Có 36 kết quả:

函 hàm凾 hàm含 hàm咁 hàm咸 hàm唅 hàm啣 hàm嗛 hàm圅 hàm娢 hàm峆 hàm崡 hàm憨 hàm晗 hàm椷 hàm浛 hàm涵 hàm焓 hàm琀 hàm甝 hàm羬 hàm菡 hàm蜬 hàm衔 hàm諴 hàm谽 hàm邯 hàm酣 hàm醎 hàm銜 hàm鋡 hàm頜 hàm頷 hàm顄 hàm鹹 hàm麙 hàm

1/36

hàm

U+51FD, tổng 8 nét, bộ khảm 凵 (+6 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. cái tráp, bao, hộp
2. thư từ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thư từ, thư tín, tín kiện. ◎Như: “lai hàm” thư gởi đến, “hàm kiện” thư từ. ◇Liêu trai chí dị : “Hữu chấp hữu lệnh Thiên Thai, kí hàm chiêu chi” , (Kiều Na ) Có người bạn học thân cũ làm huyện lệnh Thiên Thai gửi thư mời (đến nhà).
2. (Danh) Công văn. ◎Như: “công hàm” công văn.
3. (Danh) Hộp, vỏ bọc ngoài. ◎Như: “kính hàm” hộp đựng gương, “kiếm hàm” bao kiếm. ◇Sử Kí : “Kinh Kha phụng Phàn Ô Kì đầu hàm, nhi Tần Vũ Dương phụng địa đồ hiệp, dĩ thứ tiến” , , (Kinh Kha truyện ) Kinh Kha bưng hộp đựng đầu Phàn Ô Kì, còn Tần Vũ Dương bưng tráp đựng địa đồ, theo thứ tự đi vào.
4. (Danh) Bộ, tập. ◎Như: “toàn thư cộng thập hàm” toàn thư gồm mười tập.
5. (Danh) Đầu lưỡi.
6. (Danh) Áo giáp.
7. (Danh) Tên núi.
8. (Động) Bao bọc, bao dung. ◎Như: “tịch gian hàm trượng” trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là “hàm trượng” là do nghĩa ấy.
9. (Động) Để vào hộp, đóng kín lại. ◇Chiến quốc sách : “Nãi toại thịnh Phàn Ô Kì chi thủ hàm phong chi” (Yên sách tam ) Đành lượm thủ cấp Phàn Ô Kì cho vào cái hộp, đậy lại.
10. (Động) Chịu vùi lấp, hãm nhập. ◇Hán Thư : “Sở dĩ ẩn nhẫn cẩu hoạt, hàm phẩn thổ chi trung nhi bất từ giả” , (Tư Mã Thiên truyện ) Do vậy mà phải ẩn nhẫn sống tạm bợ, chịu chôn vùi nơi đê tiện mà không đi vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Dung được, như tịch gian hàm trượng trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là hàm trượng là do nghĩa ấy.
② Cái phong bì. Cái để bọc thơ gọi là hàm.
③ Cái hộp, như kính hàm hộp đựng gương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vỏ bọc ngoài, cái hộp: Hộp kính; Cái vỏ bọc sách, hộp sách;
② Thư, bao thư, thư từ, (công) hàm: Thư gởi đến; Thư trả lời; Công hàm;
③ Bao gồm, bao hàm, chứa được, dung được: Trong chiếu rộng tới một trượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chứa đựng — Cái hộp nhỏ để đựng đồ vật. Cái tráp — Cái bao thư.

Tự hình 5

Dị thể 10

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm

U+51FE, tổng 9 nét, bộ khảm 凵 (+7 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái tráp, bao, hộp
2. thư từ

Từ điển trích dẫn

1. Một lối viết của chữ “hàm” .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Hàm .

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

hàm [hám]

