Có 13 kết quả:

杪 diểu杳 diểu淼 diểu渺 diểu眺 diểu窅 diểu窔 diểu緲 diểu缈 diểu袅 diểu裊 diểu覜 diểu鷕 diểu

1/13

diểu [miểu]

U+676A, tổng 8 nét, bộ mộc 木 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý & hình thanh

Từ điển phổ thông

cánh nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọn cây. ◇Nguyễn Du : “Viên đề thụ diểu” (Tam Giang khẩu đường dạ bạc ) Vượn hú trên ngọn cây.
2. (Danh) Cuối. ◎Như: “tuế diểu” cuối năm, “nguyệt diểu” cuối tháng.
3. (Tính) Nhỏ, bé. § Thông “miểu” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cánh nhỏ.
② Cuối, như tuế diểu cuối năm, nguyệt diểu cuối tháng, v.v.
③ Ngọn cây, ngọn cành cây.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngọn cây;
② Cành nhỏ;
③ Cuối: Cuối năm; Cuối tháng; Cuối thu.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

diểu [diêu, miểu]

U+6E3A, tổng 12 nét, bộ thuỷ 水 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

mờ mịt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ bé. ◎Như: “vi miểu” nhỏ tí, yếu ớt.
2. (Tính) Mịt mùng, tít mù. ◎Như: “miểu nhược yên vân” mịt mù như mây khói, “âm tín miểu mang” tin tức biệt tăm. ◇Nguyễn Trãi : “Miểu miểu bình sa bạch điểu tiền” (Vọng Doanh ) Bãi cát phẳng tít tắp trước đàn chim trắng.
3. (Động) Trôi nổi, phiêu bạc, lênh đênh. ◇Tô Thức : “Kí phù du ư thiên địa, miểu thương hải chi nhất túc” , (Tiền Xích Bích phú ) Gởi thân phù du trong trời đất, trôi nổi như một hạt thóc ở trong bể xanh.
4. (Động) Biến mất. ◇Liêu trai chí dị : “Nhập thất, tắc nữ dĩ miểu, hô ẩu vấn chi, ẩu diệc bất tri sở khứ” , , , (Chân Hậu ) Vào nhà, thì nàng đã biến mất, gọi hỏi bà già, cũng không biết bà già đi đâu.
5. § Ta quen đọc là “diểu”.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước xa tít mù (man mác). Ta quen đọc là chữ diểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mịt mờ, mịt mùng, mịt mù, xa tít mù khơi: Mịt mờ như mây khói; Mịt mù không thấy bóng người;
② Mờ mịt: Tương lai mờ mịt.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

diểu [yếu, yểu]

U+7A94, tổng 11 nét, bộ huyệt 穴 (+6 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gió đông nam

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Áo yểu” chỗ sâu thẳm. § Góc tây bắc nhà gọi là “áo”, góc đông nam gọi là “yểu”. Ngày xưa làm nhà ngoài là nhà chơi, trong là nhà ở, cho nên dùng nói ví chỗ thâm thúy là “áo yểu”. § Ta quen đọc là “diểu”.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo yểu chỗ sâu thẳm. Góc tây bắc nhà gọi là áo, góc đông nam gọi là yểu. Ngày xưa làm nhà ngoài là nhà chơi, trong là nhà ở, cho nên dùng nói ví chỗ thâm thuý là áo yểu. Ta quen đọc là chữ diểu.

Tự hình 2

Dị thể 4

Bình luận 0

diểu [miểu]

U+7DF2, tổng 15 nét, bộ mịch 糸 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

diểu [miểu]

U+7F08, tổng 12 nét, bộ mịch 糸 (+9 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [piaomiăo].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

diểu [niểu, niễu, niệu]

U+8885, tổng 10 nét, bộ y 衣 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

xoáy vùng

Tự hình 2

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

diểu [thiếu]

U+899C, tổng 13 nét, bộ kiến 見 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. trông, ngắm từ xa
2. lườm
3. lễ họp chư hầu

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

diểu

U+9DD5, tổng 22 nét, bộ điểu 鳥 (+11 nét)
phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu của con chim trĩ cái.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0