm việc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cày ruộng — Gắng sức làm việc.

Tự hình 4

Dị thể 5

Từ ghép 19

Một số bài thơ có sử dụng

canh

U+8CE1, tổng 15 nét, bộ bối 貝 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếp tục, duy trì

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đền bù.
2. (Phó) Nối theo, liên tục. ◎Như: “canh ca” 賡歌 hát nối, “canh tục” 賡續 kế tục, tiếp tục.

Từ điển Thiều Chửu

① Nối theo, như canh ca 賡歌 hát nối, vì thế nên hoạ thơ gọi là canh tục 賡續.
② Đền bù.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tiếp tục, nối theo: 賡續不斷 Tiếp tục mãi mãi; 賡歌 Hát nối;
② (văn) Đền bù;
③ [Geng] (Họ) Canh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối tiếp, liên tục. Cũng nói là Canh dương 賡揚 — Đền bù lại. Bồi thường.

Tự hình 4

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

canh

U+8D53, tổng 12 nét, bộ nghiễm 广 (+9 nét), bối 貝 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếp tục, duy trì

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 賡.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tiếp tục, nối theo: 賡續不斷 Tiếp tục mãi mãi; 賡歌 Hát nối;
② (văn) Đền bù;
③ [Geng] (Họ) Canh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 賡

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

canh

U+9D8A, tổng 19 nét, bộ điểu 鳥 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: thương canh 鶬鶊,鸧鹒)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Thương canh” 鶬鶊: xem “thương” 鶬.

Từ điển Thiều Chửu

① Thương canh 鶬鶊 tức là con chim vàng anh, hoàng oanh 黃鶯.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 鶬鶊.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

canh

U+9E52, tổng 13 nét, bộ điểu 鳥 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: thương canh 鶬鶊,鸧鹒)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 鶊.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem 鶬鶊.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鶊

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

canh

U+9EA0, tổng 24 nét, bộ lộc 鹿 (+13 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con hươu thật lớn.

Tự hình 2

Chữ gần giống 5