Có 29 kết quả:

介 giới价 giới價 giới唶 giới堺 giới尬 giới屆 giới届 giới廨 giới悈 giới戒 giới械 giới瀣 giới犗 giới玠 giới界 giới畍 giới疥 giới芥 giới薤 giới蚧 giới衸 giới裓 giới解 giới誡 giới诫 giới韰 giới骱 giới齘 giới

1/29

giới

U+4ECB, tổng 4 nét, bộ nhân 人 (+2 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. khoảng giữa
2. vẩy (cá)
3. bậm bực, bứt rứt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cách, ngăn cách.
2. (Động) Ở vào khoảng giữa hai bên. ◎Như: “giá tọa san giới ư lưỡng huyện chi gian” trái núi đó ở vào giữa hai huyện.
3. (Động) Làm trung gian. ◎Như: “giới thiệu” .
4. (Động) Chia cách, li gián.
5. (Động) Giúp đỡ, tương trợ. ◇Thi Kinh : “Vi thử xuân tửu, Dĩ giới mi thọ” , (Bân phong , Thất nguyệt ) Làm rượu xuân này, Để giúp cho tuổi thọ.
6. (Động) Bận tâm, lưu ý, lo nghĩ tới. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Ngô quan thất lộ chi binh, như thất đôi hủ thảo, hà túc giới ý?” , , (Đệ thập thất hồi) Ta coi bảy đạo quân đó, như bảy đống cỏ mục, có đáng gì mà phải lo lắng như vậy?
7. (Động) Nương dựa, nhờ vào. ◇Tả truyện : “Giới nhân chi sủng, phi dũng dã” , (Văn công lục niên ) Dựa vào lòng yêu của người khác, không phải là bậc dũng.
8. (Động) Làm động tác. § Dùng cho vai kịch hoặc hí khúc thời xưa. ◎Như: “tiếu giới” làm động tác cười.
9. (Tính) Ngay thẳng, chính trực. ◎Như: “cảnh giới” ngay thẳng. ◇Liêu trai chí dị : “Vương tuy cố bần, nhiên tính giới, cự xuất thụ chi” , (Vương Thành ) Vương tuy nghèo, nhưng tính ngay thẳng, liền lấy ra (cái trâm) đưa cho bà lão.
10. (Tính) Như thế, cái đó. ◎Như: “sát hữu giới sự” .
11. (Tính) Cứng, chắc, vững. ◇Dịch Kinh : “Giới ư thạch, bất chung nhật, trinh cát” , , (Dự quái ) (Chí) vững như đá, chẳng đợi hết ngày (mà ứng phó ngay), chính đính, bền tốt.
12. (Danh) Mốc, ranh, mức, biên tế.
13. (Danh) Giới hạn. § Thông “giới” . ◎Như: “giang giới” ven sông, “nhân các hữu giới” mỗi người có phần hạn của mình.
14. (Danh) Áo giáp, vỏ cứng. ◎Như: “giới trụ” áo giáp mũ trụ.
15. (Danh) Chỉ sự vật nhỏ bé. § Thông “giới” . ◎Như: “nhất giới bất thủ” một tơ hào cũng không lấy.
16. (Danh) Động vật có vảy sống dưới nước. ◎Như: “giới thuộc” loài ở nước có vảy. ◇Hoài Nam Tử : “Giới lân giả, hạ thực nhi đông trập” , (Trụy hình huấn ) Loài động vật có vảy, mùa hè ăn mà mùa đông ngủ vùi.
17. (Danh) Chỉ người trung gian nghênh tiếp giữa chủ và khách (thời xưa).
18. (Danh) Người đưa tin hoặc truyền đạt tin tức.
19. (Danh) Hành vi hoặc tiết tháo. ◇Mạnh Tử : “Liễu Hạ Huệ bất dĩ tam công dị kì giới” (Tận tâm thượng ) Ông Liễu Hạ Huệ dù dự hàng tam công cũng chẳng thay đổi tiết tháo của mình.
