Có 12 kết quả:

俞 dũ愈 dũ牖 dũ瘉 dũ瘐 dũ癒 dũ窳 dũ羐 dũ羑 dũ貐 dũ踰 dũ逾 dũ

1/12

[du]

U+4FDE, tổng 9 nét, bộ nhân 人 (+7 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khoét thân cây làm thuyền.
2. (Động) Biểu thị đáp ứng, đồng ý. ◎Như: “du duẫn” cho phép. ◇Tống sử : “Thái tổ nộ thậm, khởi, Phổ diệc tùy chi. Thái Tổ nhập cung, Phổ lập ư cung môn, cửu chi bất khứ, cánh đắc du duẫn” , , . , , , (Triệu Phổ truyện ) Thái Tổ giận lắm, đứng dậy, (Triệu) Phổ cũng đi theo, Thái Tổ vào cung, Phổ đứng ở cửa cung, lâu mà không đi, sau cùng được cho phép.
3. (Danh) Họ “Du”.
4. Một âm là “dũ”. (Động) Bệnh khỏi. § Thông “dũ” .
5. (Phó) Càng thêm.
6. (Danh) Tên nước ngày xưa, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.
7. § Ghi chú: Tục viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

Tự hình 3

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

U+6108, tổng 13 nét, bộ tâm 心 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

hơn, càng

Từ điển phổ thông

ốm khỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hơn, vượt hơn. ◇Luận Ngữ : “Nhiên tắc Sư dũ dư” (Tiên tiến ) Thế thì anh Sư hơn ư?
2. (Động) Bệnh tình biến chuyển tốt đẹp, khỏi bệnh. ◎Như: “toàn dũ” bệnh khỏi hẳn. ◇Tô Thức : “Bệnh giả dĩ dũ” (Hỉ vủ đình kí ) Người đau bệnh nhờ đó mà khỏi.
3. (Phó) Càng thêm. ◇Vương An Thạch : “Nhập chi dũ thâm, kì tiến dũ nan, nhi kì kiến dũ kì” , , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Càng vô sâu (trong hang núi) thì càng khó đi mà cảnh tượng càng lạ lùng.
4. (Danh) Họ “Dũ”.

Từ điển Thiều Chửu

① Hơn. Như nhiên tắc Sư dũ dư (Luận ngữ ) thế thì anh Sư hơn ư?
② Càng, như cầu chi dũ cấp, khứ chi dũ viễn cầu đấy càng kíp, nó càng lảng xa.
③ Khỏi, bệnh khỏi hẳn gọi là toàn dũ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Càng: Càng đánh càng mạnh; Cầu càng gấp thì nó lại càng lảng xa. dũ phát [yùfa] Như dũ gia [yùjia] Càng thêm, càng... hơn: Càng đẹp hơn xưa;
② Hơn, tốt: Chẳng thà nhận lỗi còn hơn; ? Thế thì anh Sư hơn ư? (Luận ngữ);
③ Khỏi bệnh: Khỏi bệnh; Bệnh khỏi hẳn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơn. Nhiều hơn — Càng thêm — Khỏi bệnh.

Tự hình 3

Dị thể 7

Chữ gần giống 14

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[dữu]

U+7256, tổng 15 nét, bộ phiến 片 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

cửa sổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa sổ. ◇Tô Triệt : “Tương bồng hộ úng dũ, vô sở bất khoái” , (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí ) Dẫu có ở nhà lợp tranh, cửa sổ làm bằng vỏ hũ (đập bể) thì cũng không gì là không khoái.
2. (Động) Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. ◇Thi Kinh : “Thiên chi dũ dân” (Đại nhã , Bản ) Trời hướng dẫn giáo hóa dân chúng.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là “dữu”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa sổ, khoét giữa vách hay tường xung quanh có khuôn, trong có chấn song đóng chéo thành hình mũi trám gọi là dũ.
② Mở mang, dẫn bảo, dẫn dụ. Cũng đọc là chữ dữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cửa sổ;
② Mở mang, dẫn dắt, dẫn dụ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa sổ — Dẫn dắt. Chỉ dạy. Chẳng hạn Dũ dân ( dẫn dắt, chỉ dạy cho dân làm điều tốt ).

