Có 27 kết quả:

昊 hạo晧 hạo暠 hạo暤 hạo暭 hạo殽 hạo浩 hạo淏 hạo滈 hạo澔 hạo灏 hạo灝 hạo皎 hạo皓 hạo皜 hạo皞 hạo皡 hạo秏 hạo笴 hạo號 hạo譹 hạo鄗 hạo鎬 hạo镐 hạo顥 hạo颢 hạo鰝 hạo

1/27

hạo

U+660A, tổng 8 nét, bộ nhật 日 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. trời xanh
2. mùa hè

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trời rộng bao la không cùng.
2. (Danh) Họ “Hạo”.
3. (Tính) Rộng lớn. ◎Như: “hạo thiên võng cực” 昊天罔極 trời rộng lớn vô cùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Trời xanh, trời cả.
② Mùa hè.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Mênh mông, bát ngát;
② Trời xanh, trời cả;
③ Mùa hè.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trời. Ông trời. Cũng gọi là Hạo thiên.

Tự hình 3

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo

U+6667, tổng 11 nét, bộ nhật 日 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. rạng đông, bình minh
2. chói lọi

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Rạng đông, bình minh;
② Chói lọi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời mới mọc — Sáng sủa.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo [cảo]

U+66A0, tổng 14 nét, bộ nhật 日 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 皓 (bộ 白).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu trắng. Trắng xoá — Sáng sủa.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

hạo

U+66A4, tổng 14 nét, bộ nhật 日 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trắng, sạch.
2. § Xưa dùng như “hạo” 昊.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạo 皞.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Bình luận 0

hạo

U+66AD, tổng 15 nét, bộ nhật 日 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. sáng
2. lớn

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như 暤.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Sáng;
② Lớn (như 昊, bộ 日).

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

hạo [hiệu, hào]

U+6BBD, tổng 12 nét, bộ thù 殳 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Lẫn lộn.
② Cùng một nghĩa với chữ hào 肴 đồ ăn.
③ Thịt thái lẫn cả xương.
③ Một âm là hạo. Cùng nghĩa với chữ hiệu 效.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt chước. Cũng đọc Hiệu và dùng như chữ Hiệu 效 — Một âm là Hào. Xem Hào.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo

U+6D69, tổng 10 nét, bộ thuỷ 水 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

to lớn, đồ sộ, khổng lồ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mênh mông, bao la (thế nước). ◎Như: “hạo hãn giang hà” 浩瀚江河 sông nước mênh mông, bát ngát.
2. (Tính) Nhiều. ◎Như: “hạo phồn” 浩繁 nhiều nhõi, bề bộn.
3. (Tính, phó) Lớn. ◎Như: “hạo kiếp” 浩劫 kiếp lớn. § Tục gọi sự tai vạ lớn của nhân gian là “hạo kiếp”. ◇Cao Bá Quát 高伯适: “Hạo ca kí vân thủy” 浩歌寄雲水 (Quá Dục Thúy sơn 過浴翠山) Hát vang gửi mây nước.
4. (Tính) Chính đại. § Xem “hạo nhiên chi khí” 浩然之氣.
5. (Danh) Họ “Hạo”.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạo hạo 浩浩 mông mênh, như hạo hạo thao thiên 浩浩滔天 mông mênh cả trời.
② Hạo nhiên 浩然 thẳng băng, như ngô nhiên hậu hạo nhiên hữu quy chí 吾然後浩然有歸志 (Mạnh Tử 孟子) rồi ta thẳng băng có chí về, ý nói về thẳng không đoái lại nữa.
③ Chính đại, như ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí 我善養吾浩然之氣 (Mạnh Tử 孟子) ta khéo nuôi cái khí chính đại của ta.
④ Nhiều, như hạo phồn 浩繁 nhiều nhõi, bề bộn.
⑤ Lớn, như hạo kiếp 浩劫 kiếp lớn. Tục gọi sự tai vạ lớn của nhân gian là hạo kiếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lớn, to lớn, rộng lớn, rầm rộ.【浩蕩】hạo đãng [hàodàng] a. Cuồn cuộn, bát ngát, bao la: 浩蕩的長江 Sông Trường Giang cuồn cuộn bao la; 青冥浩蕩不見底 Bầu trời bao la không thấy đáy (Lí Bạch: Mộng du Thiên Mỗ ngâm lưu biệt); 浩浩蕩蕩,橫無際涯 Mênh mông bát ngát, ngang không bến bờ (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí); b. Đông nghịt, cuồn cuộn, rầm rộ, lũ lượt: 浩告蕩蕩的游行隊伍 Đội ngũ tuần hành rầm rầm rộ rộ; 軍隊浩浩蕩蕩進城 Đoàn quân rầm rộ tiến vào thành phố; c. (văn) Mơ hồ, hồ đồ: 怨靈修之浩蕩兮 Giận vua Sở Hoài vương hồ đồ hề (Khuất Nguyên: Li tao);
② Chính đại. 【浩然之氣】hạo nhiên chi khí [hàorán zhiqì] Khí hạo nhiên (cái khí lớn lao, chính đại, cương trực). (Ngr) Tinh thần quang minh chính đại, tinh thần bất khuất: 我善養吾浩然之氣 Ta khéo nuôi cái khí hạo nhiên của ta (Mạnh tử);
③ (văn) Thẳng, thẳng băng: 吾然後浩然有歸志 Rồi sau đó ta có chí về thẳng (quyết không quay lại nữa);
④ Nhiều, dư dật: 露浩梧楸白 Sương nhiều làm trắng cả những cây ngô đồng và cây thu (Lí Bạch: Thu nhật đăng Dương Châu Linh tháp). 【浩如煙海】hạo như yên hải [hàorú yanhăi] Rất nhiều, vô cùng phong phú (hình dung sách và tư liệu lịch sử nhiều vô kể).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Nhiều, đông đảo.

