Có 13 kết quả:

佉 khư厶 khư呿 khư墟 khư抾 khư祛 khư胠 khư虚 khư虛 khư袪 khư阹 khư魼 khư鱋 khư

1/13

khư

U+4F49, tổng 7 nét, bộ nhân 人 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đuổi, trừ khử

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phạm ngữ (dịch âm).
2. (Danh) Chỉ “Khư-lô-sắt-trá” . Theo truyền thuyết Phật giáo là người sáng tạo ra chữ viết “khư-lô” .
3. (Danh) Họ “Khư”.
4. (Danh) “Khư-Sa” tên một nước ở “Tây Vực” 西 thời xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đuổi, trừ khử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

khư [mỗ]

U+53B6, tổng 2 nét, bộ khư 厶 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

bộ khư

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một bộ trong 214 bộ thủ chữ Hán. § Cổ văn viết là “tư” .
2. Một âm là “mỗ”. (Đại) Ngày xưa cũng như “mỗ” .

Từ điển Thiều Chửu

① Khư lư đồ ăn cơm. Dưới chữ khứ theo chữ khư. Cổ văn là chữ tư, dưới chữ soán , chữ nội đều theo đó. Cổ văn viết là quăng tức là chữ . Lại là chữ dĩ bớt nét di, tức là bên tả chữ dĩ , chữ thai , chữ hĩ đều theo đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chữ cổ;
② Một trong những thanh mẫu của chú âm phù hiệu (viết thành ), tương đương với âm xu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gian tà, chỉ lo chuyện riêng — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Tự hình 4

Dị thể 2

Bình luận 0

khư

U+547F, tổng 8 nét, bộ khẩu 口 (+5 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

há miệng, há mồm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Há miệng. ◇Trang Tử : “Công Tôn Long khẩu khư nhi bất hợp, thiệt cử nhi bất hạ, nãi dật nhi tẩu” , , (Thu thủy ) Công Tôn Long miệng há không ngậm lại được, lưỡi rút lên không bỏ xuống được, liền chạy trốn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Há miệng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Há miệng to ra.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

khư []

U+589F, tổng 14 nét, bộ thổ 土 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái gò lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gò đất lớn.
2. (Danh) Thành hoang phế, xóm làng bỏ hoang. ◇Nguyễn Du : “Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư” 西 (Độc Tiểu Thanh kí ) Vườn hoa ở Tây Hồ đã thành đất hoang hết.
3. (Danh) Phiếm chỉ thôn xóm. ◇Vương Duy : “Tà quang chiếu khư lạc, Cùng hạng ngưu dương quy” , (Vị Xuyên điền gia ) Nắng tà soi thôn xóm, Cuối ngõ bò dê về.
4. (Danh) Chợ họp định kì ở thôn làng, chợ phiên. ◎Như: “ngưu khư” chợ bò, “cản khư” đi họp chợ.
5. (Động) Hủy diệt, tiêu diệt. ◇Sử Kí : “Vương bất thính gián, hậu tam niên Ngô kì khư hồ!” , (Việt Vương Câu Tiễn thế gia ) Nếu nhà vua không nghe lời can, thì sau ba năm nước Ngô sẽ bị hủy diệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gò lớn, cũng có khi gọi nấm mả khư mộ .
② Thành cũ. Trước có vật gì đã xây đắp mà nay phá phẳng đi gọi là khư.
③ Chỗ buôn bán sầm uất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gò đất lớn;
② Chốn hoang tàn, thành cũ: Đống gạch vụn, chốn hoang tàn;
③ (văn) Thành chốn hoang tàn;
④ (văn) Thôn trang, thôn ấp, xóm làng;
⑤ (đph) Chỗ buôn bán sầm uất, chợ: Đi họp chợ. Như [xu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gò đất lớn. Như chữ Khư — Nơi họp chợ — Chỗ đất hoang, không người ở — Nơi đang sống.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

khư [kiếp]

U+62BE, tổng 8 nét, bộ thủ 手 (+5 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy lên. Nắm lên — Một âm là Kiếp.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

khư

U+795B, tổng 9 nét, bộ kỳ 示 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

bài trừ, đuổi đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trừ đi, đuổi đi, tiêu trừ. ◎Như: “khư đàm” làm tan đờm (thuốc), “khư trừ mê tín” bài trừ mê tín.
2. (Động) Nâng, vén, giơ lên. § Thông “khư” . ◇Hậu Hán Thư : “Trương phụng cái, kiến hoa kì, khư phủ duy” , , (Ban Bưu truyện thượng ) Giương lọng phượng, dựng cờ hoa, giơ cao lễ phục màn trướng.