20. (Danh) Người một chân. ◇Trang Tử : “Công Văn Hiên kiến hữu sư nhi kinh viết: Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã?” : ? ? (Dưỡng sanh chủ ) Công Văn Hiên thấy quan Hữu Sư liền giật mình nói: Ấy người nào vậy? Làm sao lại một chân vậy?
21. (Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ người hoặc đồng tiền. § Tương đương với “cá” . ◎Như: “nhất giới thư sanh” một người học trò.
22. (Danh) Họ “Giới”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cõi, ở vào khoảng giữa hai cái gọi là giới. Ngày xưa giao tiếp với nhau, chủ có người thấn mà khách có người giới để giúp lễ và đem lời người bên này nói với người bên kia biết. Như một người ở giữa nói cho người thứ nhất và người thứ ba biết nhau mà làm quen nhau gọi là giới thiệu hay môi giới v.v.
② Giúp, như dĩ giới mi thọ lấy giúp vui tiệc thọ.
③ Áo, như giới trụ áo dày mũ trụ.
④ Có nghĩa là vẩy, như giới thuộc loài ở nước có vẩy.
⑤ Lời tôn quý, như nói em người ta thì tôn là quý giới đệ em tôn quý của ngài.
⑥ Ven bờ, như giang giới ven sông.
⑦ Một người, như nhất giới chi sĩ một kẻ học trò.
⑧ Nhỏ, cùng nghĩa như chữ giới (hạt cải) như tiêm giới nhỏ nhặt, giới ý hơi để ý.
⑨ Bậm bực, như giới giới lòng bậm bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cương giới, giới tuyến: Không phân giới tuyến bên này bên kia (Thi Kinh);
② Người môi giới, người chuyển lời , Khi chư hầu gặp nhau, quan khanh làm người chuyển lời (Tuân tử);
③ Người giúp việc, phụ tá, trợ thủ: Ngũ Cử làm trợ thủ (Tả truyện);
④ Bên, ven, Bi thương phong khí còn lưu lại bên sông (Khuất Nguyên: Cửu chương);
⑤ Loài có mai (vảy cứng): Tinh anh của loài có mai là con rùa (Đại đới Lễ kí);
⑥ Nằm ở giữa: Quả núi này nằm ở vùng giáp giới hai tỉnh; 使 Khiến ở giữa chỗ hai nước lớn (Tả truyện);
⑦ Cách: Phía sau cách với sông lớn (Hán thư);
⑧ Trợ giúp: Để giúp trường thọ (Thi Kinh: Bân phong, Thất nguyệt);
⑨ Một mình: Cô đơn không hợp quần mà đứng riêng một mình (Trương Hoành: Tư huyền phú);
⑩ Lớn, to lớn: Báo đáp bằng phúc lớn (Thi Kinh); Nhỏ (dùng như ): Không có một hoạ nhỏ nào (Chiến quốc sách);
⑫ Ngay thẳng: Liễu Hạ Huệ không vì Tam công mà thay đổi tính ngay thẳng của mình (Mạnh tử);
⑬ Một người (lượng từ, hợp thành ): Một kẻ học trò; Nếu có một bề tôi (Thượng thư: Tần thệ);
⑭ Nhờ vào, dựa vào: , Dựa vào sự yêu chuộng của người ta thì không phải là cách làm của người có dũng khí (Tả truyện: Văn công lục niên);
⑮ [Jiè] (Họ) Giới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ranh đất. Bờ cõi — To lớn — Tốt đẹp — Riêng biệt ta. Chẳng hạn Giới đặc ( riêng ra, vượt lên trên ) — Cái áo giáp. Chẳng hạn Giới trụ ( áo và mũ che tên đạn, cũng như Giáp trụ ) — Hạng thứ, hạng dưới — Đứng giữa liên lạc hai bên.