U+542B, tổng 7 nét, bộ khẩu 口 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cằm
2. nuốt
3. chứa đựng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngậm, giữ ở trong mồm không nhả ra, không nuốt vào. ◎Như: “hàm trước dược phiến” ngậm thuốc.
2. (Động) Chứa, bao gồm. ◎Như: “hàm thủy phần” chứa nước, “hàm dưỡng phần” có chất dinh dưỡng.
3. (Động) Dung nạp, bao dong. ◇Đỗ Phủ : “Song hàm tây lĩnh thiên thu tuyết, Môn bạc Đông Ngô vạn lí thuyền” 西, (Tuyệt cú ) Cửa sổ ngậm tuyết nghìn thu núi phía tây, Ngoài cổng đậu những chiếc thuyền Đông Ngô vạn dặm.
4. (Động) Ôm giữ, nhẫn chịu, chịu đựng. ◎Như: “hàm hận” ôm hận, “cô khổ hàm tân” chịu đắng nuốt cay.
5. (Động) Giữ kín bên trong, ẩn tàng. ◇Hàn Dũ : “Lăng thần tính tác tân trang diện, Đối khách thiên hàm bất ngữ tình” , (Hí đề mẫu đan ) Sớm mai đều trang điểm mặt mới, Trước khách vẫn cứ giữ kín trong lòng không nói ý tình.
6. (Động) Hiển hiện, bày ra. ◇Tuấn Thanh : “Kính tử lí xuất hiện đích thị nhất phó niên thanh đích hàm trứ hạnh phúc đích vi tiếu đích kiểm” (Lê minh đích hà biên , Đông khứ liệt xa ) Trong gương hiện ra một khuôn mặt trẻ tuổi tươi cười tràn trề hạnh phúc.
7. (Danh) Tục lệ ngày xưa, lấy ngọc (hoặc hạt trai, gạo...) bỏ vào mồm người chết, gọi là “hàm” . § Thông “hàm” , “hàm” .
8. (Danh) Ngọc (hoặc hạt trai, gạo...) để trong mồm người chết (ngày xưa). § Thông “hàm” , “hàm” .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngậm, ngậm ở trong mồm không nhả không nuốt là hàm.
② Dung được, nhẫn được. Như hàm súc , hàm dong nghĩa là bao dong nhịn nhục được, không vội giận vội cười.
③ Lễ ngày xưa người chết thì bỏ gạo và của quý vào mồm gọi là hàm. Ta thường gọi là đồ vặn hàm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngậm: Ngậm một ngụm nước; Ngậm máu phun người miệng mình dơ trước. (Ngr) Rưng rưng: Rưng rưng nước mắt;
② Nuốt.hàm nộ [hánnù] Nuốt giận, nén giận;
③ Chứa, có, bao gồm: Chứa chất nước; Có chất dinh dưỡng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngậm trong miệng — Chứa đựng. Chẳng hạn Bao hàm — Tích chứa trong lòng.

Tự hình 4

Dị thể 5

Chữ gần giống 4

Từ ghép 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm [cám]

U+5481, tổng 8 nét, bộ khẩu 口 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như “nhũ” .
2. (Động) Ngậm. § Cũng như “hàm” .
3. § Một âm là “cám”. (Đại) Phương ngôn: Như thế, như vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sữa.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

hàm [giảm, hám]

U+54B8, tổng 9 nét, bộ khẩu 口 (+6 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

mặn, vị mặn

Từ điển phổ thông

đều (chỉ tất cả đều sao đó)

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Đều, hết thẩy, tất cả. ◇Pháp Hoa Kinh : “Nhĩ thì hội trung tân phát ý Bồ-Tát bát thiên nhân, hàm tác thị niệm” , (Thụ học vô học nhân kí phẩm đệ cửu ) Bấy giờ trong hội mới phát tâm Bồ-tát, tám nghìn người đều nghĩ thế cả.
2. (Động) Phổ cập, truyền khắp. ◇Quốc ngữ : “Tiểu tứ bất hàm” (Lỗ ngữ ) Ban thưởng nhỏ không phổ cập.
3. (Động) Hòa hợp, hòa mục. ◇Phan Úc : “Thượng hạ hàm hòa” (Sách Ngụy Công cửu tích văn ) Trên dưới hòa thuận.
4. (Danh) Họ “Hàm”.
5. § Giản thể của chữ .
6. Một âm là “giảm”. § Thông “giảm” .

