Có 21 kết quả:

䉍 giản僩 giản僴 giản拣 giản揀 giản撊 giản柬 giản涧 giản澗 giản痫 giản癇 giản癎 giản磵 giản简 giản簡 giản裥 giản襇 giản蹇 giản鐗 giản鐧 giản锏 giản

1/21

giản [manh]

U+424D, tổng 18 nét, bộ trúc 竹 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tồn tại, có, còn

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

giản [dản, gián, nhàn]

U+50E9, tổng 14 nét, bộ nhân 人 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Oai võ, mạnh mẽ.
2. (Tính) Khoan đại.
3. Một âm là “gián”. (Động) Dò xét, rình. § Thông “gián” .
4. Một âm là “nhàn”. § Thông “nhàn” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cứng cỏi. Tả cái dáng oai võ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ mạnh mẽ, vũ đũng — Đẹp đẽ — Tên người, tức Nguyễn Tư Giản, sinh 1823, mất 1890, trước tên là Văn Phú, tự là Tuân Thúc, người phủ Từ sơn tỉnh Bắc Ninh, đậu Tiến sĩ năm 1884, Thiệu trị thứ 4, trải thờ ba đời Thiệu, Trị, Tự đức và Đồng khánh, làm quan tới chức Tổng đốc, từng giữ chức Phó sứ sang Trung Hoa năm 1868. Tác phẩm bằng chữ Hán có Thạch Nông thi văn tập, Thạch nông tùng thoại và Yên thiều thi thảo.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giản

U+50F4, tổng 14 nét, bộ nhân 人 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cứng cỏi, vạm vỡ, cao lớn

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cứng cỏi, vạm vỡ, cao lớn.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giản [luyến]

U+62E3, tổng 8 nét, bộ thủ 手 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chọn lựa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chọn: Chọn việc khó mà làm. Xem [jiăn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

giản [luyến]

U+63C0, tổng 12 nét, bộ thủ 手 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chọn lựa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kén chọn. ◇Tây sương kí 西: “Tệ tự pha hữu sổ gian, nhậm tiên sinh giản tuyển” , (Đệ nhất bổn , Đệ nhị chiết) Nhà chùa cũng có vài phòng (bỏ không), xin tùy ý thầy chọn lựa.
2. (Động) Nhặt, lượm.
3. § Ghi chú: Có khi đọc là “luyến”.

Từ điển Thiều Chửu

① Kén chọn. Có khi đọc là chữ luyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chọn: Chọn việc khó mà làm. Xem [jiăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lựa chọn.

Tự hình 1

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giản

U+648A, tổng 15 nét, bộ thủ 手 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạnh mẽ, hung tợn — Vẻ nổi giận, căm tức.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

giản

U+67EC, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. kén chọn
2. thư, thiếp, thiệp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kén chọn. § Thông “giản” .
2. (Danh) Thư từ, thiếp. § Thông “giản” . ◎Như: “thỉnh giản” thiếp mời. ◇Hồng Lâu Mộng : “Minh nhật ngã bổ nhất cá giản lai, thỉnh nhĩ nhập xã” , (Đệ tứ thập bát hồi) Ngày mai tôi (viết) thêm một cái thiếp, mời chị vào (thi) xã.

Từ điển Thiều Chửu

① Kén chọn.
② Cái thơ, cái danh thiếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thiếp, giấy: Thiếp (giấy) mời;
② (văn) Kén chọn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lựa chọn — Phân biệt — Giấy tờ, thư từ.

Tự hình 3

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giản

U+6DA7, tổng 10 nét, bộ thuỷ 水 (+7 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

khe suối

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Khe núi, khe, suối: Khe, suối; Nước khe (chảy từ trong khe núi ra).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 7

Bình luận 0

giản

U+6F97, tổng 15 nét, bộ thuỷ 水 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

khe suối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khe, suối, chỗ nước chảy giữa hai núi. ◇Nguyễn Trãi : “Hoa lạc giản lưu hương” (Du sơn tự ) Hoa rụng, dòng suối trôi hương thơm.

Từ điển Thiều Chửu

① Khe, suối, chỗ giữa hai miền núi gần nước cũng gọi là giản.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khe núi, khe, suối: Khe, suối; Nước khe (chảy từ trong khe núi ra).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khe nước trên núi — Dòng nước chảy giữa hai trái núi.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giản

U+75EB, tổng 12 nét, bộ nạch 疒 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

điên, động kinh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của .