Tự hình 5

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Từ ghép 18

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới [giá]

U+4EF7, tổng 6 nét, bộ nhân 人 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thiện, tốt. ◇Thi Kinh : “Giới nhân duy phiên, Đại sư duy viên” , (Đại nhã , Bản ) Người tốt là rào chắn, Dân đông đảo là bức tường.
2. (Động) Giới thiệu.
3. (Danh) Ngày xưa gọi tôi tớ, người để sai bảo là “giới” .
4. § Giản thể của chữ “giá” .

Từ điển Thiều Chửu

① Thiện, lớn.
② Cùng nghĩa với chữ giới .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xem ;
② (văn) Thiện, lớn;
③ (văn) Như ;
④ (văn) Người được sai đi để đưa đồ vật hoặc truyền đạt điều gì.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp — Người hầu, đầy tớ — Quen mượn dùng làm chữ .

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới [giá]

U+50F9, tổng 15 nét, bộ nhân 人 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giá cả, giá tiền. ◎Như: “vật giá” giá hóa vật, “thị giá” giá cả trên thị trường.
2. (Danh) Giá trị (người, sự, vật). ◎Như: “thanh giá” danh giá, “tha đích thân giá phi phàm” địa vị (trong xã hội) của ông ta cao lớn, không phải tầm thường.
3. (Danh) Hóa trị (đơn vị trong Hóa học). ◎Như: “khinh thị nhất giá đích nguyên tố” hydrogen là nguyên tố có hóa trị 1.
4. (Trợ) Thường dùng sau tính từ, phó từ để nhấn mạnh. ◎Như: “chỉnh thiên giá du đãng” đi chơi suốt ngày.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới [trách, , tắc]

U+5536, tổng 11 nét, bộ khẩu 口 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. than thở
2. hô to, hô lớn
3. hút vào

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Than thở;
② Tiếng than thở;
giới giới [jièjiè] Tiếng chim kêu.

Tự hình 1

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới

U+583A, tổng 12 nét, bộ thổ 土 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

giới

U+5C2C, tổng 7 nét, bộ uông 尢 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: dam giới )

Từ điển trích dẫn

1. § Xem “giam giới” .

Từ điển Thiều Chửu

① Dam giới đi khập khễnh. Sự gì sinh lắm cái lôi thôi khó biện cho rành lẽ được, tục gọi là dam giới.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [gangà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Giam giới .

Tự hình 2

Dị thể 9

Chữ gần giống 1

Từ ghép 5

Bình luận 0

giới

U+5C46, tổng 8 nét, bộ thi 尸 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đến lúc, tới lúc, đến giờ
2. lần, khoá, kỳ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đến, tới. ◎Như: “giới thì” tới lúc, “giới kì” tới kì.
2. (Danh) Lượng từ: lần, khóa, kì. ◎Như: “đệ ngũ giới vận động hội” vận động hội kì thứ năm.
3. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðến, như giới thời tới thời, một lần cũng gọi là nhất giới .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lần, khóa: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa Tám;
② Đến, tới: Tới giờ, đúng giờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất, lắm — Một lần một lượt.

Tự hình 3

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới

U+5C4A, tổng 8 nét, bộ thi 尸 (+5 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. đến lúc, tới lúc, đến giờ
2. lần, khoá, kỳ

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lần, khóa: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa Tám;
② Đến, tới: Tới giờ, đúng giờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Tự hình 2

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới [giải]

U+5EE8, tổng 16 nét, bộ nghiễm 广 (+13 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sở công, dinh quan, quan thự. ◇Liêu trai chí dị : “Tịch tòng Nhị Lang chí nhất quan giải” (Tịch Phương Bình ) Tịch theo Nhị Lang đến một dinh thự.
2. § Cũng đọc là “giới”.

Từ điển Thiều Chửu

① Sở công, dinh quan ở. Cũng đọc là chữ giới.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới [cức]

U+6088, tổng 10 nét, bộ tâm 心 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thận trọng giữ gìn, để ý — Một âm là Cức. Xem Cức.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