Từ điển Thiều Chửu

① Khắp cả.
② Ðều, hết thẩy.
③ Một âm là giảm, cùng nghĩa với chữ giảm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hết thảy, tất cả, khắp cả, đều: Thiên hạ đều phục; Ban thưởng nhỏ không đều khắp (Quốc ngữ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Mặn: Cá mặn; Món ăn này mặn quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng, đều. Tất cả — Tên một quẻ trong Kinh dịch, dưới quẻ Cấn, trên quẻ Đoài, chỉ về sự cảm ứng với người — Phép tắc phải theo — Các âm khác là Giảm, Hám. Xem các âm này.

Tự hình 5

Dị thể 1

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm [ham, hám]

U+5505, tổng 10 nét, bộ khẩu 口 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngậm. § Thông “hàm” .
2. (Động) Ngày xưa lấy châu, ngọc, gạo ... bỏ vào mồm người chết gọi là “hám”.
3. (Danh) Vật bỏ trong mồm.
4. § Cũng đọc là “hàm”.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Hàm .

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm

U+5563, tổng 12 nét, bộ khẩu 口 (+9 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái hàm thiết ngựa
2. quan hàm, quân hàm, phẩm hàm
3. nuốt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngậm. § Thông “hàm” . ◇Thủy hử truyện : “Dương Chí nhược đắc thốn tiến, đương hiệu hàm hoàn bối an chi báo” , (Đệ thập nhị hồi) Dương Chí được tiến một bước thì xin kết cỏ ngậm vành đền ơn.
2. (Động) Mang giữ trong lòng. § Thông “hàm” . ◎Như: “hàm hận” mang oán hận trong lòng. ◇Liêu trai chí dị : “Gia nhân thụ ngược dĩ cửu, hàm hận kì thâm” , (Tiêu minh ) Người làm trong nhà chịu đựng tai vạ đã lâu, mang hận rất sâu nặng.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ hàm .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vốn là chữ Hàm .

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm [hiềm, khiêm, khiếp, khiểm]

U+55DB, tổng 13 nét, bộ khẩu 口 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhún nhường, nhũn nhặn. § Cũng như “khiêm” .
2. Một âm là “hàm”. (Động) Ngậm. § Cũng như “hàm” .
3. (Động) Ôm hận.
4. Một âm là “khiểm”. (Danh) Bọng đựng thức ăn ở trong má của các loài khỉ.
5. (Tính) Mất mùa, thu hoạch kém. § Thông “khiểm” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hàm nghĩa là ngậm (ngậm vật gì ở trong miệng).
② Một âm là khiểm. Cái bọng đựng đồ ăn ở trong má của các loài khỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngậm trong miệng — Chứa điều giận trong lòng — Một âm khác là Khiểm. Xem Khiểm.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 63

Bình luận 0

hàm

U+5705, tổng 10 nét, bộ vi 囗 (+7 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái tráp, bao, hộp
2. thư từ

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ “hàm” .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ hàm .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 11

Bình luận 0

hàm

U+5A22, tổng 10 nét, bộ nữ 女 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng ngày xưa dùng đặt tên cho con gái.

Tự hình 1

Chữ gần giống 6

Bình luận 0

hàm

U+5CC6, tổng 9 nét, bộ sơn 山 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hang lớn trong núi.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 13

Bình luận 0

hàm

U+5D21, tổng 11 nét, bộ sơn 山 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tên một trạm kiểm soát trong khoảng đời Tần Hán (nay thuộc tỉnh Hà Nam của Trung Quốc)

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên một trạm kiểm soát trong khoảng đời Tần Hán, thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay.

Tự hình 1

Bình luận 0

hàm [ham, hám]

U+61A8, tổng 15 nét, bộ tâm 心 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngu si

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Ngu si, đần độn. ◎Như: “hàm si” ngu đần.
2. (Tính) Chân thật, mộc mạc. ◎Như: “hàm trạng khả cúc” vẻ ngây thơ dễ thương.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngu si.
② Một âm là hám. Hại, quả quyết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngây ngô, ngốc ngếch, ngu si, ngu khờ, đần độn: Đầu óc đần độn, ngốc nga ngốc nghếch;
② Ngây thơ, thơ dại, mộc mạc, ngay thẳng: Dáng điệu ngây thơ dễ thương;
③ [Han] (Họ) Ham.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngu đần. Cũng đọc Ham.