Từ điển Trần Văn Chánh

(y) Động kinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

giản [nhàn]

U+7647, tổng 17 nét, bộ nạch 疒 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

điên, động kinh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Điên giản” : xem “điên” .

Từ điển Trần Văn Chánh

(y) Động kinh.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giản

U+764E, tổng 17 nét, bộ nạch 疒 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bệnh động kinh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh động kinh.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh động kinh.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

giản

U+78F5, tổng 17 nét, bộ thạch 石 (+12 nét)

giản

U+7B80, tổng 13 nét, bộ trúc 竹 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. lược bớt, đơn giản hoá
2. thẻ tre để viết

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thẻ tre (dùng để ghi chép thời xưa);
② Thư từ: Thư từ;
③ Giản dị, giản đơn, qua loa, sơ sài: (Đối đãi) qua loa vô lễ, thờ ơ; Đơn giản, sơ sài;
④ Chọn lọc người: Cất nhắc, chọn lọc (người); Chọn lọc;
⑤ (văn) Xem, duyệt xem;
⑥ (văn) To, lớn;
⑦ (văn) Can;
⑧ (văn) Thực. giản trực [jiănzhí] (pht) Thật, thật là, rõ ràng: Tôi thật không biết làm thế nào; Rõ ràng là nói láo; Anh này thật là hồ đồ;
⑨ [Jiăn] (Họ) Giản.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

giản

U+7C21, tổng 18 nét, bộ trúc 竹 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. lược bớt, đơn giản hoá
2. thẻ tre để viết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thẻ tre (dùng để ghi chép thời xưa). ◇Thi Kinh : “Khởi bất hoài quy, Úy thử giản thư” , (Tiểu nhã , Xuất xa ) Há lại không nhớ nhà mà mong về hay sao, Chỉ sợ thẻ thư (cấp báo có chiến tranh mà không về đươc thôi).
2. (Danh) Thư từ. ◇Tây sương kí 西: “Ngã tả nhất giản, tắc thuyết đạo dược phương trước Hồng nương tương khứ dữ tha, chứng hậu tiện khả” , , 便 (Đệ tam bổn , Đệ tứ chiết) (Cậu Trương bệnh nặng.) Tôi viết một bức thư, nhưng cứ nói là đơn thuốc, sai con Hồng đem sang, may ra chứng trạng đỡ được chăng?
3. (Danh) Họ “Giản”.
4. (Động) Tỉnh lược, làm cho bớt phức tạp. ◎Như: “giản hóa” làm cho giản dị hơn.
5. (Động) Kén chọn, tuyển lựa. ◎Như: “giản luyện” tuyển chọn. ◇Liêu trai chí dị : “Nhiên giản bạt quá khắc, nhân tốt bất tựu” , (A Anh ) Nhưng kén chọn quá khe khắt, rút cuộc không đám giạm hỏi nào thành.
6. (Động) Xem xét. ◎Như: “giản duyệt” xem xét.
7. (Động) Vô lễ, bất kính, khinh thường. ◎Như: “giản mạn” đối xử bất kính.
8. (Tính) Giản dị, không rắc rối khó hiểu. ◎Như: “giản minh” rõ ràng dễ hiểu, “giản đan” đơn giản.
9. (Tính) To, lớn. ◇Thi Kinh : “Giản hề giản hề, Phương tương ngộ vũ” , (Bội phong , Giản hề ) Lớn lao thay, lớn lao thay, Vừa sắp nhảy múa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thẻ tre. Ðời xưa chưa có giấy viết vào thẻ tre gọi là giản trát , vì thế nên gọi sách vở là giản. Như đoạn giản tàn biên sách vở đứt nát. Bây giờ gọi phong thơ là thủ giản là vì lẽ đó.
② Mệnh vua sai đi gọi là giản thư vì thế nên phong quan gọi là đặc giản hay giản thụ .
③ Kén chọn, phân biệt, như giản luyện kén chọn, giản duyệt chọn lọc, v.v.
④ Giản dị, qua loa. Ðãi người nhạt nhẽo vô lễ gọi là giản mạn .
⑤ Xem, duyệt xem.
⑥ To, lớn.
⑦ Can.
⑧ Thực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thẻ tre (dùng để ghi chép thời xưa);
② Thư từ: Thư từ;
③ Giản dị, giản đơn, qua loa, sơ sài: (Đối đãi) qua loa vô lễ, thờ ơ; Đơn giản, sơ sài;
④ Chọn lọc người: Cất nhắc, chọn lọc (người); Chọn lọc;
⑤ (văn) Xem, duyệt xem;
⑥ (văn) To, lớn;
⑦ (văn) Can;
⑧ (văn) Thực. giản trực [jiănzhí] (pht) Thật, thật là, rõ ràng: Tôi thật không biết làm thế nào; Rõ ràng là nói láo; Anh này thật là hồ đồ;
⑨ [Jiăn] (Họ) Giản.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy. Chỉ chung giấy tờ thư tín — Thành thật — Phân biệt. Lựa chọn — Sơ sài đễ dàng — To lớn — Tên người, tức Phan Thanh Giản, sinh 1796, mất 1867, tự là Tĩnh Bá, lại có một tự nữa là Đạm Như, hiệu là Lương Khê, biệt hiệu là Mai Xuyên, người xã Bảo thạnh, huyện Bảo an tỉnh Vĩnh long, đậu tiến sĩ năm 1826, Minh Mệnh thứ 7, trải thờ ba triều Minh Mệnh, Thiệu Trị, Tự Đức, làm quan tới Hiệp biện Đại Học sĩ, từng được cử sang Pháp điều đìnhvà kí hoà ước vào các năm 1862, 1863, lúc về được sung chức Kinh lược sứ ba tỉnh miền Tây Nam phần. Năm 1867, Pháp đính Vĩnh long để lấy ba tỉnh miền Tây, ông uống thuốc độc tự tử. Tác phẩm Hán văn để lại có Lương Khê thi văn thảo.