giới

U+6212, tổng 7 nét, bộ qua 戈 (+3 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. phòng, tránh, cấm đoán
2. điều răn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khuyên răn. ◎Như: “khuyến giới” răn bảo.
2. (Động) Phòng bị, đề phòng. ◎Như: “dư hữu giới tâm” ta có lòng phòng bị. ◇Tuân Tử : “Gia phú nhi dũ kiệm, thắng địch nhi dũ giới” , (Nho hiệu ) Nhà giàu thì càng cần kiệm, thắng địch thì càng đề phòng.
3. (Động) Cẩn thận, thận trọng. ◇Mạnh Tử : “Vãng chi nữ gia, tất kính tất giới, vô vi phu tử” , , (Đằng Văn Công hạ ) Về nhà chồng, phải cung kính, phải cẩn thận, không được trái lời chồng.
4. (Động) Báo cho biết. ◇Nghi lễ : “Chủ nhân giới tân” (Sĩ quan lễ ) Chủ nhân báo với khách.
5. (Động) Cai, chừa, từ bỏ. ◎Như: “giới tửu” cai rượu, “giới đổ” chừa cờ bạc.
6. (Động) Cấm. ◎Như: “giới tửu” cấm uống rượu.
7. (Danh) Điều ước thúc hoặc hành vi phải ngăn cấm trong tôn giáo. ◎Như: Trong đạo Phật có “ngũ giới” năm điều ngăn cấm: sát sinh (sát ), trộm cắp (đạo ), tà dâm (dâm ), nói sằng (vọng ), uống rượu (tửu ).
8. (Danh) Tên thể văn, dùng để cảnh giới cho chính mình hoặc cho người khác.
9. (Danh) Chiếc nhẫn. ◎Như: “toản giới” nhẫn kim cương, “kim giới” nhẫn vàng, “ngân giới” nhẫn bạc.

Từ điển Thiều Chửu

① Răn, như khuyến giới .
② Phòng bị, như dư hữu giới tâm ta có lòng phòng bị.
③ Trai giới, trước khi cúng giỗ ăn chay tắm sạch để làm lễ cho kính gọi là giới.
④ Lấy làm răn, như giới tửu răn uống rượu, giới yên răn hút thuốc, v.v. Người nào không giữ các điều răn gọi là phá giới . Ðạo Phật cho kiêng: sát sinh (sát ), trộm cắp (đạo ), tà dâm (dâm ), nói sằng (vọng ), uống rượu (tửu ) là ngũ giới .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đề phòng, phòng bị, canh phòng: Canh phòng nghiêm mật; Ta có ý phòng bị;
② Răn: Khuyến giới. (Ngr) Chớ, tránh: Chớ kiêu căng nóng nảy;
③ Lấy làm răn. (Ngr) Cai, chừa: Cai thuốc; Cai rượu, chừa rượu;
④ Cấm, cấm chỉ: Cấm uống rượu;
⑤ (tôn) Giới luật của Phật giáo: Thụ giới; Phá giới;
⑥ Nhẫn: Nhẫn kim cương;
⑦ (văn) Cõi (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo trước đầy đủ. Phòng bị — Thận trọng giữ gìn — Bảo cho biết. Răn bảo — Giữ sự trai tịnh — Tiếng nhà Phật, có nghĩa là bó buộc, ngăn cấm.

Tự hình 6

Dị thể 5

Từ ghép 19

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới

U+68B0, tổng 11 nét, bộ mộc 木 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

đồ khí giới

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Binh khí, vũ khí. ◎Như: “binh giới” đồ binh.
2. (Danh) Gông, cùm.
3. (Danh) Thuật khéo, xảo trá. ◎Như: “ki giới bách xuất” dối trá trăm điều.
4. (Danh) Đồ dùng, dụng cụ. ◎Như: “khí giới” khí cụ, “cơ giới” máy móc. ◇Trang Tử : “Hữu giới ư thử, nhất nhật tẩm bách huề, dụng lực thậm quả, nhi kiến công đa, phu tử bất dục hồ?” , , , , (Thiên địa ) Có cái máy ở đó, mỗi ngày tưới hàng trăm thửa ruộng, dùng sức rất ít, mà thấy công nhiều, cụ không muốn thế sao?
5. (Động) Bó buộc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ khí giới, như binh giới đồ binh.
② Cái cùm chân tay.
③ Thuật khéo, người hay dối dá gọi là ki giới bách xuất dối trá trăm điều.
④ Bó buộc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cơ giới, khí cụ: Máy móc, cơ giới;
② Khí giới: Tước khí giới;
③ (cũ) Gông xiềng, cái cùm (chân tay);
④ Xảo trá, dối trá: Dối trá trăm chiều;
⑤ (văn) Bó buộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cùm bằng gỗ để cùm tay chân tội nhân thời cổ — Đồ dùng — Vật dịng bằng máy móc — Binh khí. Chẳng hạn Giới đấu ( dùng võ khí mà đánh nhau ).