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm

U+6657, tổng 11 nét, bộ nhật 日 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

trời hửng sáng, trời hé sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trời hửng sáng, trời sắp sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Trời hửng sáng, trời hé sáng.

Tự hình 2

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

hàm [giam, ham]

U+6937, tổng 13 nét, bộ mộc 木 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hộp, rương, hòm.
2. (Danh) Thư tín. § Thông “giam” .
3. (Động) Phong kín, bịt, ngậm. § Thông “giam” .
4. Một âm là “hàm”. (Danh) Chén để đong.
5. (Động) Bọc, chứa. § Thông “hàm” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hộp.
② Cái phong bì thơ, một phong thơ gọi là nhất giam .
② Một âm là hàm. Cái chén.
③ Lại một âm là ham. Ðong, chứa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chén bằng gỗ để uống rượu — Phong thư.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm

U+6D5B, tổng 10 nét, bộ thuỷ 水 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: hàm quang )

Từ điển Trần Văn Chánh

Hàm Quang [Hánguang] Hàm Quang (tên địa phương ở tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc).

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 7

Từ ghép 1

Bình luận 0

hàm [hám]

U+6DB5, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. bao hàm
2. bao dung

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhiều ao hồ sông nước (đất, địa phương).
2. (Động) Thấm nhuần, tẩm nhuận. ◇Vương An Thạch : “Uy gia chư bộ phong sương túc, Huệ tẩm liên doanh vũ lộ hàm” , (Tống Giang Ninh Bành cấp sự phó khuyết ).
3. (Động) Dung nạp, bao dung. ◎Như: “hải hàm” độ lượng lớn lao. ◇Đỗ Mục : “Giang hàm thu ảnh nhạn sơ phi, Dữ khách huề hồ thượng thúy vi” , (Cửu nhật tề an đăng cao ).
4. (Động) Chìm, ngâm. ◎Như: “hàm yêm” .
5. (Danh) Tiếng gọi tắt của “hàm đỗng” cống ngầm. ◎Như: “kiều hàm” cầu cống (nói chung).
6. Một âm là “hám”. (Động) Nước vào thuyền.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước nươm, như hàm nhu nươm thấm, cũng dùng để ví dụ với sự ân trạch.
② Hàm dung, độ lượng lớn lao gọi là hải hàm . Bề trong tốt đẹp mà không lộ ra ngoài gọi là hồn hàm hay hàm súc .
③ Lấy học vấn mà biến hoá khí chất gọi là hàm dưỡng , lấy giáo dục mà chuyển di phong tục gọi là hàm dục .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gồm, (bao) hàm: Bao hàm, bao gồm;
② Tha (thứ), bao dung, khoan dung độ lượng: Tha thứ, bao dung;
③ Cống: Cống cầu;
④ (văn) Ướt, thấm nước, nươm nước: Nươm thấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất nhiều ao hồ — Ao hồ, chỗ đọng nước — Chứa đựng — Chìm sâu.

Tự hình 4

Dị thể 7

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm

U+7113, tổng 11 nét, bộ hoả 火 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nhiệt hàm, lượng chứa nhiệt

Từ điển Trần Văn Chánh

(lí) Nhiệt hàm, lượng chứa nhiệt. Cg. [rèhán].

Tự hình 2

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

hàm

U+7400, tổng 11 nét, bộ ngọc 玉 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

viên ngọc để trong miệng người chết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc để trong miệng người chết.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Viên ngọc để trong miệng người chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên ngọc bỏ vào miệng người chết khi nhập quan.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

Bình luận 0

hàm

U+751D, tổng 13 nét, bộ cam 甘 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên gọi con cọp trắng (Bạch hổ).

