Có 31 kết quả:

侠 hiệp俠 hiệp劦 hiệp勰 hiệp协 hiệp協 hiệp叶 hiệp合 hiệp嗋 hiệp峡 hiệp峽 hiệp恊 hiệp挟 hiệp挾 hiệp旪 hiệp柙 hiệp汁 hiệp洽 hiệp烚 hiệp狎 hiệp狭 hiệp狹 hiệp筴 hiệp蛱 hiệp蛺 hiệp鍱 hiệp陕 hiệp陜 hiệp陝 hiệp陿 hiệp霅 hiệp

1/31

hiệp

U+4FA0, tổng 8 nét, bộ nhân 人 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. hào hiệp
2. hiệp sĩ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiệp khách: Võ hiệp; Nữ hiệp;
② Hành vi hào hiệp: Làm những việc nghĩa hiệp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

hiệp

U+4FE0, tổng 9 nét, bộ nhân 人 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. hào hiệp
2. hiệp sĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người hành động vì nghĩa, chèn kẻ mạnh giúp người yếu. ◎Như: “hào hiệp” , “du hiệp” . ◇Sử Kí : “Tự Tần dĩ tiền, thất phu chi hiệp, nhân diệt bất kiến, dư thậm hận chi” , , , (Du hiệp liệt truyện ) Từ nhà Tần trở về trước, những người thường mà làm kẻ nghĩa hiệp đều mai một, tôi rất lấy làm hận.
2. (Danh) Việc làm vì dũng nghĩa. ◎Như: “hành hiệp trượng nghĩa” .
3. (Tính) Có nghĩa dũng. ◎Như: “hiệp nghĩa” , “hiệp khách” , “hiệp khí” .
4. Một âm là “giáp”. (Động) § Thông “giáp” .

Từ điển Thiều Chửu

① Hào hiệp, lấy quyền lấy sức mà giúp người gọi là hiệp . Phàm những người vì nghĩa mà cứu giúp người gọi là hiệp, như nghĩa hiệp , hiệp sĩ , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiệp khách: Võ hiệp; Nữ hiệp;
② Hành vi hào hiệp: Làm những việc nghĩa hiệp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tài sức mà cứu giúp người — Đẹp đẽ.

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp

U+52A6, tổng 6 nét, bộ lực 力 (+4 nét)
hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hợp sức của nhiều người lại để cùng làm việc gì.

Tự hình 3

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp

U+52F0, tổng 15 nét, bộ lực 力 (+13 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

hoà, đều

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hòa hợp.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoà.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hoà hợp (như [xié], bộ ) (thường dùng để đặt tên người).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chung sức chung lòng mà làm việc.

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

hiệp

U+534F, tổng 6 nét, bộ thập 十 (+4 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. hoà hợp
2. giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chung sức, cộng tác, cùng nhau: Chung sức chung lòng;
② Trợ lực, giúp đỡ.hiệp trợ [xié zhù] Giúp đỡ, trợ giúp, trợ lực.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 8

Bình luận 0

hiệp

U+5354, tổng 8 nét, bộ thập 十 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. hoà hợp
2. giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hòa hợp. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Ngã tam nhân kết vi huynh đệ, hiệp lực đồng tâm, nhiên hậu khả đồ đại sự” , , (Đệ nhất hồi ) Ba chúng ta kết làm anh em, cùng lòng hợp sức, sau mới có thể tính được việc lớn.
2. (Động) Giúp đỡ, phụ trợ. ◎Như: “hiệp trợ” trợ giúp.
3. (Động) Phục tòng.
4. (Phó) Cùng nhau, chung. ◎Như: “hiệp nghị” cùng bàn bạc, “hiệp thương” thương thảo cùng nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoà hợp, như đồng tâm hiệp lực , hiệp thương cùng bàn để định lấy một phép nhất định.
② Có ý nghĩa là giúp đỡ. Như lương thực của tỉnh khác đem đến giúp tỉnh mình gọi là hiệp hướng , giúp người chủ sự chi mọi việc gọi là hiệp lí , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chung sức, cộng tác, cùng nhau: Chung sức chung lòng;
② Trợ lực, giúp đỡ.hiệp trợ [xié zhù] Giúp đỡ, trợ giúp, trợ lực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoà hợp với nhau — Giúp đỡ nhau — Danh từ quân sự thời xưa, chỉ vị Phó tướng — Tên một đơn vị quân đội, trong chế độ cuối đời Thanh.