Tự hình 4

Dị thể 6

Chữ gần giống 4

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo

U+6DCF, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong. Nước trong vắt.

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

hạo [hao]

U+6EC8, tổng 13 nét, bộ thuỷ 水 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa dầm. Mưa lâu ngày không tạnh.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 10

Bình luận 0

hạo

U+6F94, tổng 15 nét, bộ thuỷ 水 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: hạo hãn 澔汗)

Từ điển Trần Văn Chánh

【澔汗】hạo hãn [hàohàn] (văn) Màu sắc chói lọi rực rỡ của ngọc. Cv. 澔旰.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạo 浩.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

hạo

U+704F, tổng 21 nét, bộ thuỷ 水 (+18 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nước mênh mông

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 灝.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

hạo

U+705D, tổng 24 nét, bộ thuỷ 水 (+21 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nước mênh mông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tương đậu, nước đậu.
2. (Tính) Mông mênh (thế nước). § Thông “hạo” 浩. ◇Trần Nhữ Nguyên 陳汝元: “Lan nhiêu quế tiếp tùy ba trạo, thu thủy liên thiên hạo” 蘭橈桂楫隨波棹, 秋水連天灝 (Kim liên kí 金蓮記, Phú hạc 賦鶴) Thuyền lan mái chèo quế tùy theo sóng chèo lái, nước thu liền trời rộng mênh mông.
3. (Tính) Rộng lớn. § Thông “hạo” 浩.
4. (Tính) Sáng sạch. § Dùng như “hạo” 顥.
5. (Tính) Trắng. § Dùng như “hạo” 皓.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạo hạo 灝灝 rộng mông mênh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như 浩 [hào];
② Như 皓 [hào].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạo 皜.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo [cáo, cảo]

U+7693, tổng 12 nét, bộ bạch 白 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. trắng
2. sạch sẽ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trắng. ◎Như: “hạo phát” 皓髮 tóc trắng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Minh mâu hạo xỉ kim hà tại” 明眸皓齒今何在 (Ai giang đầu 哀江頭) (Người đẹp) mắt sáng, răng trắng, bây giờ ở đâu?
2. (Tính) Sáng. ◎Như: “hạo nguyệt” 皓月 trăng sáng. ◇Đỗ Mục 杜牧: “Hàn quang thùy tĩnh dạ, Hạo thải mãn trùng thành” 寒光垂靜夜, 皓彩滿重城 (Trường An dạ nguyệt 長安夜月).
3. (Danh) Mượn chỉ ông già; người già tóc trắng. ◇Lí Bạch 李白: “Tống nhĩ Trường Giang vạn lí tâm, Tha niên lai phỏng Nam San hạo” 送爾長江萬里心, 他年來訪南山皓 (Kim Lăng ca tống biệt Phạm Tuyên 金陵歌送別范宣).
4. (Danh) Họ “Hạo”.
5. (Động) Chiếu sáng, soi. ◇Tạ Huệ Liên 謝惠連: “Tịch âm kết không mạc, Tiêu nguyệt hạo trung khuê” 夕陰結空幕, 宵月皓中閨 (Đảo y 搗衣).
6. § Xưa dùng như “hạo” 昊.
7. § Thông “hạo” 浩.

