Có 27 kết quả:

丆 duệ兌 duệ勚 duệ勩 duệ叡 duệ呭 duệ抴 duệ拽 duệ捗 duệ曳 duệ曵 duệ枻 duệ泄 duệ洩 duệ熭 duệ睿 duệ袂 duệ袣 duệ裔 duệ詍 duệ跩 duệ轊 duệ銳 duệ鋭 duệ鏏 duệ锐 duệ靾 duệ

1/27

duệ [hán]

U+4E06, tổng 2 nét, bộ nhất 一 (+1 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa.

Tự hình 1

Bình luận 0

duệ

U+52DA, tổng 11 nét, bộ lực 力 (+9 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

khó nhọc

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khó nhọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

duệ

U+52E9, tổng 14 nét, bộ lực 力 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

khó nhọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cùn, nhụt.
2. (Tính) Khó nhọc, lao khổ. ◇Đái Thúc Luân : “Thân duệ cánh vong bì” (Nam dã ) Thân nhọc nhằn quên hết cả mệt mỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Khó nhọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khó nhọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mệt nhọc.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

duệ

U+53E1, tổng 16 nét, bộ hựu 又 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sáng suốt, hiểu thấu

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thông suốt. Hiểu tới chỗ sâu xa.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 13

Từ ghép 1

Bình luận 0

duệ

U+546D, tổng 8 nét, bộ khẩu 口 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều lời. Lắm miệng.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

duệ

U+62B4, tổng 8 nét, bộ thủ 手 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫn tới. Đưa tới — Miếng gỗ ở cạnh thuyền. Mạn thuyền — Cái mái chèo.

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

duệ

U+62FD, tổng 9 nét, bộ thủ 手 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. ném
2. lôi, kéo, túm

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như “duệ” . (Động) Dẫn, dắt. ◇Tỉnh thế hằng ngôn : “Vưu Thần tác tạ hạ thuyền. Thứ tảo thuận phong, duệ khởi bão phàm, bất câu đại bán nhật tựu đáo liễu Ngô Giang” . , , (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù ).
2. (Động) Lôi, kéo, níu. ◇Hồng Lâu Mộng : “(Hương Lăng) hốt thính Bảo Thiềm nhất nhượng, tài tiều kiến Kim Quế tại na lí lạp trụ Tiết Khoa, vãng lí tử duệ” , , (Đệ nhất bách hồi) (Hương Lăng) bỗng nghe Bảo Thiềm kêu lên, mới thấy Kim Quế đang nắm lấy Tiết Khoa, cố sống cố chết lôi vào trong nhà.
3. (Động) Ném, quăng. ◎Như: “bả cầu duệ quá khứ” ném bóng đi
4. (Danh) Mái chèo thuyền. Một thuyết khác là mạn thuyền. § Xem “duệ” .
5. (Tính) Bị sái tay. ◎Như: “tha đích cách bác duệ liễu” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ duệ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Kéo lê: Quần áo cô ta kéo lê trên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Lôi, kéo, túm: Kéo không nổi; Túm chặt. Xem [zhuai], [yè].

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Ném: Ném bóng sang đây. Xem [zhuài], [yè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫn đi, kéo đi.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

duệ

U+6357, tổng 10 nét, bộ thủ 手 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “duệ” .

Tự hình 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

duệ

U+66F3, tổng 6 nét, bộ viết 曰 (+2 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. kéo, dắt
2. mệt
3. rung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kéo, dắt. ◎Như: “khiên duệ” dẫn dắt, “tha duệ” lôi kéo.
2. (Động) Phiêu diêu. ◇Nhan Diên Chi : “Âm cốc duệ hàn yên” (Ứng chiếu quan bắc hồ điền thu ) Hang tối khói lạnh phiêu diêu.
3. (Tính) Kiệt lực, mệt, khốn đốn. ◇Hậu Hán Thư : “Bần nhi bất suy, tiện nhi bất hận, niên tuy bì duệ, do thứ kỉ danh hiền chi phong” , , , (Phùng Diễn truyện ) Nghèo mà không suy bại, hèn mà không oán hận, tuổi tuy mỏi mệt, vẫn còn ít nhiều phong độ của bậc danh hiền.