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

hàm

U+7FAC, tổng 15 nét, bộ dương 羊 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con dê lớn.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 10

Bình luận 0

hàm

U+872C, tổng 14 nét, bộ trùng 虫 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ốc nhỏ.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

hàm

U+8854, tổng 11 nét, bộ xích 彳 (+8 nét), hành 行 (+5 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái hàm thiết ngựa
2. quan hàm, quân hàm, phẩm hàm
3. nuốt

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàm thiếc ngựa;
② Ngậm, tha, cắp: Ngậm vành; Con én tha đất làm tổ. (Ngr) Ngậm hờn, ôm ấp, ấp ủ: Ngậm mối thương đau; Ôm hận suốt đời. Cv. ;
③ Chức hàm: 使 Đại biểu hàm đại sứ; Quân hàm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

hàm

U+8AF4, tổng 16 nét, bộ ngôn 言 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. ôn hoà, dịu dàng
2. thành thực

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Ôn hoà, dịu dàng;
② Thành thực: Chí thành cảm đến thần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoà hợp êm đềm.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm

U+8C3D, tổng 14 nét, bộ cốc 谷 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

hàm

U+90AF, tổng 7 nét, bộ ấp 邑 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(tên riêng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Hàm Đan” tên một ấp ngày xưa, nay ở vào khoảng tỉnh “Hà Bắc” . § Truyện truyền kì chép tích “Hàm Đan mộng” , “Lư Sinh” gặp “Lã Đỗng Tân” ở đường Hàm Đan, tức là giấc “hoàng lương mộng” .
2. (Danh) “Chương Hàm” tên người.

Từ điển Thiều Chửu

① Hàm Ðan tên một ấp ngày xưa. Trong truyện truyền kì có truyện hàm đan mộng chép chuyện Lư Sinh gặp Lã Ông ở trong đường Hàm Ðan. Tức là giấc hoàng lương mộng .
② Chương Hàm tên người.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hàm Đan [Hándan] Hàm Đan (tên một ấp thời xưa, nay là thị trấn Hàm Đan ở tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức Hàm sơn, thuộc tỉnh Hà Bắc — Tên sông, tức Hàm xuyên, thuộc tỉnh Thanh hải.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm

U+9163, tổng 12 nét, bộ dậu 酉 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. uống rượu say sưa
2. miệt mài, mải miết, ham

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vui chén, vui thích. ◇Sử Kí : “Tần vương ẩm tửu hàm” (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Vua Tần uống rượu vui chén. ◇Đặng Dung : “Vô cùng thiên địa nhập hàm ca” Đất trời mênh mông thu lại là một cuộc say hát. § Phan Kế Bính dịch: Trời đất vô cùng một cuộc say.
2. (Tính) Nồng hậu, thịnh đẹp. ◇Vương An Thạch : “Hà hoa lạc nhật hồng hàm” (Đề tây thái nhất cung bích 西) Hoa sen, lúc mặt trời lặn, đỏ hừng.
3. (Phó) Thả cửa, thỏa thích, tha hồ, miệt mài. ◎Như: “hàm thụy” ngủ say. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Hàm chiến vị năng phân thắng bại” (Đệ ngũ hồi) Đánh nhau miệt mài chưa thể phân thắng bại.

Từ điển Thiều Chửu

① Vui chén, uống rượu vui thích.
② Vui mãi, miệt mài. Như hàm thuỵ ngủ say, hàm chiến đánh ham.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vui chén;
② Say, hả hê, tha hồ, miệt mài, tận tình, thả cửa: Uống (rượu) hả hê, tha hồ uống (rượu); Tận tình ca hát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống rượu thật vui — Say sưa — Mê mải, say mê — Đầy đủ, nồng nàn.

Tự hình 3

Dị thể 3

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm

U+918E, tổng 16 nét, bộ dậu 酉 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

mặn, vị mặn

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị mặn.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