Tự hình 6

Dị thể 7

Chữ gần giống 3

Từ ghép 14

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp [diệp]

U+53F6, tổng 5 nét, bộ khẩu 口 (+2 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cổ văn là chữ “hiệp” . § Vần cổ lầm lạc, người nhà Tống sửa lại các chữ không hợp vần gọi là “hiệp vận” .
2. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Cổ văn là chữ . Vần cổ lầm lạc, người nhà Tống sửa lại các chữ không hợp vần gọi là hiệp vận .

Từ điển Trần Văn Chánh

Hài hoà, hoà hợp, ăn khớp. Xem [yè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Hiệp .

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

hiệp [cáp, hạp, hợp]

U+5408, tổng 6 nét, bộ khẩu 口 (+3 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. hợp, vừa ý
2. nhắm mắt
3. hợp lại, gộp lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đóng, nhắm, ngậm. ◎Như: “hợp nhãn” nhắm mắt, chợp mắt. ◇Chiến quốc sách : “Bạng hợp nhi kiềm kì uế” (Yên sách nhị ) Con trai khép miệng lại kẹp lấy mỏ (con cò).
2. (Động) Tụ hội, góp. ◎Như: “bi hoan li hợp” buồn vui chia cách xum vầy, “đồng tâm hợp lực” cùng lòng hợp sức, “hợp tư” góp vốn lại cùng làm ăn, “hợp mưu” góp ý kiến cùng mưu toan.
3. (Động) Đúng cách, đúng phép. ◎Như: “hợp pháp” phải phép, “hợp thức” hợp cách.
4. (Động) Kháp xem, tương ứng, đối chiếu. § Đời xưa dùng thẻ tre ghi chữ rồi chẻ đôi, mỗi người giữ một nửa, khi có việc cứ kháp xem, đúng khớp mới phải, nên gọi là “phù hợp” , hoặc dùng giấy má thì gọi là “hợp khoán” .
5. (Động) Giao cấu. ◇Đạo Đức Kinh : “Vị tri tẫn mẫu chi hợp” (Chương 55) Chưa biết đực cái giao hợp.
6. (Động) Giao chiến, giao phong. ◇Vương Sung : “Kim Tống Sở tương công, lưỡng quân vị hợp” , (Luận hành , Phúc hư ) Nay Tống và Sở đánh nhau, hai quân chưa giao chiến.
7. (Động) Pha chế. ◇Liêu trai chí dị : “Ngô gia Cát Cân nương tử, thủ hợp chậm thang, kì tốc ẩm” , , (Cát Cân ) Cô Cát Cân nhà tôi tự tay phá chế chén thuốc độc này, hãy uống cạn mau đi.
8. (Động) Tính ra, cộng lại. ◎Như: “giá kiện y phục liên công đái liệu hợp đa thiểu tiền” cái áo này cả công lẫn vải cộng lại là bao nhiêu tiền?
9. (Tính) Cả, tất cả. ◎Như: “hợp hương” cả làng, “hợp ấp” cả ấp, “hợp gia hoan” cả nhà vui mừng.
10. (Phó) Cùng, cùng nhau. ◎Như: “hợp xướng” cùng nhau hát.
11. (Danh) Cõi. § Bốn phương và trên trời dưới đất, gọi là “lục hợp” .
12. (Danh) Lượng từ: dùng để đếm số lần giao tranh. § Cũng như chữ “hồi” . ◇Ngũ đại sử bình thoại : “Đấu kinh tam hợp, bất kiến thâu doanh” , (Lương sử , Quyển thượng) Đấu đã ba hồi, chưa thấy thắng bại.
13. (Danh) Họ “Hợp”.
14. Một âm là “cáp”. (Danh) Lẻ, mười lẻ là một thưng.
15. § Ghi chú: Có khi đọc là “hiệp”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đóng, nhắm, ngậm, nối: Nhắm mắt, chợp mắt; Ngậm miệng;
② Hợp, chung, cộng, cả: Thích hợp; Cộng lại; Gia đình sum họp; Cả làng; Cả ấp;
③ Phải, nên: Lẽ ra phải nói (thanh minh);
④ Tính ra, tốn: ? Chiếc áo này cả công lẫn vải tốn bao nhiêu tiền?;
⑤ Kháp lại, đúng khớp: Phù hợp, khớp nhau;
⑥ Cõi (gồm cả bốn phương và trên trời dưới đất): Lục hợp, sáu cõi;
⑦ [Hé] (Họ) Hợp. Xem [gâ].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Hợp.