Từ điển Thiều Chửu

① Xem chữ duệ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn, kéo, lôi;
② (văn) Kiệt lực, mệt. Xem [zhuai], [zhuài].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫn đi, kéo đi. Như chữ Duệ — Trì độn, uể oải, mệt nhọc.

Tự hình 6

Dị thể 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

duệ

U+66F5, tổng 7 nét, bộ viết 曰 (+3 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. kéo, dắt
2. mệt
3. rung

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như .

Từ điển Thiều Chửu

① Kéo, dắt.
② Kiệt lực, mệt.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

duệ [tiết]

U+67BB, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái mái chèo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái chèo. ◇Khuất Nguyên : “Ngư phủ hoản nhĩ nhi tiếu, cổ duệ nhi khứ” , (Sở từ , Ngư phủ ) Ông chài mỉm cười, quẫy mái chèo mà đi.
2. Một âm là “tiết”. (Danh) “Kềnh tiết” khí cụ để điều chỉnh cung tên.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mái chèo, như cổ duệ nhi khứ gõ mái chèo mà đi.
② Một âm là tiết. Kinh tiết cái đo làm nỏ cho ngay cho cân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mái chèo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ dùng uốn cây cung cho thẳng lại, giữ sức cứng.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

duệ [tiết]

U+6CC4, tổng 8 nét, bộ thuỷ 水 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thoát, chảy ra ngoài. ◎Như: “bài tiết” cho chảy ra, chỉ sự tống các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
2. (Động) Để lộ ra ngoài. ◎Như: “tiết lộ” hở lộ sự cơ, “tiết lậu” để lộ. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Biện Hỉ tri sự tiết, đại khiếu: Tả hữu hạ thủ” , : (Đệ nhị thập thất hồi) Biện Hỉ biết việc đã lộ, thét lớn: Các người hạ thủ (ngay đi).
3. (Động) Phát ra, trút ra. ◎Như: “tiết phẫn” trút giận.
4. (Động) Khinh nhờn. ◇Mạnh Tử : “Vũ vương bất tiết nhĩ, bất vong viễn” , (Li Lâu hạ ) Võ vương không coi thường các bề tôi ở gần, không bỏ quên các bề tôi ở xa.
5. Một âm là “duệ”. (Phó, tính) “Duệ duệ” : (1) Trễ tràng, lười biếng. ◇Thi Kinh : “Thiên chi phương quệ, Vô nhiên duệ duệ” , (Đại nhã , Bản ) Trời đang nhộn nhạo, Đừng có trễ tràng thế. (2) Thong thả, từ từ. ◇Thi Kinh : “Hùng trĩ vu phi, Duệ duệ kì vũ” , (Bội phong , Hùng trĩ ) Chim trĩ trống bay, Cánh bay từ từ thong thả.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiết lộ ra, phát tiết ra.
② Tạp nhạp.
③ Nhờn láo, nhăn nhở.
④ Một âm là duệ. Duệ duệ trễ tràng, như thiên chi phương quệ, vô nhiên duệ duệ (Thi Kinh ) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trễ tràng: Trời đương nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Duệ duệ .

Tự hình 3

Dị thể 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

duệ [tiết]

U+6D29, tổng 9 nét, bộ thuỷ 水 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. vui sướng
2. ngớt, yên
3. lộ ra, hiện ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bài trừ, thấm thoát ra ngoài (chất lỏng, hơi, khí, v.v.). Cũng như “tiết” . ◎Như: “ngõa tư ngoại tiết” khí đốt bị thoát ra ngoài. § Ghi chú: "ngõa tư" là phiên âm tiếng Anh: "gas".
2. (Động) Để lộ, thấu lộ. ◎Như: “tiết mật” để lộ bí mật. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Sự nhược tiết lậu, ngã diệt môn hĩ” , (Đệ bát hồi) Việc này nếu tiết lộ, họ nhà ta sẽ chết hết.
3. (Động) Ngớt, yên, phát tán. ◎Như: “tiết hận” yên ngớt lòng phẫn hận.
4. (Động) Giảm bớt. ◇Tả truyện : “Tế kì bất cập, dĩ duệ kì quá” , (Chiêu Công nhị thập niên ) Giúp đỡ cái không đạt tới mà giảm bớt điều thái quá.
5. Một âm là “duệ”. (Tính) Thư sướng. ◎Như: “dung dung duệ duệ” vui vẻ hả hê. Cũng viết .