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

U+7609, tổng 14 nét, bộ nạch 疒 (+9 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

ốm khỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh.
2. (Danh) Người hiền tài. ◇Quốc ngữ : “Triệu Giản Tử vấn ư Tráng Trì Tư viết: Đông phương chi sĩ thục vi dũ?” : ? (Tấn ngữ cửu ).
3. (Động) Khỏi bệnh. § Thông “dũ” .
4. (Động) Nguy hại. ◇Liễu Tông Nguyên : “Địch tồn nhi cụ, địch khứ nhi vũ, phế bị tự doanh, kì ích vi dũ” , , , (Địch giới ).
5. (Động) Vượt, thắng hơn. § Thông “dũ” .
6. (Phó) Càng thêm. § Thông “dũ” .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như nghĩa
② (bộ ) và ;
② (văn) Bệnh, bệnh do lao nhọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khỏi bệnh.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

U+7610, tổng 13 nét, bộ nạch 疒 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

héo chết, đói chết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh lo buồn, ưu uất.

Từ điển Thiều Chửu

① Người hiền thất chí mang bệnh lo sầu (âu sầu).
② Héo hắt, nhân đói rét mà chết gọi là dũ tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chứng ưu sầu (vì thất chí);
dũ tử [yưsê] (văn) Chết đói chết rét trong tù, chết trong ngục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hoạn. Chẳng hạn Dũ dũ ( ốm đau bệnh hoạn ).

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

U+7652, tổng 18 nét, bộ nạch 疒 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

ốm khỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khỏi bệnh. § Thông “dũ” hay “dũ” . ◎Như: “thuyên dũ” hết bệnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Ốm khỏi. Cũng viết là hay .

Từ điển Trần Văn Chánh

Khỏi bệnh (bệnh khỏi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khỏi bệnh.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

U+7AB3, tổng 15 nét, bộ huyệt 穴 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

xấu, vô dụng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thô, xấu, kém. ◇Văn tuyển : “Quan khí giới chi lương dũ” (Hà Yến , Cảnh Phúc điện phú 殿) Xem xét khí giới tốt hay xấu.
2. (Tính) Suy nhược, yếu đuối. ◇Mai Thừa : “Thủ túc đọa dũ” (Thất phát ) Tay chân suy nhược.
3. (Tính) Lười biếng. ◎Như: “dũ nọa” biếng nhác.
4. (Động) Hủ bại, bại hoại. ◇Tam quốc chí : “Đạo hữu long dũ, vật hữu hưng phế” , (Quyển tứ thập nhị, Thục thư , Khích chánh truyện ) Đạo có hưng khởi hoặc bại hoại, vật có phát triển hoặc bỏ phế.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ gốm xấu không dùng được gọi là khổ dũ .
② Lười biếng vô dụng gọi là noạ dũ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Xấu, tồi, dở, thấp kém, kém cỏi, tầm thường: Đồi bại; Tốt và xấu;
② Yết ớt;
③ Lười: Lười biếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uể oải lười biếng, như muốn bệnh — Thô xấu. Nói.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Bình luận 0

[dữu]

U+7F90, tổng 10 nét, bộ dương 羊 (+10 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

gắng làm việc thiện

Từ điển trích dẫn

1. Xem chữ “dũ” .

Từ điển Thiều Chửu

① Xem chữ dũ .

Tự hình 1

Bình luận 0

[dữu]

U+7F91, tổng 9 nét, bộ dương 羊 (+3 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gắng làm việc thiện

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dẫn dắt làm việc tốt. § Nay dùng chữ .
2. (Danh) “Dũ Lí” tên đất, nay ở vào tỉnh Hà Nam. § Ngày xưa “Trụ vương” giam “Văn vương” ở ngục Dũ Lí. § Cũng viết là “Dũ Lí” . Ta quen đọc là “dữu” .

Từ điển Thiều Chửu

① Gắng gỏi làm thiện dắt dẫn.
② Tên đất, Dũ Lí . Một nghĩa là ngục Dũ Lí, ngày xưa người Trụ giam vua Văn Vương ở ngục Dũ Lí. Ta quen đọc là chữ dữu. Cũng viết là .

Tự hình 2

Dị thể 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0