Có 12 kết quả:

佧 kha坷 kha屙 kha柯 kha珂 kha疴 kha痾 kha砢 kha苛 kha跒 kha軻 kha轲 kha

1/12

kha

U+4F67, tổng 7 nét, bộ nhân 人 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: kha ngoã )

Từ điển Trần Văn Chánh

Kha ngoã tộc [Kăwăzú] Dân tộc Ka-va. Nay gọi [Wăzú] Dân tộc Va (ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc).

Tự hình 2

Từ ghép 1

Bình luận 0

kha [a, ]

U+5C59, tổng 10 nét, bộ thi 尸 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ốm nặng

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kha

U+67EF, tổng 9 nét, bộ mộc 木 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cành cây
2. cái cán búa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cán búa. ◇Thái Ung : “Thủ vô phủ kha, Nại Quy san hà?” , (Quy san tháo ) Tay không cán búa, Sao phạt được núi Quy? § Ý nói họ Quy lấn áp quyền vua. Như núi Quy che lấp nước Lỗ, mình không có quyền không sao trừ đi được. Vì thế đời sau mới gọi quyền bính là “phủ kha” .
2. (Danh) Cành cây. ◇Đào Uyên Minh : “Miện đình kha dĩ di nhan” (Quy khứ lai từ ) Ngó cành lá trước sân mà nét mặt vui lên.
3. (Danh) Họ “Kha”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cán búa, Kinh Thi có câu: Phạt kha như hà, phỉ phù phất khắc, thú thê như hà, phỉ môi bất đắc chặt cây thế nào? không búa không được, lấy vợ thế nào? không mối không xong. Vì thế nên đời sau gọi sự làm mối là chấp kha . Ðức Khổng tử có câu rằng: Thủ vô phủ kha, như quy sơn hà , tay không cán búa, phạt sao đuợc núi Quy, ý nói họ Quy lấn áp quyền vua, như núi Quy che lấp nước Lỗ, mình không có quyền không sao trừ đi được. Vì thế đời sau mới gọi quyền bính là phủ kha .
② Các cành lá và dò nhánh cây mọc ra cũng gọi là kha, một thân cây hay cỏ cũng gọi là nhất kha .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cán rìu: ? Chặt cây thế nào? (Thi Kinh);
② Cành, nhánh (cây);
③ [Ke] (Họ) Kha.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây lớn, thẳng — Cái cán rìu.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kha

U+73C2, tổng 9 nét, bộ ngọc 玉 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngọc kha

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại đá đẹp, kém hơn ngọc.
2. (Danh) Vật trang sức dàm ngựa. ◇Lí Hạ : “Hãn huyết đáo vương gia, Tùy loan hám ngọc kha” , (Mã ).
3. (Danh) Mượn chỉ ngựa. ◇Giản Văn Đế : “Liên kha vãng Kì thượng, Tiếp hiển chí Tùng đài” , (Thái tang ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc kha, thứ đá giống như ngọc, cũng gọi là bạch mã não . Người xưa dùng để trang sức đồ ngựa, như minh kha xe ngựa của kẻ sang (xe ngựa nạm ngọc kha), vì thế mới gọi quê người là kha hương , làng người là kha lí , nói ý là chốn quê hương phú quý vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngọc kha (một loại đá giống như ngọc, còn gọi là bạch mã não).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc quý — Tên một loài sò hến, vỏ lóng lánh rất đẹp — Đồ trang sức trên đầu ngựa.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kha [a]

U+75B4, tổng 10 nét, bộ nạch 疒 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ốm nặng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ốm, ốm nặng gọi là trầm a hay . Cũng đọc là kha.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bệnh: Bệnh nặng; Mắc bệnh, ốm.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kha [a]

U+75FE, tổng 12 nét, bộ nạch 疒 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ốm nặng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tật bệnh.
2. (Danh) Thù cũ, cựu cừu.
3. § Cũng đọc là “kha”. ◎Như: “trầm kha” bệnh nặng, bệnh lâu không khỏi.

Tự hình 1

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kha [loã]

U+7822, tổng 10 nét, bộ thạch 石 (+5 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

loại đá đẹp như ngọc

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Loại đá đẹp gần như ngọc;
kha sầm [kechen] (đph) Xấu xí, khó coi. Xem (1).

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

kha [ha, ]

U+82DB, tổng 8 nét, bộ thảo 艸 (+5 nét)
hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nghiệt ác, nghiêm ngặt. ◎Như: “hà chánh” chánh lệnh tàn ác. ◇Lễ Kí : “Hà chánh mãnh ư hổ dã” (Đàn cung hạ ) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
2. (Tính) Gấp, cấp thiết. ◇Lục Cơ : “Lương phong nghiêm thả hà” (Tòng quân hành ).
3. (Tính) Phiền toái. ◇Hậu Hán Thư : “Vụ cử đại cương, giản lược hà tế, bách liêu kính chi” , , (Tuyên Bỉnh truyện ).
4. (Động) Trách phạt, khiển trách. ◇Chu Lễ : “Bất kính giả hà phạt chi” (Hạ quan , Xạ nhân ).
5. (Động) Quấy nhiễu, xâm nhiễu.
6. Một âm là “kha”. (Danh) Tật bệnh. § Thông “kha” .

Tự hình 4

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kha [khả]

U+8DD2, tổng 12 nét, bộ túc 足 (+5 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngồi xổm
2. bò đi

Từ điển Trần Văn Chánh

bà kha [páqia] (văn) ① Ngồi xổm;
② Bò đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chùn lại, không chịu bước tới.

Tự hình 1

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Bình luận 0

kha

U+8EFB, tổng 12 nét, bộ xa 車 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

trục xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hai đầu gỗ tiếp nối trục xe.
2. (Danh) Cán búa. § Thông “kha” .
3. (Danh) Họ “Kha”.
4. (Tính) “Khảm kha” : xem “khảm” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trục xe.
② Xe đi không được yên ổn gọi là khảm kha . Vì thế nên người gặp lắm sự trắc trở, không được thoả chí cũng gọi là khảm kha trắc trở.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Một loại xe thời xưa; Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Kha trong Khảm kha .

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kha

U+8F72, tổng 9 nét, bộ xa 車 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

trục xe

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Một loại xe thời xưa; Xem .

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0