Từ điển Thiều Chửu

① Trừ đi, đuổi đi. Khư trừ mê tín bài trừ mê tín.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trừ khử, trừ bỏ, trừ đi, đuổi đi: Thuốc tan đờm (long đờm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nâng lên. Vén lên.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

khư

U+80E0, tổng 9 nét, bộ nhục 肉 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. mở ra
2. sườn, nách
3. cánh quân đi bên hữu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở. ◎Như: “khư khiếp” mở tráp, cũng có nghĩa là ăn cắp. ◇Trang Tử : “Tương vị khư khiếp thám nang quỹ nhi đạo” (Khư khiếp ) Đề phòng những kẻ ăn trộm mở tráp, moi đẫy, cậy rương.
2. (Động) Đi.
3. (Danh) Sườn, nách.
4. (Danh) Cánh quân bên hữu.

Từ điển Thiều Chửu

① Mở, như khư khiếp mở tráp, cũng có nghĩa là ăn cắp. Trang Tử : Tương vi khư khiếp thám nang phát quỹ chi đạo đề phòng những kẻ ăn trộm mở tráp, moi đẫy, cậy rương.
② Sườn, nách.
③ Ði.
④ Cánh quân bên hữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Mở lấy, ăn cắp, ăn trộm: Mở tráp, (Ngr) ăn cắp;
② Nách, sườn;
③ (văn) Đi;
④ (văn) cánh quân bên hữu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạng sườn, chỗ ngay dưới nách — Mở ra.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

khư []

U+865A, tổng 11 nét, bộ hô 虍 (+5 nét)
giản thể, hội ý

khư []