Tự hình 5

Dị thể 6

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp

U+55CB, tổng 13 nét, bộ khẩu 口 (+10 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngậm miệng lại — Hợp nhau.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

hiệp [giáp, hạp]

U+5CE1, tổng 9 nét, bộ sơn 山 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỗ mõm núi thè vào trong nước;
② Eo: Eo Tam Môn trên sông Hoàng Hà; Eo đất; Eo biển.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

hiệp [giáp, hạp]

U+5CFD, tổng 10 nét, bộ sơn 山 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dòng nước hẹp và dài ở giữa hai núi. § Thường dùng để đặt tên đất. ◎Như: “Vu Hạp” kẽm Vu.
2. (Danh) Vùng đất giữa hai núi. ◎Như: “Ba-nã-mã địa hạp” Panama.
3. (Danh) Eo biển. ◎Như: “Đài Loan hải hạp” eo biển Đài Loan.
4. § Cũng đọc là “hiệp”, “giáp”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỗ mõm núi thè vào trong nước;
② Eo: Eo Tam Môn trên sông Hoàng Hà; Eo đất; Eo biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi nhô ra biển. Cũng đọc Hạp.

Tự hình 1

Dị thể 6

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp

U+604A, tổng 9 nét, bộ tâm 心 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hoà hợp
2. giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

hiệp [tiệp]

U+631F, tổng 9 nét, bộ thủ 手 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cắp, xách, xốc, gắp
2. cậy, nhờ, dựa vào
3. cái đũa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cặp dưới nách, xốc dưới nách: Anh ấy cặp một cuốn từ điển dưới nách;
② Cưỡng ép, bức ép, bắt chẹt: Bắt chẹt;
③ Ôm ấp, ấp ủ: Ôm hận;
④ (văn) Ỷ, cậy: Cậy lớn; Cậy sang;
⑤ (văn) Đũa;
⑥ Như (bộ ): Mười ngày.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

hiệp [cáp, tiệp]

U+633E, tổng 10 nét, bộ thủ 手 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cắp, xách, xốc, gắp
2. cậy, nhờ, dựa vào
3. cái đũa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cặp, kẹp (dưới nách). ◇Mạnh Tử : “Hiệp Thái san dĩ siêu Bắc hải” (Lương Huệ Vương thượng ) Kẹp núi Thái vượt biển Bắc.
2. (Động) Mang, cầm giữ. ◇Khuất Nguyên : “Đái trường kiếm hề hiệp Tần cung” (Cửu ca , Quốc thương ) Đeo kiếm dài hề mang cung Tần.
3. (Động) Ỷ thế, cậy. ◎Như: “hiệp trưởng” cậy lớn, “hiệp quý” ỷ sang. ◇Hồng Thăng : “Huống thả đệ huynh tỉ muội hiệp thế lộng quyền, tội ác thao thiên” , (Trường sanh điện 殿) Huống chi anh chị em ỷ thế lộng quyền, tội ác ngập trời.
4. (Động) Giấu, cất. ◎Như: “hiệp oán” giấu niềm oán hận.
5. Một âm là “tiếp”. (Động) Thông suốt, thông đạt. ◇Thi Kinh : “Thiên vị Ân đích, Sử bất tiếp tứ phương” , 使 (Đại nhã , Đại minh ) Con cháu dòng chính nhà Ân ở ngôi trời, Lại khiến cho không thông suốt với bốn cõi (mất thiên hạ).
6. (Tính) Khắp một vòng. § Thông “tiếp” . ◎Như: “tiếp nhật” mười ngày.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắp, xốc nách cho đi đứng được là hiệp.
② Gắp.
③ Hiệp, cậy. Cậy có cái chèn được người mà xử tệ với người gọi là hiệp. Như hiệp trưởng cậy lớn, hiệp quý cậy sang, vv.
④ Một âm là tiệp. Vật giấu riêng.
⑤ Ðũa.
⑥ Cùng nghĩa với chữ hiệp. Hiệp nhật mười ngày.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cặp dưới nách, xốc dưới nách: Anh ấy cặp một cuốn từ điển dưới nách;
② Cưỡng ép, bức ép, bắt chẹt: Bắt chẹt;
③ Ôm ấp, ấp ủ: Ôm hận;
④ (văn) Ỷ, cậy: Cậy lớn; Cậy sang;
⑤ (văn) Đũa;
⑥ Như (bộ ): Mười ngày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắp, kẹp vào mình — Mang, đeo — Cất giấu đi — Một âm là Tiệp. Xem Tiệp.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp

U+65EA, tổng 6 nét, bộ nhật 日 (+2 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hoà hợp
2. giúp đỡ

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

hiệp [giáp]

U+67D9, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái cũi
2. bao đựng gươm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũi (nhốt thú dữ). ◇Luận Ngữ : “Hổ hủy xuất ư hiệp, quy ngọc hủy ư độc trung” , (Quý thị ) Cọp tê xổng cũi, mai rùa ngọc quý vỡ nát trong rương.
2. (Danh) Hộp, tráp. § Thông “hạp” .
3. (Động) Nhốt phạm nhân trong xe tù đưa đi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cũi (cũi nhốt loài thú dữ).
② Cái hộp đựng gươm.
③ Một âm là giáp. Cây giáp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cũi (nhốt thú dữ);
② Hộp đựng gươm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cũi để nhốt thú vật — Cái cũi để nhốt tù. Nhốt tù vào cũi.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp [chấp, trấp]

U+6C41, tổng 5 nét, bộ thuỷ 水 (+2 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. hoà hợp
2. giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhựa, chất lỏng. ◎Như: “quả chấp” nước trái cây, “nhũ chấp” sữa.
2. (Danh) Vừa mưa vừa tuyết.
3. Một âm là “hiệp”. (Động) Hòa. § Thông “hiệp” .

Từ điển Thiều Chửu

① Nước, nhựa. Vật gì có nước lỏng chảy ra gọi là trấp.
② Vừa mưa vừa sa tuyết.
③ Một âm là hiệp. Hoà, cùng nghĩa với chữ hiệp .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Hiệp . Một âm là Trấp. Xem Trấp.

Tự hình 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp [hợp]

U+6D3D, tổng 9 nét, bộ thuỷ 水 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thấm ướt. ◇Vương Gia : “Chung bất phục kiến, thế khấp hiệp tịch” , (Thập di kí ) Rốt cuộc không gặp lại, khóc lóc thấm ướt chiếu.
2. (Động) Thấm sâu, thâm nhập. ◇Thư Kinh : “Hiếu sanh chi đức, hiệp vu dân tâm” , (Đại Vũ mô ) Đức hiếu sinh, thấm sâu vào lòng dân.
3. (Động) Hợp, thích hợp. ◇Thi Kinh : “Vi tửu vi lễ, Chưng tí tổ tỉ, Dĩ hiệp bách lễ” , , (Chu tụng , Tái sam ) Làm rượu cay làm rượu ngọt, Cúng lên ông bà, Để thích hợp với các lễ nghi.
4. (Động) Hòa thuận, thân thiết, hòa mục. ◇Liêu trai chí dị : “Khoản hiệp nhất như tòng tiền” (Hương Ngọc ) Hòa thuận khắng khít như xưa.
5. (Động) Thương lượng, bàn bạc. ◎Như: “hiệp thương” thương lượng.
6. (Tính) Rộng, khắp. ◎Như: “bác thức hiệp văn” kiến thức rộng lớn.
7. Một âm là “hợp”. (Danh) Sông “Hợp”.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoà hiệp.
② Thấm.
③ Một âm là hợp. Sông Hợp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hợp nhau, hoà hợp: Tình cảm hợp nhau;
② Bàn bạc, thương lượng giao thiệp: Đích thân đi giao thiệp;
③ Truyền ra, phổ biến;
④ (văn) Thấm ướt;
⑤ Rộng, nhiều: Học rộng nghe nhiều;
⑥ [Qià] Sông Hợp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấm ướt — Hoà hợp.

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp

U+70DA, tổng 10 nét, bộ hoả 火 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

để vàng vào lửa thật nóng cho lộ rõ màu ra

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Để vàng vào lửa thật nóng cho lộ rõ màu ra.