Từ điển Thiều Chửu

① Trắng, sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 皓.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trắng, trắng bạch, trắng bốc: 皓齒 Răng trắng;
② Sáng: 皓月當空 Trăng vằng vặc giữa trời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa — Màu trắng — Một âm là Cáo. Xem vần Cáo.

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo [cảo]

U+769C, tổng 15 nét, bộ bạch 白 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

trắng tinh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trắng sạch. § Cũng như “hạo” 皓. § Cũng đọc là “cảo”.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạo hạo 皜皜 trắng tinh, cũng đọc là chữ cảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 皓.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa — Màu trắng — Trong sạch.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 9

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo

U+769E, tổng 15 nét, bộ bạch 白 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: hạo hạo 皡皡)

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ “hạo” 皡.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chư hạo 皡.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sáng sủa, sáng;
② 【皞皞】hạo hạo [hàohào] (văn) Rộng rãi, lồng lộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước đậu ( đậu giã lấy nước ).

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo

U+76A1, tổng 16 nét, bộ bạch 白 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: hạo hạo 皡皡)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vui hòa, thư sướng.
2. § Cũng như “hạo” 皓.
3. § Thông “hạo” 昊.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạo hạo 皡皡 rộng rãi, nghênh ngang, lồng lộng. Tả cái dáng người rộng rãi tự đắc. Cũng như chữ hạo 皞.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

hạo [háo]

U+79CF, tổng 9 nét, bộ hoà 禾 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. một loại gạo ngon
2. hao tổn

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Một loại gạo ngon;
② Hao tổn (như 耗, bộ 耒).

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

hạo [khả]

U+7B34, tổng 11 nét, bộ trúc 竹 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân mũi tên (làm bằng tre). Cũng đọc Giá.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

hạo [hiệu, hào]

U+865F, tổng 13 nét, bộ hô 虍 (+7 nét)
hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gào, thét, kêu to. ◎Như: “hào khiếu” 號叫 gào thét.
2. (Động) Khóc lớn, gào khóc. ◎Như: “hào khấp” 號泣 khóc rống. ◇Trang Tử 莊子: “Lão Đam tử, Tần Thất điếu chi, tam hào nhi xuất” 老聃死, 秦失弔之, 三號而出 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Lão Đam chết, Tần Thất đến viếng, khóc to ba tiếng rồi ra.
3. (Động) Gió thổi mạnh phát ra tiếng lớn. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Phong vũ dạ dạ do hào hô” 風雨夜夜猶號呼 (Cựu Hứa đô 舊許都) Đêm đêm mưa gió còn kêu gào.
4. Một âm là “hiệu”. (Danh) Tên riêng, tên gọi, danh xưng. ◎Như: “biệt hiệu” 別號 tên gọi riêng, “đế hiệu” 帝號 tên gọi vua, “quốc hiệu” 國號 tên gọi nước. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: “Trạch biên hữu ngũ liễu thụ, nhân dĩ vi hiệu yên” 宅邊有五柳樹, 因以為號焉 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Bên nhà có năm cây liễu, nhân đó lấy làm tên gọi.
5. (Danh) Mệnh lệnh. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Truyền hạ hiệu lệnh, giáo quân chánh ti cáo thị đại tiểu chư tướng nhân viên lai nhật đô yếu xuất Đông Quách môn giáo tràng trung khứ diễn vũ thí nghệ” 傳下號令, 教軍政司告示大小諸將人員來日都要出東郭門教場中去演武試藝 (Đệ thập nhị hồi) Truyền mệnh lệnh cho ti quân chính thông tri cho các nhân viên chư tướng lớn nhỏ ngày mai đều phải ra diễn võ tỉ thí ở giáo trường ở ngoài cửa Đông Quách.
6. (Danh) Tiệm, cửa hàng. ◎Như: “thương hiệu” 商號 tiệm buôn, cửa hàng.
7. (Danh) Dấu, dấu hiệu, tiêu chí. ◎Như: “kí hiệu” 記號 dấu dùng để ghi, “ám hiệu” 暗號 mật hiệu, “vấn hiệu” 問號 dấu hỏi.
8. (Danh) Số thứ tự. ◎Như: “tọa hiệu” 座號 số chỗ ngồi, “biên hiệu” 編號 số thứ tự ghi trên lề sách.
9. (Danh) Cỡ, hạng, cấp (nói về vật phẩm). ◎Như: “đặc đại hiệu” 特大號 cấp đặc biệt, “trung hiệu” 中號 cỡ trung, “ngũ hiệu tự” 五號字 năm cỡ chữ.
10. (Danh) Chủng, loại.
11. (Danh) Lượng từ: người, lượt, chuyến. ◎Như: “y sanh kim thiên dĩ khán liễu tam thập hiệu bệnh nhân” 醫生今天已看了三十號病人 bác sĩ hôm nay đã khám được ba chục người bệnh.
12. (Danh) Kèn, trống làm hiệu trong quân. ◎Như: “xung phong hiệu” 衝鋒號 kèn xung phong.
13. (Động) Hô hào, kêu gọi. ◎Như: “hiệu triệu” 號召 kêu gọi, triệu tập.
14. (Động) Ra mệnh lệnh. ◇Trang Tử 莊子: “Hà bất hiệu ư quốc trung viết: Vô thử đạo nhi vi thử phục giả, kì tội tử” 何不號於國中曰: 無此道而為此服者, 其罪死 (Điền Tử Phương 田子方) Sao không ra lệnh trong nước rằng: Không có có đạo ấy mà mặc lối áo ấy (theo cách phục sức của nhà nho) thì sẽ phải tội chết.
15. (Động) Xưng hô, xưng vị. ◇Hán Thư 漢書: “Thắng nãi lập vi vương, hiệu Trương Sở” 勝乃立為王, 號張楚 (Trần Thắng, Hạng Tịch truyện 陳勝, 項籍傳) (Trần) Thắng bèn lập làm vua, xưng hiệu là Trương Sở.
16. (Động) Khoa trương, huênh hoang. ◇Hán Thư 漢書: “Thị thì, Vũ binh tứ thập vạn, hiệu bách vạn” 是時, 羽兵四十萬, 號百萬 (Cao Đế kỉ thượng 高帝紀上) Lúc đó, quân của (Hạng) Vũ có bốn chục vạn, huênh hoang là có một trăm vạn.

