Có 11 kết quả:

勤 cần勧 cần厪 cần廑 cần慬 cần懃 cần斳 cần芹 cần菫 cần蕲 cần蘄 cần

1/11

cần

U+52E4, tổng 13 nét, bộ lực 力 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cố hết sức, chăm chỉ, cần cù

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bắt làm việc hình dịch. ◎Như: “cần bách tính” bắt trăm họ làm hình dịch.
2. (Động) Siêng năng làm, chăm chỉ làm. ◇Luận Ngữ : “Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân” , (Vi Tử ) Tay chân (tứ thể) không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
3. (Động) Cứu giúp. ◎Như: “cần vương” giúp vua.
4. (Phó) Thường xuyên. ◎Như: “cần hoán tẩy” thay đổi giặt rửa thường xuyên.
5. (Phó) Hết lòng, hết sức. ◎Như: “cần canh” hết sức cày bừa, “cần học” chăm chỉ học tập.
6. (Danh) Việc làm, công tác. ◎Như: “nội cần” việc làm trong cơ quan.
7. (Danh) Việc nhọc nhằn, vất vả. ◇Đào Uyên Minh : “Phục cần tận tuế nguyệt” (Vịnh tam lương ) Công việc nhọc nhằn quanh năm suốt tháng.
8. (Danh) Họ “Cần”.
9. (Tính) Thành khẩn, chu đáo. ◎Như: “ân cần” quan tâm đến rất nhiều. § Cũng viết là “ân cần” .

Từ điển Thiều Chửu

① Siêng. ② Ân cần tiếp đãi thân thiết tỏ ý hậu đãi, cũng có khi dùng chữ ân cần .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chăm, chăm chỉ, siêng năng: Chăm chỉ học tập;
② Thường xuyên;
③ Làm việc: Làm việc ở trong cơ quan; Làm việc ở ngoài cơ quan; (Công tác) hậu cần;
④ [Qín] (Họ) Cần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mệt nhọc — Lo lắng — Cực khổ — Giúp đỡ — Chăm chỉ, chịu khó — Gấp rút.

Tự hình 4

Dị thể 7

Từ ghép 17

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cần

U+52E7, tổng 13 nét, bộ lực 力 (+11 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

cố hết sức, chăm chỉ, cần cù

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

cần [cận]

U+53AA, tổng 13 nét, bộ hán 厂 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái nhà nhỏ
2. chỉ có

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cần [cận]

U+5ED1, tổng 14 nét, bộ nghiễm 广 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái nhà nhỏ
2. chỉ có

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà nhỏ.
2. (Phó) Chỉ có. § Thông “cận” .
3. Một âm là “cần”. (Danh) Sự chăm lo, sự chuyên cần. § Thông “cần” . ◇Dương Hùng : “Kì cần chí hĩ” (Trường dương phú ) Sự chuyên cần đến thế.
4. (Tính) Chăm chỉ, siêng năng. § Thông “cần” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nhà nhỏ.
② Chỉ có, cũng như chữ cận .
③ Cũng như chữ cần như tục nói cân chú , cân niệm , ý nói nhớ lắm. Trong thư từ hay dùng. Cũng đọc là chữ cận.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Nhà nhỏ, túp lều, lều tranh;
② Chỉ có (dùng như , bộ );
③ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhà nhỏ bé.

Tự hình 2

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cần [cận]

U+616C, tổng 14 nét, bộ tâm 心 (+11 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Dũng khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo lắng cực khổ — Gấp rút — Thành thật.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Từ ghép 3

Bình luận 0

cần

U+61C3, tổng 17 nét, bộ tâm 心 (+13 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

cố hết sức, chăm chỉ, cần cù

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) “Ân cần” khẩn khoản, quan tâm đến rất nhiều. ◇Phù sanh lục kí : “Vân ân cần khoản tiếp” (Khuê phòng kí lạc ) Vân tiếp đãi hết lòng chu đáo.

Từ điển Thiều Chửu

① Ân cần ân cần.

Từ điển Trần Văn Chánh

ân cần [yinqín] Quan tâm, chu đáo, ân cần. Cv. .

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cần

U+65B3, tổng 15 nét, bộ cân 斤 (+11 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

rau cần

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cách viết của chữ Cần .

Tự hình 1

Dị thể 3

Bình luận 0

cần

U+82B9, tổng 7 nét, bộ thảo 艸 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

rau cần

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau “cần” (lat. Petroselinum crispum). ◇Thi Kinh : “Tư nhạo Phán thủy, Bạc thái kì cần” , (Lỗ tụng , Phán thủy ) Nghĩ yêu thích sông Phán, Hãy hái rau cần ở đấy. § Bài thơ này khen vua Hi Công có công sửa lại nhà học Phán cung . Vì thế đời sau nói học trò được vào trường học nhà vua là “thái cần” hay “nhập phán” . ◇Liêu trai chí dị : “Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần” , (Hồ hài ) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Rau cần. Kinh Thi có câu: Tư nhạo Phán thuỷ, bạc thái kì cần nghĩ thích sông Phán, chúng hái rau cần, là bài thơ khen vua hi Công có công sửa lại nhà học phán cung. Vì thế đời sau nói học trò được vào tràng học nhà vua là thái cần hay nhập phán vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rau cần: Yêu thích sông Phán, bèn hái rau cần (Thi Kinh). cần thái [qíncài] Rau cần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại rau, cọng dài, ruột rỗng, có mùi thơm. Ta cũng gọi là rau Cần.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

cần [cận]

U+83EB, tổng 11 nét, bộ thảo 艸 (+8 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất sét — Thành thật — Một âm khác là Cận.

Tự hình 1

Dị thể 5

Bình luận 0

cần [, kỳ]

U+8572, tổng 15 nét, bộ thảo 艸 (+12 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(dược) Đương quy, sơn cần.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 4

Bình luận 0

cần [, kỳ]

U+8604, tổng 19 nét, bộ thảo 艸 (+16 nét)
phồn thể, hình thanh