Tự hình 3

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới [dới]

U+7023, tổng 19 nét, bộ thuỷ 水 (+16 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “hãng giới” .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [hàngxiè].

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới

U+7297, tổng 14 nét, bộ ngưu 牛 (+10 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trâu thiến
2. (xem: giới cát )

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Trâu thiến;
giới cát [jiège] Hình phạt thiến dái thời xưa (cung hình).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trâu con bò đực đã bị thiến.

Tự hình 1

Chữ gần giống 6

Từ ghép 1

Bình luận 0

giới

U+73A0, tổng 8 nét, bộ ngọc 玉 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái khuê lớn bằng ngọc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái “khuê” lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái khuê lớn (một loại đồ dùng bằng ngọc thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn ngọc lớn.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới

U+754C, tổng 9 nét, bộ điền 田 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

ranh giới, giới hạn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mốc, ranh, mức. ◎Như: “địa giới” , “biên giới” , “cương giới” , “quốc giới” . ◇Hậu Hán thư : “Xa kiệm chi trung, dĩ lễ vi giới” , Trong việc xa xỉ hay tiết kiệm, dùng lễ làm mốc.
2. (Danh) Cảnh, cõi. ◎Như: “tiên giới” cõi tiên, “hạ giới” cõi đời, “ngoại giới” cõi ngoài. ◇Pháp Hoa Kinh : “Kiến ư tam thiên đại thiên thế giới, nội ngoại sở hữu san lâm hà hải, hạ chí A-tì địa ngục, thượng chí Hữu Đính, diệc kiến kì trung nhất thiết chúng sanh, cập nghiệp nhân duyên, quả báo sanh xứ, tất kiến tất tri” , , , , , , , (Pháp sư công đức ) Thấy cõi đời tam thiên đại thiên, trong ngoài có núi rừng sông biển, dưới đến địa ngục A-tì, trên đến trời Hữu Đính, cũng thấy tất cả chúng sinh trong đó, nhân duyên của nghiệp, chỗ sinh ra của quả báo, thảy đều thấy biết.
3. (Danh) Ngành, phạm vi (phân chia theo đặc tính về chức nghiệp, hoạt động, v.v.). ◎Như: “chánh giới” giới chính trị, “thương giới” ngành buôn, “khoa học giới” phạm vi khoa học.
4. (Danh) Loài, loại (trong thiên nhiên). ◎Như: “động vật giới” loài động vật, “thực vật giới” loài cây cỏ.
5. (Danh) Cảnh ngộ. § Ghi chú: Nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) “dục giới” cõi dục, (2) “sắc giới” cõi sắc, (3) “vô sắc giới” cõi không có sắc.
6. (Động) Tiếp giáp. ◇Chiến quốc sách : “Tam quốc chi dữ Tần nhưỡng giới nhi hoạn cấp” (Tần sách nhất ) Ba nước giáp giới với đất Tần nên rất lo sợ.
7. (Động) Ngăn cách. ◇Tôn Xước : “Bộc bố phi lưu dĩ giới đạo” (Du Thiên Thai san phú ) Dòng thác tuôn chảy làm đường ngăn cách.
8. (Động) Li gián. ◇Hán Thư : “Phạm Thư giới Kính Dương” (Dương Hùng truyện hạ ) Phạm Thư li gián Kính Dương

Từ điển Thiều Chửu

① Cõi, mốc. Quyền hạn được giữ đất đến đâu trồng cột làm mốc đến đấy gọi là giới.
② Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói, như chánh giới cõi chính trị, thương giới trong cõi buôn, v.v.
③ Thế giới cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa .
④ Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác.
⑤ Giới hạn.
⑥ Ngăn cách.
⑦ Làm li gián.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giới, ranh giới: Giới tuyến; Địa giới;
② Địa hạt, tầm: Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh; Tầm mắt;
③ Giới, ngành: Giới phụ nữ; Ngành y tế; Ngành giáo dục;
④ Giới: Giới thực vật; Giới động vật;
⑤ Cõi, giới: Cõi đời thế giới;
⑥ (tôn) Cõi, cảnh ngộ, cảnh giới: Cõi sắc; Không có nhãn giới, cũng không có ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ranh giữa hai vùng đất — Khu vực. Bờ cõi — Cái mức không thể vượt qua.