Tự hình 4

Dị thể 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo [hiệu]

U+8B79, tổng 21 nét, bộ ngôn 言 (+14 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Chữ viết cổ của “hạo”, “hiệu” 號.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 16

Bình luận 0

hạo [khao]

U+9117, tổng 12 nét, bộ ấp 邑 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kinh đô của Vũ Vương 武王 nhà Chu 周, nay thuộc tỉnh Thiểm Tây 陝西. § Thông 鎬.
2. (Danh) Một ấp nhà Tấn 晉 thời Xuân Thu, thành xưa ở vào khoảng tỉnh Hà Bắc 河北 ngày nay.
3. Một âm là “khao”. (Danh) Núi ở tỉnh Hà Nam 河南 ngày nay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một ấp thuốc nước Tấn thời Xuân Thu, nay thuộc địa phận tỉnh Hà Bắc — Một âm là Khao. Xem Khao.

Tự hình 1

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo [cảo]

U+93AC, tổng 18 nét, bộ kim 金 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. sáng loá
2. kinh đô đời nhà Chu (nay thuộc phía tây nam thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kinh đô nhà “Chu” 周 ngày xưa. § Ta quen đọc là “cảo”.

Từ điển Thiều Chửu

① Kinh đô nhà Chu 周 ngày xưa. Ta quen đọc là chữ cảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất, nơi đóng đô của Vũ Vương nhà Chu, nay là vùng phía tây nam huyện Trường an tỉnh Thiểm Tây. Ta quen đọc là Cảo.

Tự hình 3

Dị thể 3

Chữ gần giống 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo [cảo]

U+9550, tổng 15 nét, bộ kim 金 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. sáng loá
2. kinh đô đời nhà Chu (nay thuộc phía tây nam thành phố Tây An, tỉnh Thiểm Tây của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 鎬.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

Bình luận 0

hạo [hiệu]

U+9865, tổng 21 nét, bộ hiệt 頁 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: hạo hạo 顥顥,颢颢)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trắng mà tỏa sáng.
2. (Tính) Rộng lớn. § Thông “hạo” 皓.
3. § Cũng đọc là “hiệu”.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạo hạo 顥顥 sáng quang, sáng trắng xoá. Có khi ta đọc là chữ hiệu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Trắng và sáng, sáng trắng;
② (Tóc) bạc;
③ Rất lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu trắng. Trắng.

Tự hình 1

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hạo [hiệu]

U+98A2, tổng 18 nét, bộ hiệt 頁 (+12 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: hạo hạo 顥顥,颢颢)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 顥.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 顥

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Trắng và sáng, sáng trắng;
② (Tóc) bạc;
③ Rất lớn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Từ ghép 1

Bình luận 0

hạo

U+9C1D, tổng 21 nét, bộ ngư 魚 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con tôm hùm.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 9

Bình luận 0