Có 13 kết quả:

捆 hồn楎 hồn浑 hồn混 hồn渾 hồn珲 hồn琿 hồn緷 hồn餛 hồn餫 hồn馄 hồn魂 hồn鼲 hồn

1/13

hồn [khổn]

U+6346, tổng 10 nét, bộ thủ 手 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay mà đẩy. Xô mạnh — Một âm khác là Khổn. Xem Khổn.

Tự hình 2

Dị thể 8

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

hồn [huy]

U+694E, tổng 13 nét, bộ mộc 木 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Một loại cày.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

hồn [hỗn]

U+6D51, tổng 9 nét, bộ thuỷ 水 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đục (nước)
2. ngớ ngẩn
3. tự nhiên

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đục, vẩn: Vũng nước đục;
② (chửi) Dấm dớ, (đồ) ngu, ngu ngốc: Kẻ dấm dớ, kẻ ngu ngốc, đồ ngu; Lời dấm dớ, lời ngu;
③ Đầy, đều, khắp cả.hồn thân [húnshen] Khắp cả người, đầy cả mình, toàn thân, cả người: Mồ hôi đầm đìa khắp cả người; Bùn bê bết cả người;
④ Hồn hậu;
⑤ (văn) Thật là, cơ hồ, hầu như: Gãi đầu tóc bạc ngắn thêm, hầu như không còn cài (đầu) được nữa (Đỗ Phủ: Xuân vọng);
⑥ [Hún] (Họ) Hồn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Bình luận 0

hồn [hỗn]

U+6E3E, tổng 12 nét, bộ thuỷ 水 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đục (nước)
2. ngớ ngẩn
3. tự nhiên

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đục, vẩn. ◇Nguyễn Du : “Tân lạo sơ sinh giang thủy hồn” (Minh Giang chu phát ) Lụt mới phát sinh, nước sông vẩn đục.
2. (Tính) Hồ đồ, ngớ ngẩn. ◎Như: “hồn đầu hồn não” đầu óc mơ hồ ngớ ngẩn, “hồn hồn ngạc ngạc” ngớ nga ngớ ngẩn, chẳng biết sự lí gì cả.
3. (Tính) Khắp, cả. ◎Như: “hồn thân phát đẩu” cả mình run rẩy. ◇Tam quốc diễn nghĩa : “Quả nhiên na mã hồn thân thượng hạ, hỏa thán bàn xích, vô bán căn tạp mao” , (Đệ tam hồi) Quả nhiên khắp thân con ngựa (“Xích Thố” ) ấy từ trên xuống dưới một màu đỏ như than hồng, tuyệt không có cái lông nào tạp.
4. (Phó) Toàn thể, hoàn toàn. ◎Như: “hồn bất tự” chẳng giống tí nào. ◇Đỗ Phủ : “Bạch đầu tao cánh đoản, Hồn dục bất thăng trâm” , (Xuân vọng ) Đầu bạc càng gãi càng ngắn, Hoàn toàn như không cài trâm được nữa.
5. (Phó) Vẫn, còn. ◇Trần Nhân Tông : “Phổ Minh phong cảnh hồn như tạc” (Thiên Trường phủ ) Phong cảnh (chùa) Phổ Minh vẫn như cũ.
6. (Động) Hỗn tạp. ◇Hán Thư : “Kim hiền bất tiếu hồn hào, bạch hắc bất phân, tà chánh tạp nhữu, trung sàm tịnh tiến” , , , (Sở Nguyên Vương Lưu Giao truyện ) Nay người hiền tài kẻ kém cỏi hỗn tạp, trắng đen không phân biệt, tà chính lẫn lộn, người trung trực kẻ gièm pha cùng tiến.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðục vẩn.
② Hồn hậu, có ý kín đáo không lộ.
③ Nói về phần đại khái gọi là hồn quát .
④ Vẻn vẹn, dùng làm trợ từ, như hồn bất tự chẳng giống tí nào.
⑤ Cùng nghĩa với chữ hỗn .
⑥ Ðều, cùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đục, vẩn: Vũng nước đục;
② (chửi) Dấm dớ, (đồ) ngu, ngu ngốc: Kẻ dấm dớ, kẻ ngu ngốc, đồ ngu; Lời dấm dớ, lời ngu;
③ Đầy, đều, khắp cả.hồn thân [húnshen] Khắp cả người, đầy cả mình, toàn thân, cả người: Mồ hôi đầm đìa khắp cả người; Bùn bê bết cả người;
④ Hồn hậu;
⑤ (văn) Thật là, cơ hồ, hầu như: Gãi đầu tóc bạc ngắn thêm, hầu như không còn cài (đầu) được nữa (Đỗ Phủ: Xuân vọng);
⑥ [Hún] (Họ) Hồn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước vọt lên — Bằng nhau, ngang nhau, giống nhau — Đục. Nước có lẫn chất bẩn — Tất cả. Hoàn toàn — Chứa đựng ở trong — Một âm là Hỗn. Xem Hỗn.