Từ điển Thiều Chửu

① Thư sướng, như dung dung duệ duệ vui vẻ hả hê (thư sướng vui hoà), tả cái thú mẹ con họp mặt vui vẻ. Cũng viết .
② Một âm là tiết. Gió thẩm, tiết lậu, ngày xưa dùng như chữ tiết .
③ Ngớt, yên.
③ Giảm bớt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ thư thái nhàn tản — Một âm khác là Tiết.

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

duệ

U+71AD, tổng 15 nét, bộ hoả 火 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phơi khô. Hong khô. Sấy khô. Cũng đọc Vệ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

duệ

U+777F, tổng 14 nét, bộ mục 目 (+9 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

sáng suốt, hiểu thấu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sáng suốt, hiểu tới chỗ sâu xa. ◎Như: “thông minh duệ trí” thông minh sáng suốt.
2. (Tính) Tiếng dùng để tôn xưng tài trí sáng suốt của thiên tử. ◎Như: “duệ mô” kế hoạch sáng suốt (của vua).
3. (Danh) Tài trí thông hiểu sự lí. ◇Thư Kinh : “Thị viết minh, thính viết thông, tư viết duệ” , , (Hồng phạm ) Thấy được gọi là sáng, nghe được gọi là thông, nghĩ hiểu được gọi là duệ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng suốt hiểu tới chỗ sâu xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Hiểu thấu suốt;
② Khôn ngoan lanh lợi, sáng suốt, sáng trí, minh mẫn;
③ Sự sâu sắc, sự uyên thâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng suốt. Thông suốt.

Tự hình 2

Dị thể 12

Chữ gần giống 10

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

duệ [mệ]

U+8882, tổng 9 nét, bộ y 衣 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tay áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tay áo. ◎Như: “phân mệ” chia tay. § Ta quen đọc là “duệ”. ◇Cao Bá Quát : “Thanh Đàm thôi biệt duệ” (Thanh Trì phiếm chu nam hạ ) Giục giã chia tay ở Thanh Đàm.
2. (Danh) Mượn chỉ áo. ◇Hồng Lâu Mộng : “Phụng Thư, Bình Nhi đẳng đô mang dữ Thám Xuân lí quần chỉnh mệ, khẩu nội hát trứ Vương Thiện Bảo gia đích thuyết...” , , ... (Đệ thất thập tứ hồi) Phượng Thư, Bình Nhi vội sửa lại xiêm áo cho Thám Xuân, miệng vừa la mắng vợ Vương Thiện Bảo...

Từ điển Thiều Chửu

① Tay áo. Biệt nhau gọi là phân mệ . Ta quen đọc là chữ duệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tay áo: Dứt áo, chia tay từ biệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tay áo.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

duệ

U+88A3, tổng 10 nét, bộ y 衣 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tay áo. Như chữ Duệ .

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

duệ

U+88D4, tổng 13 nét, bộ y 衣 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con cháu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vệ gấu áo.
2. (Danh) Ven, bờ. ◇Hoài Nam Tử : “Du ư giang tầm hải duệ” (Nguyên đạo ) Đi chơi ở bến sông bờ biển.
3. (Danh) Dòng dõi, con cháu đời sau. ◎Như: “hậu duệ” con cháu đời sau. ◇Nguyễn Du : “Bách man khê động lưu miêu duệ” 谿 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Văn Hầu ) Trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín ).
4. (Danh) Đất xa xôi ngoài biên thùy. ◇Liễu Tông Nguyên : “Trích quan khứ nam duệ” (Tự Hành Dương ) Bị biếm quan đi miền biên thùy phía nam.
5. (Danh) Chỉ chung các dân tộc miền biên cương.
6. (Danh) Họ “Duệ”.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất ngoài biên thuỳ.
② Dòng dõi. Như hậu duệ con cháu lâu đời, con cháu xa. Nguyễn Du : Bách man khê động lưu miêu duệ 谿 trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín).
③ Vệ gấu áo.
④ Tên gọi chung các giống mọi rợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Con cháu, dòng dõi gốc: Con cháu đời sau; Người Mĩ gốc Hoa;
② (văn) Đất ngoài biên thùy;
③ (văn) Bề, bờ: Bốn bề; Bờ biển;
④ (văn) Vệ gấu áo;
⑤ (văn) Tên gọi chung các dân tộc thiểu số bán khai của Trung Quốc;
⑥ [Yì] (Họ] Duệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tà áo — Cái vạt áo — Cái bờ. Cái mép. Chẳng hạn Hải duệ ( bờ biển ) — Cuối. Ở sau — Chỉ con cháu các đời xa.

