Có 7 kết quả:

可 khả哿 khả坷 khả岢 khả笴 khả舸 khả跒 khả

1/7

khả [khắc]

U+53EF, tổng 5 nét, bộ khẩu 口 (+2 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

có thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ưng cho, đồng ý, chấp thuận, tán thành. ◎Như: “hứa khả” 許可 ưng thuận. ◇Sử Kí 史記: “Thủy Hoàng khả kì nghị, thu khứ thi thư bách gia chi ngữ dĩ ngu bách tính, sử thiên hạ vô dĩ cổ phi kim” 始皇可其議, 收去詩書百家之語以愚百姓, 使天下無以古非今 (Lí Tư truyện 李斯傳) (Tần) Thủy Hoàng chuẩn y lời tấu ấy, thu các sách Kinh Thi, Kinh Thư, Bách gia để làm trăm họ ngu tối, khiến cho thiên hạ không được lấy xưa mà chê nay.
2. (Động) Hợp, thích nghi. ◇Trang Tử 莊子: “Kì vị tương phản, nhi giai khả ư khẩu” 其味相反, 而皆可於口 (Thiên vận 天運) Vị nó khác nhau, nhưng đều vừa miệng (hợp khẩu, ngon miệng).
3. (Động) Khỏi bệnh. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Đãi quân sư bệnh khả, hành chi vị trì” 待軍師病可, 行之未遲 (Đệ bát thập hồi) Đợi quân sư (Khổng Minh) khỏi bệnh rồi làm theo cũng chưa muộn.
4. (Động) Đáng. ◎Như: “khả quý” 可貴 đáng quý, “khả kính” 可敬 đáng kính.
5. (Phó) Có thể, được, đủ. ◎Như: “nhĩ khả dĩ tẩu liễu” 你可以走了 anh có thể đi được rồi. ◇Vương Sung 王充: “Nhân chi tính, thiện khả biến vi ác, ác khả biến vi thiện” 人之性, 善可變為惡, 惡可變為善 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Tính người ta, lành có thể biến thành ác, ác có thể biến thành lành.
6. (Phó) Khoảng, ước chừng. ◇Vương Duy 王維: “Lạc Dương nữ nhi đối môn cư, Tài khả dong nhan thập ngũ dư” 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Lạc Dương nữ nhi hành 洛陽女兒行) Cô gái người Lạc Dương ở nhà trước mặt, Dung mạo vừa hơn khoảng mười lăm tuổi.
7. (Phó) Biểu thị nghi vấn: có không, phải chăng. ◎Như: “nhĩ khả tri đạo” 你可知道 anh có biết không? “nhĩ khả tưởng quá” 你可想過 anh đã nghĩ tới chưa?
8. (Phó) Biểu thị phản vấn: sao lại, vì sao. ◇Sầm Tham 岑參: “Khả tri niên tứ thập, Do tự vị phong hầu” 可知年四十, 猶自未封侯 (Bắc đình tác 北庭作) Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, Vẫn chưa được phong hầu.
9. (Phó) Thật, thật là. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Cốc vũ sơ tình, khả thị lệ nhân thiên khí” 穀雨初晴, 可是麗人天氣 (Đệ thất thập tam hồi) Ngày cốc vũ (hai mươi hoặc hai mươi mốt tháng tư âm lịch) vừa tạnh ráo, khí trời thật là tươi đẹp.
10. (Liên) Nhưng, song. ◎Như: “tha tuy nhiên bổn, khả ngận dụng công” 他雖然笨, 可很用功 anh ta tuy cục mịch, nhưng lại rất cần cù.
11. (Tính) Tốt, đẹp. ◎Như: “khả nhân” 可人 người có tính tình đức hạnh tốt.
12. (Danh) Họ “Khả”.
13. Một âm là “khắc”. (Danh) “Khắc Hàn” 可汗 các nước bên Tây Vực gọi vua chúa họ là “Khắc Hàn”.

Từ điển Thiều Chửu

① Ưng cho.
② Khá, như khả dã 可也 khá vậy.
③ Một âm là khắc. Khắc hàn 可汗 các nước bên Tây-vực gọi vua chúa họ là khắc hàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