Tự hình 4

Dị thể 7

Chữ gần giống 2

Từ ghép 46

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới

U+754D, tổng 9 nét, bộ điền 田 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ranh giới, giới hạn

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 8

Bình luận 0

giới

U+75A5, tổng 9 nét, bộ nạch 疒 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ghẻ lở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “giới sang” .
2. (Danh) § Thông “giai” bệnh sốt rét cách nhật.

Từ điển Thiều Chửu

① Ghẻ lở.
② Cùng nghĩa với chữ giai sốt rét cách nhật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ghẻ lở;
② Sốt rét cách nhật (như chữ ). giới sang [jièchuang] Bệnh ghẻ, ghẻ chốc, ghẻ lở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh ghẻ lở.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới

U+82A5, tổng 7 nét, bộ thảo 艸 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hạt cải
2. nhỏ bé

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau cải.
2. (Danh) Hạt cải.
3. (Danh) Cọng cỏ. ◇Trang Tử : “Phúc bôi thủy ư ao đường chi thượng, tắc giới vi chi chu” , (Tiêu dao du ) Lật chén nước lên chỗ trũng trước sân, thì cọng cỏ làm thuyền trên đó được.
4. (Danh) Tỉ dụ sự vật nhỏ mọn, tầm thường. ◎Như: “tiêm giới” vật nhỏ mọn, “thảo giới” cỏ rác (phận hèn hạ).
5. (Danh) Tỉ dụ sự vật nhỏ nhặt làm vướng mắc, nghẽn tắc. ◎Như: “giới đế” sự vật nhỏ làm chướng ngại (ý nói về những sự oán hận, bất mãn, không vui thích, ... chất chứa trong lòng).

Từ điển Thiều Chửu

① Rau cải.
② Hạt cải. Hạt cải nhỏ lắm, nên cái gì nhỏ mọn gọi là tiêm giới .
③ Phận hèn hạ gọi là thảo giới cỏ rác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rau cải;
② Hạt cải;
thảo giới [căo gài] Trữ [zhù] Vật tầm thường (nhỏ mọn), thân phận hèn hạ (như cỏ rác), chuyện vặt;tiêm giới [xiangài] Nhỏ mọn, nhỏ nhặt;
giới thái [gàicài] (thực) Cải canh, cải cay. Cg. [gàicài]. Xem [jiè].

Từ điển Trần Văn Chánh

giới thái [jiècài] Cải canh, cây giới tử. Xem [gài].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cải.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới

U+85A4, tổng 16 nét, bộ thảo 艸 (+13 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

củ kiệu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau kiệu, lá dài như lá hẹ, trong rỗng, mùa hè nở hoa nhỏ mà tím, củ nhỏ như củ tỏi gọi là “giới bạch” (Allium macrostemon Bunge).
2. (Danh) “Giới lộ” tên bài ca thời xưa, dùng khi tống táng, nói đời người chóng hết như giọt sương trên lá kiệu. Vì thế thường dùng để nói về người chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Rau kiệu. Dọc rỗng như dọc hẹ, mùa hè nở hoa nhỏ mà tím, củ nhỏ như củ tỏi gọi là giới bạch .
② Giới lộ tên bài ca viếng, nói đời người chóng hết như giọt sương trên lá kiệu. Vì thế thường dùng để nói người chết.
③ Một lối chữ là giới diệp thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Củ kiệu.