U+865B, tổng 12 nét, bộ hô 虍 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không thật, giả, hão. § Trái với “thật” . ◎Như: “hư tình” tình hão, “hư danh” danh tiếng hão. ◇Pháp Hoa Kinh : “Nhữ đẳng đương tín Phật chi sở thuyết, ngôn bất hư vọng” , (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Chư vị hãy tin lời Phật nói không dối trá.
2. (Tính) Trống, rỗng, vơi, thiếu. ◎Như: “doanh hư” đầy vơi, “không hư” rỗng không.
3. (Tính) Không kiêu ngạo, không tự mãn. ◎Như: “hư tâm” lòng không tự cho là đủ, “khiêm hư” khiêm tốn. ◇Trang Tử : “Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm” , Chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
4. (Tính) Suy nhược, yếu đuối. ◎Như: “thân thể hư nhược” thân thể suy nhược.
5. (Tính) Áy náy, hãi sợ, không yên lòng. ◎Như: “đảm hư” tâm thần lo sợ không yên.
6. (Tính) Không thực dụng, không thiết thực. ◎Như: “hư văn” văn sức hão huyền, “bộ hư” theo đuổi sự hão huyền, “huyền hư” huyền hoặc hư hão.
7. (Tính) Không có kết quả. ◎Như: “thử nguyện cánh hư” điều nguyện ấy lại hão cả, “thử hành bất hư” chuyến đi này không phải là không có kết quả.
8. (Tính) Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. ◎Như: nét vẽ vô tình mà có thần là “hư thần” . Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là “hư bút” .
9. (Động) Để trống. ◎Như: “hư tả dĩ đãi” vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài). ◇Sử Kí : “Công tử tòng xa kị, hư tả, tự nghênh Di Môn Hầu Sanh” , , (Ngụy Công Tử truyện ) Công tử lên xe, để trống chỗ ngồi bên trái, đích thân đi đón Hầu Sinh ở Di Môn.
10. (Phó) Hão, rỗng, giả. ◎Như: “hư trương thanh thế” cố ý làm bộ phô trương thanh thế, để dọa nạt kẻ khác.
11. (Phó) Dự trước, phòng sẵn. ◇Tư Mã Quang : “Phù thủy vị chí nhi hư vi chi phòng, thủy tuy bất chí, diệc vô sở hại” , (Khất bất giản thối quân trí Hoài Nam trát tử 退) Nước lụt chưa đến mà dự trước đặt đê phòng sẵn, thì dù lụt không xảy ra, cũng không hại gì.
12. (Danh) Khoảng trời không, thiên không. ◎Như: “lăng hư” vượt lên trên không. ◇Tô Thức : “Hạo hạo hồ như bằng hư ngự phong, nhi bất tri kì sở chỉ” , (Tiền Xích Bích phú ) Nhẹ nhàng như cưỡi gió đi trên không mà không biết là đến đâu.
13. (Danh) Chỗ thế yếu. ◎Như: “sấn hư nhi nhập” nhắm vào chỗ thế yếu mà xâm nhập.
14. (Danh) Sao “Hư”, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
15. (Danh) Hốc, lỗ hổng. ◇Hoài Nam Tử : “Nhược tuần hư nhi xuất nhập” (Phiếm luận ) Như theo chỗ trống mà ra vào.
16. (Danh) Phương hướng. ◇Dịch Kinh : “Vi đạo dã lũ thiên, biến động bất cư, chu lưu lục hư” , , (Hệ từ hạ ) Đạo Dịch thường biến thiên, biến động không ngừng, xoay quanh sáu phương hướng.
17. Một âm là “khư”. (Danh) Cái gò lớn. § Thông “khư”
18. (Danh) Nơi chốn, chỗ ở, không gian. ◇Trang Tử : “Tỉnh oa bất khả dĩ ngữ ư hải giả, câu ư khư dã” , (Thu thủy ) Ếch trong (đáy) giếng, không thể đem nói chuyện biển cả nói với nó được, vì (nó) bị giới hạn trong không gian (chật hẹp) vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Trống rỗng, vơi, hư hão. Trái lại với chữ thật . Như hư tình tình hão, hư tự chữ không chỉ về nghĩa đích thực. Vì thế vật gì trong rỗng không cũng gọi là hư.
② Ðể trống. Như hư tả dĩ đãi vẫn để trống bên trái để chờ (người hiền tài).
③ Vơi, thiếu. Như doanh hư đầy vơi, thừa thiếu. Người nào khí huyết hư gọi là hư tổn .
④ Khiêm hư, không có ý tự cho là đủ, còn cần phải học phải hỏi gọi là hư tâm hay khiêm hư . Trang Tử : Vô sở đắc văn chí giáo, cảm bất hư tâm chưa được nghe lời chỉ giáo, dám đâu chẳng trống lòng (để học thêm).
⑤ Trang sức hão. Như hư trương thanh thế phô trương thanh thế hão.
⑥ Không có thực dụng. Như hư văn văn sức hão huyền, không có thực dụng. Không có kết quả cũng gọi là hư. Như thử nguyện cánh hư điều nguyện ấy lại hão cả, thử hành bất hư chuyến đi này không phải là không có kết quả.
⑦ Nói về phần tinh thần không chỉ ra được. Như nét vẽ vô tình mà có thần là hư thần . Văn điểm một câu không vào đâu mà hay gọi là hư bút .
⑧ Khoảng trời không. Như lăng hư vượt lên trên không.
⑨ Phàm sự gì không có nơi thiết thực đều gọi là hư. Như bộ hư theo đuổi sự hão huyền, huyền hư huyền hoặc hư hão.
⑩ Sao hư, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
⑪ Hốc, lỗ hổng.
⑫ Một âm là khư. Cái gò lớn.
⑬ Chỗ ở.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cái gò lớn (như , bộ );
② Thành cũ, chốn hoang tàn;
③ Chợ;
④ Chỗ ở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gò đất lớn — Một âm là Hư.

Tự hình 4

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

khư

U+88AA, tổng 10 nét, bộ y 衣 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tay áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tay áo. ◇Thi Kinh : “Tuân đại lộ hề, Sảm chấp tử chi khư hề” , (Trịnh Phong , Tuân đại lộ ) Lần theo đường cái mà đi, (Em) nắm lấy tay áo chàng.
2. (Động) Cất lên, giơ lên, vén, nâng. ◇Trương Hoa : “Hướng phong nhi khư mệ” (Xảo Đỗ Phú ) Hướng theo gió mà vén tay áo.
3. (Động) Mở ra, chia ra, phân khai.
4. (Động) Trừ khử.

Từ điển Thiều Chửu

① Tay áo.
② Tục gọi đàn bà lễ là khư nghĩa là vén tay áo mà vái vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cổ tay áo;
② (văn) (Đàn bù) lễ, lạy;
③ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vạt áo — Cái tay áo — Xắn. Vén lên.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

khư

U+9639, tổng 7 nét, bộ phụ 阜 (+5 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuồng trâu ngựa làm trong hang núi.

Tự hình 2

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

khư

U+9B7C, tổng 16 nét, bộ ngư 魚 (+5 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cá thờn bơn.

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

khư

U+9C4B, tổng 22 nét, bộ ngư 魚 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khư .

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0