Có 11 kết quả:

刦 kiếp刧 kiếp刼 kiếp劫 kiếp匧 kiếp夹 kiếp抾 kiếp砝 kiếp衱 kiếp袷 kiếp跲 kiếp

1/11

kiếp

U+5226, tổng 7 nét, bộ đao 刀 (+5 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ăn cướp, ép buộc
2. tai hoạ
3. số kiếp

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “kiếp” 劫.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ kiếp 劫.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 劫 (bộ 力).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cướp lấy. Ăn cướp.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

kiếp

U+5227, tổng 7 nét, bộ đao 刀 (+5 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ăn cướp, ép buộc
2. tai hoạ
3. số kiếp

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “kiếp” 劫.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ kiếp 劫.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 劫 (bộ 力).

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ ghép 2

kiếp

U+523C, tổng 8 nét, bộ đao 刀 (+6 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ăn cướp, ép buộc
2. tai hoạ
3. số kiếp

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ 劫.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ 劫.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 劫 (bộ 力).

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Từ ghép 4

kiếp

U+52AB, tổng 7 nét, bộ lực 力 (+5 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. ăn cướp, ép buộc
2. tai hoạ
3. số kiếp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp đoạt. ◎Như: “kiếp lược” 劫掠 cướp đoạt. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Kim dạ Tào Nhân tất lai kiếp trại” 今夜曹仁必來劫寨 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đêm nay Tào Nhân tất đến cướp trại.
2. (Động) Bức bách, bắt ép. ◎Như: “kiếp chế” 劫制 ép buộc. ◇Sử Kí 史記: “Thành đắc kiếp Tần vương, sử tất phản chư hầu xâm địa” 誠得劫秦王, 使悉反諸侯侵地 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Nếu có thể uy hiếp vua Tần, bắt phải trả lại chư hầu những đất đai đã xâm chiếm.
3. (Danh) Số kiếp, đời kiếp, gọi đủ là “kiếp-ba” 劫波 (phiên âm tiếng Phạn "kalpa"). § Ghi chú: Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một “tiểu kiếp” 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là “trung kiếp” 中劫. Trải qua bốn trung kiếp (thành, trụ, hoại, không) là một “đại kiếp” 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Tự đương vĩnh bội hồng ân, vạn kiếp bất vong dã” 自當永佩洪恩, 萬劫不忘也 (Đệ nhất hồi) Xin mãi mãi ghi nhớ ơn sâu, muôn kiếp không quên vậy.
4. (Danh) Tai nạn, tai họa. ◎Như: “hạo kiếp” 浩劫 tai họa lớn, “kiếp hậu dư sanh” 劫後餘生 sống sót sau tai họa. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Kim hữu lôi đình chi kiếp” 今有雷霆之劫 (Kiều Na 嬌娜) Nay gặp nạn sấm sét đánh.
5. Tục quen viết là 刦, 刧, 刼.

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp lấy.
② Ăn hiếp, như kiếp chế 劫制 bắt ép.
③ Số kiếp, đời kiếp, tiếng Phạm là kiếp ba 劫波. Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một tiểu kiếp 小劫. Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là trung kiếp 中劫. Trải qua bốn trung kiếp thành, trụ, hoại, không là một đại kiếp 大劫 (tức là 80 tiểu kiếp). Tục quen viết là 刦,刧,刼.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cướp: 劫奪 Cướp giật; 打劫 Cướp bóc; 打家劫舍 Đốt nhà cướp của;
② Tai hoạ: 浩劫 Tai hoạ lớn;
③ (văn) Hiếp: 劫制 Hiếp chế, bắt ép;
④ Kiếp, số kiếp, đời kiếp: 小劫 Tiểu kiếp; 大劫 Đại kiếp; 中劫 Trung kiếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng uy lực mà bức bách — Cướp đoạt. Như chữ Kiếp刦 — Điều rủi ro gặp phải. Td: Tai kiếp 災刧 — Tiếng nhà Phật, chỉ một khoảng thời gian dài. Ta còn hiểu là một đời người, một cuộc sống.

Tự hình 3

Dị thể 7

Chữ gần giống 1

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

kiếp

U+5327, tổng 9 nét, bộ phương 匚 (+7 nét)
hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tủ đựng áo.

Tự hình 2

Dị thể 1

kiếp [giáp]

U+5939, tổng 6 nét, bộ nhất 一 (+5 nét), đại 大 (+3 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cổ áo cong (cổ áo dài hoặc áo lễ thời xưa).

Tự hình 3

Dị thể 2

kiếp [khư]

U+62BE, tổng 8 nét, bộ thủ 手 (+5 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cướp đoạt lấy.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

kiếp [pháp]

U+781D, tổng 10 nét, bộ thạch 石 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

rắn, cứng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Kiếp mã” 砝碼 quả cân, làm bằng đồng hay chì, có nhiều cỡ nặng nhẹ khác nhau. § Còn gọi là “pháp mã” 法馬 (hay 法碼).

Từ điển Thiều Chửu

① Kiếp mã 砝碼 một thứ quả cân dùng để cân nặng nhẹ.
② Rắn. Tục đọc là chữ pháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dắn, cứng như đá — Một âm là Pháp.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

kiếp [kiệp]

U+8871, tổng 8 nét, bộ y 衣 (+3 nét)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vạt áo sau. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Bối hậu hà sở kiến? Châu áp yêu kiếp ổn xứng thân” 背後何所見? 珠壓腰衱穩稱身 (Lệ nhân hành 麗人行) Sau lưng thấy cái gì? Ngọc trai đính chặt eo vạt áo sau, vừa vặn thân hình.
2. (Danh) Cổ áo bắt tréo phía trước ngực (thời xưa). § Cũng như “khiếp” 袷.

Tự hình 1

Một số bài thơ có sử dụng

kiếp [cáp, giáp, khiếp]

U+88B7, tổng 11 nét, bộ y 衣 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo kép. § Cũng đọc là “kiếp”.
2. Một âm là “khiếp”. (Danh) Cổ áo bắt tréo (thời xưa).

Từ điển Thiều Chửu

① Áo kép. Cũng đọc là chữ kiếp.
② Một âm là khiếp. Cổ áo cong, tràng vạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cổ áo cong (cổ áo dài hoặc áo lễ thời xưa).

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 10

Một số bài thơ có sử dụng

kiếp [cáp, cấp]

U+8DF2, tổng 13 nét, bộ túc 足 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vấp ngã.
2. (Động) Thối lui, lùi bước. ◇Bột Thuật Lỗ Trưng 孛術魯翀: “Cứ thủ bất kiếp” 據守不跲 (Tri Hứa Châu Lưu Hầu dân ái minh 知許州劉侯民愛銘) Giữ vững không lùi.
3. (Phó) Vấp váp (nói). ◇Lễ Kí 禮記: “Ngôn tiền định, tắc bất kiếp” 萬物並育而不相害, 道並行而不相悖 (Trung Dung 中庸) Sắp sẵn trước khi nói, thì không vấp váp.
4. (Danh) Móng chân. ◇Trương Đại 張岱: “Đắc bạch loa, đề kiếp đô bạch, nhật hành nhị bách lí” 得白騾, 蹄跲都白, 日行二百里 (Đào am mộng ức 陶庵夢憶, Tuyết tinh 雪精) Được con la trắng, móng chân đều trắng, ngày đi hai trăm dặm.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 10