Tự hình 2

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới

U+86A7, tổng 10 nét, bộ trùng 虫 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: cáp giới )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “cáp giới” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cáp giới con cắc kè (tắc kè), dùng làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [géjiè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cáp giới : Con cắc kè.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Từ ghép 1

Bình luận 0

giới

U+8878, tổng 9 nét, bộ y 衣 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tà áo dài — Vẻ quần áo súng sính.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

giới [cách, cức]

U+88D3, tổng 12 nét, bộ y 衣 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

con đường xây bằng gạch

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con đường xây bằng gạch.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới [giái, giải]

U+89E3, tổng 13 nét, bộ giác 角 (+6 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bửa, mổ, xẻ. ◎Như: “giải mộc” xẻ gỗ, “giải phẩu” mổ xẻ. ◇Trang Tử : “Bào Đinh vị Văn Huệ Quân giải ngưu” (Dưỡng sanh chủ ) Bào Đinh mổ bò cho Văn Huệ Quân.
2. (Động) Cởi, mở ra. ◎Như: “giải khấu tử” mở nút ra, “giải khai thằng tử” cởi dây ra, “giải y” cởi áo, “cố kết bất giải” quấn chặt không cởi ra được. ◇Nguyễn Du : “Thôi thực giải y nan bội đức” (Độ Hoài hữu cảm Hoài Âm Hầu ) Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
3. (Động) Tiêu trừ, làm cho hết. ◎Như: “giải vi” phá vòng vây, “giải muộn” làm cho hết buồn bực, “giải khát” làm cho hết khát.
4. (Động) Tan, vỡ, phân tán. ◎Như: “giải thể” tan vỡ, sụp đổ, “thổ băng ngõa giải” đất lở ngói tan (ví dụ sự nhân tâm li tán).
5. (Động) Trình bày, phân tách, làm cho rõ, thuyết minh. ◎Như: “giảng giải” giảng cho rõ, “giải thích” cắt nghĩa, “biện giải” biện minh.
6. (Động) Hiểu, nhận rõ được ý. ◎Như: “liễu giải” hiểu rõ, “đại hoặc bất giải” hồ đồ, mê hoặc, chẳng hiểu gì cả.
7. (Động) Bài tiết (mồ hôi, đại tiện, tiểu tiện). ◎Như: “tiểu giải” đi tiểu.
8. § Ghi chú: Trong những nghĩa sau đây, nguyên đọc là “giái”, nhưng ta đều quen đọc là “giải”.
9. (Động) Đưa đi, áp tống. ◎Như: “áp giải tội phạm” áp tống tội phạm, “giái hướng” đem lương đi.
10. (Động) Thuê, mướn. ◇Cảnh thế thông ngôn : “Đương nhật thiên sắc vãn, kiến nhất sở khách điếm, tỉ muội lưỡng nhân giải liễu phòng, thảo ta phạn khiết liễu” , , , (Vạn Tú Nương cừu báo ) Hôm đó trời tối, thấy một khách điếm, chị em hai người thuê phòng, ăn uống qua loa một chút.
11. (Động) Cầm cố. ◇Sơ khắc phách án kinh kì : “Vãng điển phô trung giải liễu kỉ thập lạng ngân tử” (Quyển thập tam) Đến tiệm cầm đồ, đem cầm được mấy chục lạng bạc.
12. (Danh) Tên một thể văn biện luận.
13. (Danh) Lời giải đáp. ◎Như: “bất đắc kì giải” không được lời giải đó.
14. (Danh) Kiến thức, sự hiểu biết. ◎Như: “độc đáo đích kiến giải” quan điểm độc đáo.
15. (Danh) Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là “phát giải” , đỗ đầu khoa hương gọi là “giải nguyên” .
16. (Danh) Quan thự, chỗ quan lại làm việc.
17. (Danh) Họ “Giải”.
18. Một âm là “giới”. (Danh) “Giới trãi” một con thú theo truyền thuyết, biết phân biệt phải trái. § Còn viết là .
19. § Ghi chú: Ta quen đọc là “giải” cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Bửa ra, mổ ra. Dùng cưa xẻ gỗ ra gọi là giải mộc . Mổ xẻ người để chữa bệnh gọi là giải phẩu .
② Cổi ra. Như cố kết bất giải quấn chặt không cổi ra được. Tiêu tan mối thù oán cũng gọi là giải. Như khuyến giải khuyên giải, hoà giải giải hoà, v.v.
③ Tan. Lòng người lìa tan gọi là giải thể . Có khi gọi là thổ băng ngoã giải đất lở ngói tan, nói ví dụ sự nhân tâm li tán như nhà đổ vậy.
④ Phân tách cho rõ lẽ rõ sự. Như tường giải giải nghĩa tường tận, điều giải phân tách ra từng điều v.v.
⑤ Hiểu biết, nhận rõ được ý cũng gọi là giải. Vì thế ý thức gọi là kiến giải .
⑥ Hết một khúc nhạc gọi là nhất giải .
⑦ Nhà làm thuốc cho thuốc ra mồ hôi khỏi bệnh gọi là hãn giải . Tục gọi đi ỉa là đại giải , đi đái là tiểu giải .
⑧ Cổi ra, lột ra. Như giải y cổi áo, lộc giác giải 鹿 hươu trút sừng. Nguyễn Du : Thôi thực giải y nan bội đức Cái đức nhường cơm sẻ áo, khó mà làm phản được.
⑨ Thông suốt.
⑩ Thôi, ngừng.
⑪ Cắt đất.
⑫ Một âm là giới. Giới trãi một con thú giống như con hươu mà có một sừng, có khi viết là .
⑬ Lại một âm là giái. Ðiệu đi, như giái phạm giải tù đi, giái hướng đem lương đi, v.v.
⑭ Thi hương trúng cách (đỗ) gọi là phát giái , đỗ đầu khoa hương gọi là giái nguyên . Ta quen đọc là chữ giải cả.