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hồn [huy]

U+73F2, tổng 10 nét, bộ ngọc 玉 (+6 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

một loại ngọc đẹp và quý

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại ngọc đẹp và quý;
Hồn Xuân [Húnchun] Tên huyện (ở tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc). Xem [hui].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Bình luận 0

hồn [huy]

U+743F, tổng 13 nét, bộ ngọc 玉 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

một loại ngọc đẹp và quý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ ngọc đẹp.
2. (Danh) “Hồn Xuân” tên huyện ở tỉnh Tùng Giang .

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ ngọc đẹp.
② Hồn Xuân tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại ngọc đẹp và quý;
Hồn Xuân [Húnchun] Tên huyện (ở tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc). Xem [hui].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọc đẹp.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Từ ghép 1

Bình luận 0

hồn [vận]

U+7DF7, tổng 15 nét, bộ mịch 糸 (+9 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một bó lông chim — Một âm là Vận. Xem Vận.

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

hồn

U+991B, tổng 16 nét, bộ thực 食 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: hồn đồn ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem “hồn đồn” .

Từ điển Thiều Chửu

① Xem chữ đồn ở trên.

Từ điển Trần Văn Chánh

hồn đồn [húntun] Mằn thắn, vằn thắn, hoành thánh (món ăn).

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

hồn

U+992B, tổng 17 nét, bộ thực 食 (+9 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hồn — Một âm là Vận. Xem Vận.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

hồn

U+9984, tổng 11 nét, bộ thực 食 (+8 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: hồn đồn ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

hồn đồn [húntun] Mằn thắn, vằn thắn, hoành thánh (món ăn).

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

hồn

U+9B42, tổng 13 nét, bộ quỷ 鬼 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

linh hồn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phần thiêng liêng của con người. ◎Như: “linh hồn” hồn thiêng, “tam hồn thất phách” ba hồn bảy vía. ◇Tây du kí 西: “Thị ngã Thái Tông hoàng đế tử khứ tam nhật, hoàn hồn phục sanh” , (Đệ thập nhị hồi) Đó là vua Thái Tông của ta chết đi ba ngày, hoàn hồn sống lại.
2. (Danh) Phần tinh thần của sự vật. ◎Như: “quốc hồn” hồn nước. ◇Tô Thức : “La Phù san hạ Mai Hoa thôn, Ngọc tuyết vi cốt thủy vi hồn” , (Tái dụng tùng phong đình hạ () Thôn Mai Hoa dưới núi La Phù, Ngọc trắng là xương, nước là hồn.
3. (Danh) Thần chí, ý niệm. ◎Như: “thần hồn điên đảo” .

Từ điển Thiều Chửu

① Phần hồn, là cái làm chúa tể cả phần tinh thần. Người ta lúc sống thì hồn phách cùng quấn với nhau, đến lúc chết thì hồn phách lìa nhau. Vì thế mới bảo thần với quỷ đều là hồn hoá ra cả, vì nó là một vật rất thiêng, thiêng hơn cả muôn vật, cho nên lại gọi là linh hồn .
② Tả về cái cảnh của ý thức. Như tiêu hồn thích mê, đoạn hồn mất hồn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hồn, linh hồn, hồn vía, hồn phách: Hồn dân tộc; Hồn ma; Gọi hồn. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tinh thần của con người, có thể lìa thể xác mà vẫn tồn tại.

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 19

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

hồn [côn]

U+9F32, tổng 22 nét, bộ thử 鼠 (+9 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chuột xám

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0