Tự hình 4

Dị thể 8

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

duệ

U+8A4D, tổng 12 nét, bộ ngôn 言 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều lời. Lắm miệng. Như chữ Duệ .

Tự hình 2

Dị thể 4

Bình luận 0

duệ [thế]

U+8DE9, tổng 13 nét, bộ túc 足 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thân mình béo phị và nặng nề nên đi lắc lư

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Thân mình béo phị và nặng nề nên đi lắc lư.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

duệ [vệ]

U+8F4A, tổng 18 nét, bộ xa 車 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái đầu trục xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu trục xe.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đầu trục xe.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đầu trục xe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu trục xe. Cũng đọc Vệ.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

duệ [nhuệ, đoái]

U+92B3, tổng 15 nét, bộ kim 金 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sắc, bén.
2. (Tính) Nhọn. ◇Đỗ Phủ : “Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc” , (Cửu vũ kì vương tướng quân bất chí ) Tướng quân đầu nhọn đến sao mà chậm trễ, Khiến cho lòng ta khổ sở biết bao.
3. (Tính) Mạnh mẽ, tinh nhuệ. ◇Chiến quốc sách : “Sử khinh xa duệ kị xung Ung Môn” 使 (Tề sách nhất ) Cho xe nhẹ quân kị hùng mạnh xông thẳng tới Ung Môn.
4. (Tính) Nhạy, thính. ◎Như: “cảm giác mẫn duệ” cảm giác bén nhạy.
5. (Phó) Nhanh chóng, rõ rệt. ◇Liêu trai chí dị : “Phụ phẫn khuể đắc tật, thực duệ giảm” 忿, (Vân La công chúa ) Cha tức giận quá phát bệnh, ăn uống rõ ràng kém đi.
6. (Danh) Vũ khí sắc, nhọn. ◇Hán Thư : “Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt” , (Cao Đế kỉ hạ ) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
7. (Danh) Lực lượng hùng mạnh. ◎Như: “dưỡng tinh súc duệ” nuôi dưỡng lực lượng giỏi mạnh.
8. (Danh) Họ “Duệ”.
9. § Ta quen đọc là “nhuệ”.
10. § Cũng viết là .

Tự hình 3

Dị thể 5

Chữ gần giống 3

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

duệ [nhuệ, đoái]

U+92ED, tổng 15 nét, bộ kim 金 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như .
2. § Ghi chú: Ta quen đọc là “nhuệ”.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhọn, mũi nhọn.
② Nhanh nhẹn. Như kì tiến duệ giả kì thoái tốc 退 (Mạnh Tử ) tiến lên nhanh nhẹn quá thì lùi cũng chóng.
③ Tinh duệ. Binh luyện tinh mạnh gọi là tinh duệ hay dũng duệ . Ta quen đọc là chữ nhuệ.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

duệ [vệ]

U+93CF, tổng 19 nét, bộ kim 金 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đinh. Cũng đọc Vệ.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

duệ [nhuệ]

U+9510, tổng 12 nét, bộ kim 金 (+7 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

duệ [dị]

U+977E, tổng 14 nét, bộ cách 革 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái yên ngựa làm bằng da thú — Một âm là Tiết. Xem Tiết.

Tự hình 1

Dị thể 4

Bình luận 0