Tự hình 5

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới

U+8AA1, tổng 14 nét, bộ ngôn 言 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

bài văn răn bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Răn, cảnh cáo, khuyên bảo. ◇Lễ Kí : “Tiền xa phúc, hậu xa giới” , (Đại đái ) Xe trước lật, xe sau cảnh giác.
2. (Danh) Lời cảnh cáo. ◇Tuân Tử : “Phát giới bố lệnh nhi địch thối” 退 (Cường quốc ) Đưa ra lời cảnh cáo, truyền bá mệnh lệnh mà địch lui.
3. (Danh) Bài văn răn bảo. ◎Như: “giới tử thư” thư răn bảo con.

Từ điển Thiều Chửu

① Bài văn răn bảo. Như giới tử thư thơ răn bảo con.
② Trừng giới, dùng hình phạt nhẹ cho biết sợ.
③ Sai, bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Răn, cảnh cáo, khuyên bảo: Khuyên can;
② (văn) Bài răn, điều răn, lời dạy bảo: Sách răn dạy con;
③ (văn) Sai bảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răn bảo — Sai khiến — Như chữ Giới .

Tự hình 3

Dị thể 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

giới

U+8BEB, tổng 9 nét, bộ ngôn 言 (+7 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

bài văn răn bảo

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Răn, cảnh cáo, khuyên bảo: Khuyên can;
② (văn) Bài răn, điều răn, lời dạy bảo: Sách răn dạy con;
③ (văn) Sai bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Bình luận 0

giới

U+97F0, tổng 16 nét, bộ cửu 韭 (+7 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chật hẹp. Cũng nói là Giới khoả .

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

giới

U+9AB1, tổng 13 nét, bộ cốt 骨 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

khớp xương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khớp xương. ◎Như: “thoát giới” trật khớp xương.

Từ điển Thiều Chửu

① Khớp xương. Ngã gãy xương, lòi khớp xương ra gọi là thoát giới .

Từ điển Trần Văn Chánh

Khớp xương: Trật (lòi) khớp xương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khớp xương. Chẳng hạn Thoát giới ( trật khớp xương ).

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 8

Bình luận 0

giới

U+9F58, tổng 19 nét, bộ xỉ 齒 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nghiến răng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghiến răng.
2. (Tính) So le, không sát, không đều.
3. (Tính) Buồn rầu. ◇Hoàng Đạo Chu : “Kim vô đoan phát giới, khởi phi mộng yểm hồ?” , (Dương văn chánh công chế nghĩa tự ) Nay vô cớ sinh buồn bã, chẳng phải bị ác mộng sao?

Từ điển Thiều Chửu

① Nghiến răng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nghiến răng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Răng nghiến chặt lại — Vẻ giận dữ.

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 8

Từ ghép 1

Bình luận 0