Có 14 kết quả:

彑 kế瀱 kế紒 kế結 kế継 kế繼 kế继 kế罽 kế蓟 kế薊 kế計 kế计 kế髺 kế髻 kế

1/14

kế [kệ]

U+5F51, tổng 3 nét, bộ kệ 彐 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu heo, thủ lợn. Cũng đọc Kí.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

kế

U+7031, tổng 20 nét, bộ thuỷ 水 (+17 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước giếng — Nước vọt ra.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

kế

U+7D12, tổng 10 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cột tóc lại — Thắt bím tóc lại.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 8

Bình luận 0

kế [kết]

U+7D50, tổng 12 nét, bộ mịch 糸 (+6 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Kế — Một âm là Kết.

Tự hình 4

Dị thể 5

Chữ gần giống 2

Từ ghép 48

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kế

U+7D99, tổng 13 nét, bộ mịch 糸 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ “kế” .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Kế .

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

kế

U+7E7C, tổng 20 nét, bộ mịch 糸 (+14 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếp theo, nối tiếp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nối theo, nối dõi. ◎Như: “kế vị” nối dõi ngôi vị, “kế thừa” thừa hưởng, tiếp nối (tài sản, sự nghiệp, v.v.).
2. (Động) Tiếp sau, tiếp theo. ◎Như: “kế tục” tiếp tục, “tiền phó hậu kế” người trước ngã xuống người sau tiếp tục.
3. (Tính) Sau, lẽ. ◎Như: “kế thất” vợ lẽ, “kế phụ” cha kế.
4. (Danh) Họ “Kế”.
5. (Phó) Sau đó. ◇Mạnh Tử : “Kế nhi hữu sư mệnh” (Công Tôn Sửu hạ ) Sau đó có việc quân.

Từ điển Thiều Chửu

① Nối theo, nối dõi. Như kế vị , kế thừa .
② Tiếp sau, tiếp theo, như kế nhi hữu sư mệnh (Mạnh Tử ) tiếp sau bèn có việc quân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nối, nối theo, nối dõi, tiếp theo sau, tiếp theo: Nối nghiệp; Ban đầu cảm thấy chóng mặt, tiếp đó thì nôn và tiêu chảy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếp nối — Tiếp theo sau — Buộc lại.

Tự hình 5

Dị thể 6

Từ ghép 19

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kế

U+7EE7, tổng 10 nét, bộ mịch 糸 (+7 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tiếp theo, nối tiếp

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Nối, nối theo, nối dõi, tiếp theo sau, tiếp theo: Nối nghiệp; Ban đầu cảm thấy chóng mặt, tiếp đó thì nôn và tiêu chảy.

Tự hình 2

Dị thể 6

Từ ghép 4

Bình luận 0

kế

U+7F7D, tổng 17 nét, bộ võng 网 (+12 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

len, dạ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Len, dạ, hàng dệt bông.

Từ điển Thiều Chửu

① Len, dạ, hàng dệt bông.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Len, dạ, hàng dệt bông;
② Thảm lông;
③ Lưới đánh cá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ dệt bằng lông thú.

Tự hình 1

Dị thể 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kế

U+84DF, tổng 13 nét, bộ thảo 艸 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cỏ kế (dùng làm thuốc)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

kế

U+858A, tổng 16 nét, bộ thảo 艸 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cỏ kế (dùng làm thuốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên chỉ chung loài cây cỏ họ “cúc” , cây to, có gai, hoa nhỏ hình tròn, đỏ tía hoặc trắng, có khoảng 150 giống (Cirsium albescens, Cephalanoplos segetum).
2. (Danh) Tên đất, “Đường Huyền Tông” lập ra, trị sở ở “Ngư Dương” , nay thuộc tỉnh “Hà Bắc” .
3. (Danh) Họ “Kế”.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ kế. Thứ to gọi là đại kế , thứ nhỏ gọi là tiểu kế . Dùng làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây kế: Kế loại nhỏ; Kế loại to.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây, thuộc giống hoa cúc.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kế []

U+8A08, tổng 9 nét, bộ ngôn 言 (+2 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

mưu kế, kế sách

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đếm, tính. ◎Như: “bất kế kì số” không đếm xuể, “thống kế” tính gộp cả, “hội kế” tính toán. § Ngày xưa, nhà Hán kén quan lại cho vào cung làm việc tính toán sổ sách. Nên đời khoa cử gọi thi hội là “kế giai” .
2. (Động) Mưu tính, trù tính. ◎Như: “kế hoạch” mưu tính, vạch ra đường lối.
3. (Động) Xét, liệu tưởng, so sánh. ◇Trang Tử : “Kế tứ hải chi tại thiên địa chi gian dã, bất tự lỗi không chi tại đại trạch hồ?” , (Thu thủy ) Kể bốn biển ở trong trời đất, chẳng cũng giống như cái hang nhỏ ở trong cái chằm lớn sao?
4. (Danh) Sách lược, phương pháp, mưu mô, mẹo, chước. ◎Như: “đắc kế” đắc sách, có được mưu hay, “hoãn binh chi kề” kế hoãn binh.
5. (Phó) Kể ra, đại khái, so ra, tính ra, ngỡ rằng. ◇Sử Kí : “Dư dĩ vi kì nhân kế khôi ngô kì vĩ, chí kiến kì đồ, trạng mạo như phụ nhân hảo nữ” , , (Lưu Hầu thế gia ) Ta cho rằng người ấy tất phải khôi ngô kì vĩ, khi nhìn tranh, thấy trạng mạo như một người con gái đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Tính. Phàm tính gộp các môn lại để xem số nhiều hay ít đều gọi là kế. Như thống kê tính gộp cả, hội kế cùng tính cả, v.v. Vì thế nên sổ sách cũng gọi là kế. Nhà Hán kén quan lại cho vào cung làm việc với các quan tính toán sổ sách để tập việc. Nên về đời khoa cử gọi thi hội là kế giai là bởi đó.
② Xét các quan lại. Như đại kế xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ.
③ Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế đắc sách (mưu hay).
④ Ta thường đọc là kê cả.

Từ điển Thiều Chửu

[jì] ① Đếm: Không thể đếm xuể; ② Tính: Không tính thù lao; Tính gộp lại, cả thẩy; ③ Mưu, mẹo, kế: Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; Trúng kế, mắc mưu; Kế hoãn binh; ④ Lo toan, tính toán: Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật; ⑤ Kế, máy đo, đồng hồ đo: (Máy) áp kế; ⑥ (văn) Xét các quan lại: Xét hết các quan lại trong cả nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính toán — Sổ sách để tính toán — Sắp đặt trước công việc.

Tự hình 4

Dị thể 3

Từ ghép 37

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kế []

U+8BA1, tổng 4 nét, bộ ngôn 言 (+2 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

mưu kế, kế sách

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 4

Bình luận 0

kế [quát]

U+9AFA, tổng 16 nét, bộ tiêu 髟 (+6 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cột gom tóc lại. — Một âm là Kết.

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

kế [cát, kết]

U+9AFB, tổng 16 nét, bộ tiêu 髟 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

búi tóc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Búi tóc. ◇Nguyễn Du : “Vân kế nga nga ủng thúy kiều” (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Búi tóc mây cao, cài trâm thúy. § Cũng đọc là “kết”.
2. Một âm là “cát”. (Danh) Thần bếp, thần táo.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái búi tóc. Cũng đọc là chữ kết.
② Một âm là cát. Thần bếp, thần táo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Búi tóc: Tóc uốn cúp; Tóc tết con bướm.

Tự hình 2

Dị thể 5

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0