Tự hình 5

Dị thể 5

Từ ghép 19

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giản [cán]

U+88E5, tổng 12 nét, bộ y 衣 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nếp trên quần

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Nếp áo.

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

giản [cán]

U+8947, tổng 17 nét, bộ y 衣 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nếp trên quần

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nếp gấp trên áo quần. § Cũng đọc là “giản”.

Từ điển Thiều Chửu

① Bức quần, nếp quần. Cũng đọc là chữ giản.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Nếp áo.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

giản [kiển]

U+8E47, tổng 17 nét, bộ túc 足 (+10 nét)
hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khập khiễng, tập tễnh, vướng mắc bất tiện. ◇Lục Du : “Thân luy chi chẩm cửu, Túc kiển hạ đường sơ” , (Bệnh trung tác ) Thân yếu đuối giữ gối đã lâu, Chân khập khiễng xuống nhà ít khi.
2. (Tính) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎Như: “kiển tắc” bế tắc. ◇Thủy hử truyện : “Huynh trưởng như thử mệnh kiển” (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
3. (Tính) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎Như: “kiển trệ” trì trệ, “kiển sáp” chậm chạp.
4. (Tính) Ngạo mạn. ◎Như: “yển kiển” kiêu ngạo, “kiêu kiển” ngạo mạn.
5. (Danh) Ngựa yếu hèn. ◇Mạnh Hạo Nhiên : “Sách kiển phó tiền trình” (Đường thành quán trung tảo phát ) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
6. (Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là “Khảm” , dưới là “Cấn” .
7. (Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇Khuất Nguyên : “Kiển thùy lưu hề trung châu?” (Cửu ca , Tương Quân ) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
8. § Còn đọc là “giản”.

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giản

U+9417, tổng 20 nét, bộ kim 金 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vòng sắt ở trục bánh xe, có công dụng làm cho trục bánh xe và ổ bánh xe lâu mòn, tương tự như ổ bi ( bạc đạn ) ngày nay — Tên một thứ binh khí thời cổ, là thanh sắt dài có bốn cạnh.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

giản

U+9427, tổng 20 nét, bộ kim 金 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái giản (một thứ binh khí, giống roi có 3 cạnh
2. vành sắt bọc bánh xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Miếng sắt bịt đầu trục xe.
2. (Danh) Một thứ vũ khí, giống roi, có bốn cạnh mà không có mũi nhọn.

Từ điển Thiều Chửu

① Miếng sắt bịt đầu trục xe.
② Cái giản, một thứ đồ binh có bốn cạnh mà không có mũi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vành sắt (bọc bánh xe). Xem [jiăn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái giản (một thứ binh khí thời cổ, giống cây roi có bốn cạnh). Xem [jiàn].

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

giản

U+950F, tổng 12 nét, bộ kim 金 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái giản (một thứ binh khí, giống roi có 3 cạnh
2. vành sắt bọc bánh xe

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái giản (một thứ binh khí thời cổ, giống cây roi có bốn cạnh). Xem [jiàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Vành sắt (bọc bánh xe). Xem [jiăn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0