【可汗】khả hãn [kèhán] Khả hãn, khan (danh hiệu của một số vua ở Trung Á thời xưa). Xem 可 [kâ].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Có thể, ... được: 認可 Cho là được; 可大可小 Lớn nhỏ đều được.【可見】khả kiến [kâjiàn] a. Trong tầm mắt: 可見目標 Mục tiêu trong tầm mắt; b. Đủ thấy: 可見他還不知道 Đủ thấy anh ấy còn chưa biết;【可能】khả năng [kânéng] a. Có thể, ... được: 團結一切可能團結的力量 Đoàn kết tất cả mọi lực lượng có thể đoàn kết được; b. Có lẽ, hoặc giả: 他可能不知道今天開會 Anh ấy có lẽ không biết là hôm nay họp; c. Khả năng: 有兩種可能 Có hai khả năng;
② Đáng, đáng được, phải: 可憐 Đáng thương; 可觀 Đáng xem; 可惜 Đáng tiếc, đáng tiếc là, tiếc là...; 及陳平長,可娶妻,富人莫肯與者 Đến khi Trần Bình lớn lên, phải lấy vợ, các nhà giàu không ai chịu gả con cho (Sử kí: Trần thừa tướng thế gia);
③ Nhưng, song: 大家很累,可都很愉快 Mọi người khá mệt, nhưng đều rất vui vẻ. 【可是】khả thị [kâshì] (lt) Nhưng, nhưng mà, song. Như 但是 [dànshì];
④ Hợp, vừa: 可人意 Hợp lòng (vừa ý) mọi người; 這回倒可了他的心了 Phen này thì vừa lòng anh ấy lắm rồi; 物有適可 Vật có sự thích nghi lẫn nhau (Hán thư);
⑤ Tỏ ý nhấn mạnh: 他寫字可快了 Anh ấy viết chữ nhanh lắm; 這話可是眞的嗎? Chuyện này có thật thế không?; 可不是嗎? Phải đấy!;
⑥ (văn) Chỗ được, chỗ khá, chỗ hay, cái hay: 如此,什亦無一可邪? Như thế chả lẽ ta chẳng có cái hay (ưu điểm) nào ư? (Hậu Hán thư);
⑦ (văn) Ưng cho, đồng ý: 衆不可 Mọi người không đồng ý (Tả truyện: Hi công thập bát niên);
⑧ (văn) Hết bệnh, khỏi bệnh: 百般醫療終難可 Trị hết các cách cuối cùng vẫn khó hết bệnh (Tây sương kí);
⑨ (văn) Khen ngợi: 吾子好道而可吾文,或者其于道不遠矣 Ngài yêu đạo của thầy mà khen văn tôi, có lẽ vì văn tôi cũng không xa đạo thầy lắm (Liễu Tôn Nguyên: Đáp Vi Trung Lập luận sư đạo thư);
⑩ (văn) Vì sao, sao lại (biểu thị sự phản vấn): 可知年四十,猶自未封侯 Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, vẫn còn chưa được phong hầu (Sầm Tham: Bắc đình tác); 夫爲人臣者,言可必用,盡忠而已矣 Làm kẻ bề tôi, vì sao lời nói ắt phải được dùng, chỉ là do lòng tận trung mà thôi (Chiến quốc sách); (văn) Có chưa, có không, phải không, phải chăng: 妹妹可會讀書? Em có từng đọc sách không? (Hồng lâu mộng, hồi 3); 我未成名君未嫁,可能俱是不如人? Ta chưa thành danh còn em thì chưa chồng, phải chăng cả hai anh em ta đều không bằng người? (La Ẩn tập: Trào Chung Lăng kĩ Vân Anh); Khoảng, độ chừng: 章小女年可十二 Con gái nhỏ của Chương chừng mười hai tuổi (Hán thư: Vương Chương truyện). Xem 可 [kè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có thể — Thích nghi. Nên — Vào khoảng, ước chừng.

Tự hình 5

Dị thể 3

Từ ghép 53

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

khả [cả, gia]

U+54FF, tổng 10 nét, bộ khẩu 口 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

dễ chịu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mừng, vui. ◇Thi Kinh 詩經: “Cả hĩ phú nhân, Ai thử quỳnh độc” 哿矣富人, 哀此惸獨 (Tiểu nhã 小雅, Chánh nguyệt 正月) Mừng vui thay người giàu có, Thương xót trơ trọi một mình như vậy.
2. (Động) Khen ngợi, tán thán.
3. (Danh) Cái thủ sức của phụ nữ thời xưa. § Thông “già” 珈.
4. § Ta quen đọc là “khả”.

Từ điển Thiều Chửu

① Khả. Ta quen đọc là chữ khả.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Có thể (dùng như 可, bộ 口).

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

khả [kha]

U+5777, tổng 8 nét, bộ thổ 土 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

khả

U+5CA2, tổng 8 nét, bộ sơn 山 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(tên núi)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Khả lam” 岢嵐 tên huyện ở Sơn Tây.

Từ điển Thiều Chửu

① Khả lam 岢嵐 núi Khả-lam.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên huyện: 岢嵐 Huyện Khả Lam (ở Sơn Tây, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Khả lam 岢嵐.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

khả [hạo]

U+7B34, tổng 11 nét, bộ trúc 竹 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thân cây tên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cán tên (để bắn cung). ◇Đoạn Thành Thức 段成式: “Thái Tông cầu tu, thường hí trương cung quải thỉ, hảo dụng tứ vũ đại khả, trường thường tiễn nhất phù, xạ đỗng môn hạp” 太宗虯鬚, 嘗戲張弓掛矢, 好用四羽大笴, 長常箭一扶, 射洞門闔 (Dậu dương tạp trở 酉陽雜俎, Quyển nhất, Trung chí 忠志).
2. (Danh) Mượn chỉ mũi tên. ◇Lục Du 陸游: “Trượng phu vị tử thùy năng liệu? Nhất khả tha niên hạ bách thành” 丈夫未死誰能料? 一笴他年下百城 (Vạn lí kiều giang thượng tập xạ 萬里橋江上習射).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thân cây tên.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

khả

U+8238, tổng 11 nét, bộ chu 舟 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thuyền mành, thuyền to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thuyền mành, thuyền to. ◇Vương Bột 王勃: “Khả hạm di tân, thanh tước hoàng long chi trục” 舸艦彌津, 青雀黃龍之舳 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Thuyền bè chật bến sông, đuôi thuyền vẽ chim sẻ xanh, rồng vàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thuyền mành, thuyền to. Vương Bột 王勃: Khả hạm mê tân, thanh tước hoàng long chi trục 舸艦迷津,青雀黃龍之舳 thuyền bè chật bến sông, đuôi thuyền vẽ chim sẻ xanh, rồng vàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thuyền lớn, thuyền mành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thuyền.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

khả [kha]

U+8DD2, tổng 12 nét, bộ túc 足 (+5 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

【跁左】bả khả [bàqiă] (văn) ① Đi;
② Không chịu tiến tới.

Tự hình 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0