Bình luận 0

hàm

U+929C, tổng 14 nét, bộ kim 金 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái hàm thiết ngựa
2. quan hàm, quân hàm, phẩm hàm
3. nuốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hàm thiết ngựa. ◎Như: “hàm mai” hàm thiết bịt mõm ngựa (cho khỏi gây tiếng động khi hành quân). ◇Chiến quốc sách : “Phục thức tỗn hàm, hoành lịch thiên hạ” , (Tô Tần thủy tương liên hoành ) Ngồi xe cưỡi ngựa, du lịch khắp thiên hạ.
2. (Danh) Chức quan, bậc quan. ◎Như: “quan hàm” hàm quan, chức hàm. ◇Tây du kí 西: “Bất tri quan hàm phẩm tòng” (Đệ ngũ hồi) Không biết quan hàm phẩm trật.
3. (Động) Ngậm. ◎Như: “kết thảo hàm hoàn” kết cỏ ngậm vành (đền ơn trả nghĩa).
4. (Động) Vâng, phụng. ◎Như: “hàm mệnh” vâng mệnh.
5. (Động) Ôm giữ, chất chứa trong lòng. ◎Như: “hàm hận” mang hận, “hàm ai” ôm mối bi thương.
6. (Động) Cảm kích, cảm tạ. ◇Quản Tử : “Pháp lập nhi dân lạc chi, lệnh xuất nhi dân hàm chi” , (Hình thế ) Phép tắc lập nên mà dân vui mừng, mệnh lệnh đưa ra mà dân cảm kích.
7. (Động) Liên tiếp, nối theo nhau. ◇Thủy hử truyện : “Lương xa thủ vĩ tương hàm” (Đệ bát thập lục hồi) Xe chở lương đầu đuôi nối tiếp nhau.
8. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hàm thiết ngựa.
② Ngậm. Như hàm hoàn ngậm vành. Vâng mệnh mà đi gọi là hàm mệnh . Tục viết là .
③ Hàm. Như quan hàm hàm quan, chức hàm.
④ Nuốt. Như hàm hận nuốt giận, ý nói còn tấm tức trong lòng chưa được hả. Phàm sự gì thuộc về tình không thể quên được đều gọi là hàm. Như hàm ai ngậm thương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàm thiếc ngựa;
② Ngậm, tha, cắp: Ngậm vành; Con én tha đất làm tổ. (Ngr) Ngậm hờn, ôm ấp, ấp ủ: Ngậm mối thương đau; Ôm hận suốt đời. Cv. ;
③ Chức hàm: 使 Đại biểu hàm đại sứ; Quân hàm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khớp miệng ngựa, làm thiết ngựa — Ngậm trong miệng — Ôm giữ trong lòng — Vân mệnh — Thứ bậc cao thấp của quan lại thời xưa.

Tự hình 3

Dị thể 11

Chữ gần giống 4

Từ ghép 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm

U+92E1, tổng 15 nét, bộ kim 金 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhận, chứa đựng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận. Chịu — Như chữ Hàm .

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 6

Bình luận 0

hàm [cáp, hạp]

U+981C, tổng 15 nét, bộ hiệt 頁 (+6 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bộ phận xương và bắp thịt tạo thành hốc miệng.
2. (Danh) Má, hai bên mặt.
3. (Danh) Họ “Hàm”.
4. (Động) Gật đầu.

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm [hạm]

U+9844, tổng 17 nét, bộ hiệt 頁 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hàm .

Tự hình 2

Dị thể 4

Bình luận 0

hàm [giảm]

U+9E79, tổng 20 nét, bộ lỗ 鹵 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

mặn, vị mặn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mặn. ◎Như: “hàm ngư” cá mặn, cá mắm, “hàm thủy hồ” hồ nước mặn.
2. (Tính) Bủn xỉn, nhỏ nhen. ◎Như: “tha thị hữu danh đích thiết công kê, hàm đích ngận” , .
3. (Danh) Vị mặn. ◎Như: “toan điềm khổ lạt hàm” (năm vị) chua ngọt đắng cay mặn. ◇Nhi nữ anh hùng truyện : “Thư thư, diêm tòng na ma hàm, thố đả na ma toan, bất hữu đương sơ, chẩm đắc kim nhật” , , , , (Đệ nhị lục hồi).
4. (Danh) Tên đất: (1) Đất “Lỗ” thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông. (2) Đất “Vệ” thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Bắc.
5. Một âm là “giảm”. (Danh) Đất muối. § Tức “diêm thổ” . ◇Lí Thì Trân : : “âm hữu nhị: âm hàm giả, nhuận hạ chi vị; âm giảm giả, diêm thổ chi danh. Hậu nhân tác kiểm; tác kiểm, thị hĩ” , ; , . ; , (Bổn thảo cương mục , Kim thạch ngũ , Lỗ hàm ).

Từ điển Thiều Chửu

① Mặn, vị mặn của muối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mặn: Cá mặn; Món ăn này mặn quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị mặn của muối — Mặn.

Tự hình 2

Dị thể 8

Chữ gần giống 8

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hàm

U+9E99, tổng 20 nét, bộ lộc 鹿 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài dê núi sừng nhỏ.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0