Tự hình 1

Chữ gần giống 10

Bình luận 0

hiệp

U+72CE, tổng 8 nét, bộ khuyển 犬 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhờn, cợt nhả, đùa bỡn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thân gần. ◎Như: “hiệp nật” gần gũi. ◇Lễ Kí : “Hiền giả, hiệp nhi kính chi, úy nhi ái chi” , , (Khúc lễ thượng ) (Đối với) người hiền tài, thân mật mà tôn kính, kính sợ mà yêu mến.
2. (Động) Quen, nhờn. ◇Nguyễn Du : “Thủy điểu sa cầm hiệp bất phi” (Chu hành tức sự ) Chim nước chim bãi cát dạn dĩ không bay.
3. (Động) Chớt nhã, đùa bỡn. ◎Như: “hiệp kĩ” đùa cợt với gái hát. ◇Liêu trai chí dị : “Nhược trú dạ hiệp nật, tắc thiếp sở bất năng hĩ” , (Hương Ngọc ) Còn như ngày đêm gần gũi suồng sã, thì em không làm được.
4. (Động) Khinh thường. ◎Như: “hiệp vũ” khinh mạn. ◇Luận Ngữ : “Quân tử hữu tam úy: úy thiên mệnh, úy đại nhân, úy thánh nhân chi ngôn. Tiểu nhân bất tri thiên mệnh nhi bất úy dã, hiệp đại nhân, vũ thánh nhân chi ngôn” : , , . , , (Quý thị ) Người quân tử có ba điều sợ: sợ mệnh trời, sợ bậc đại nhân, sợ lời nói của thánh nhân. Tiểu nhân không biết mệnh trời nên không sợ, khinh thường đại nhân, giễu cợt lời nói của thánh nhân.

Từ điển Thiều Chửu

① Quen, nhờn.
② Chớt nhã, đùa bỡn.
③ Khinh thường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Suồng sã, cợt nhả: Hồi trẻ bỡn cợt với nhau;
② (văn) Quen, lờn, nhờn: Khinh nhờn; Nước mềm yếu, dân quen lờn mà đùa giỡn, nên thường chết vì nước (Tả truyện);
③ (văn) Khinh thường;
④ (văn) Chen chúc, chen nhau;
⑤ (văn) Thay nhau, thay phiên;
⑥ (văn) Nuôi dạy chó, nuôi cho thuần, thuần dưỡng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khinh rẻ. Coi thường — Chơi giỡn cho sướng.

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp

U+72ED, tổng 9 nét, bộ khuyển 犬 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

hẹp, bé

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Hẹp, chật, hẹp hòi, chật hẹp: Đất hẹp người đông; Bụng dạ nó rất hẹp hòi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

hiệp

U+72F9, tổng 10 nét, bộ khuyển 犬 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

hẹp, bé

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hẹp (trái lại với rộng). ◇Đào Uyên Minh : “Sơ cực hiệp, tài thông nhân” , (Đào hoa nguyên kí ) Mới đầu (hang) rất hẹp, chỉ vừa lọt một người.
2. (Tính) Ít, nhỏ. ◇Sử Kí : “Thần kiến kì sở trì giả hiệp, nhi sở dục giả xa, cố tiếu chi” , , (Hoạt kê truyện , Thuần Vu Khôn truyện ) Thần thấy cái ông ta cầm (đề làm lễ) thì ít mà lòng mong cầu thì quá nhiều, cho nên cười.

Từ điển Thiều Chửu

① Hẹp (trái lại với tiếng rộng).

Từ điển Trần Văn Chánh

Hẹp, chật, hẹp hòi, chật hẹp: Đất hẹp người đông; Bụng dạ nó rất hẹp hòi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chật hẹp.

Tự hình 3

Dị thể 6

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp [giáp, kiệp, sách]

U+7B74, tổng 13 nét, bộ trúc 竹 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cây đũa
2. gắp bằng đũa

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cỏ thi trong lúc đã gắp ra.
② Mưu kế, cùng nghĩa với chữ sách .
③ Một âm là giáp. Ðũa.
④ Lại một âm là hiệp. Gắp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại đũa lớn bằng tre để làm bếp — Một âm là Sách. Xem Sách.

Tự hình 1

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp [giáp, kiệp]

U+86F1, tổng 12 nét, bộ trùng 虫 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

hiệp điệp [jiádié] Một giống bướm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

hiệp [diệp, tiết]

U+9371, tổng 17 nét, bộ kim 金 (+9 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Miếng kim loại đánh mỏng thành lá.
2. (Động) Dùng miếng mỏng bằng kim loại bọc lại.
3. Một âm là “hiệp”. (Danh) Quặng đồng, quặng sắt.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

hiệp [thiểm, xiểm]

U+9655, tổng 8 nét, bộ phụ 阜 (+6 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Như (bộ );
② Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

hiệp [thiểm, xiểm]

U+965C, tổng 9 nét, bộ phụ 阜 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đất chật hẹp — Hẹp. Như chữ Hiệp — Đừng lầm với chữ Thiểm .

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hiệp

U+967F, tổng 11 nét, bộ phụ 阜 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

hẹp, bé

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “hiệp” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hiệp .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hiệp .

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

hiệp [sáp, tráp]

U+9705, tổng 15 nét, bộ vũ 雨 (+7 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng đông người ồn ào.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0