Có 108 kết quả:

丌 kỳ倚 kỳ其 kì其 kỳ几 kì剞 kỳ圻 kì圻 kỳ埼 kỳ奇 kì奇 kỳ娸 kỳ岐 kì岐 kỳ崎 kỳ幾 kỳ怟 kỳ旂 kì旂 kỳ旗 kì旗 kỳ朞 kỳ期 kì期 kỳ机 kì枝 kì枝 kỳ棊 kì棊 kỳ棋 kì棋 kỳ楳 kì歧 kì歧 kỳ淇 kì淇 kỳ玂 kỳ琦 kì琦 kỳ琪 kì琪 kỳ畸 kỳ畿 kì畿 kỳ疧 kỳ碁 kì碁 kỳ碕 kỳ示 kì示 kỳ祁 kì祁 kỳ祇 kì祇 kỳ祈 kì祈 kỳ祺 kì祺 kỳ秖 kì秖 kỳ稘 kỳ竒 kì竒 kỳ綦 kì綦 kỳ耆 kì耆 kỳ芪 kì芪 kỳ萁 kỳ蕲 kì蕲 kỳ蘄 kì蘄 kỳ虮 kì蚑 kì蚑 kỳ蚚 kỳ蜞 kì蜞 kỳ蟣 kì蟣 kỳ衹 kỳ觭 kỳ跂 kì跂 kỳ踦 kì隑 kỳ頎 kì頎 kỳ颀 kì颀 kỳ騏 kì騏 kỳ騹 kỳ骐 kì骐 kỳ鬐 kì鬐 kỳ鬿 kỳ魕 kì魕 kỳ鰭 kì鰭 kỳ鳍 kì鳍 kỳ麒 kì麒 kỳ

1/108

kỳ []

U+4E0C, tổng 3 nét, bộ nhất 一 (+2 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ )

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Kì — Một âm là Cơ ( cái móng ăn sâu xuống, nền móng ).

Tự hình 3

Dị thể 1

Bình luận 0

[, ki, ky, , ]

U+5176, tổng 8 nét, bộ bát 八 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Nó, chúng, họ, thửa (ngôi thứ ba). ◇Sử Kí : “Điểu, ngô tri kì năng phi; ngư, ngô tri kì năng du; thú, ngô tri kì năng tẩu” , ; , ; , (Lão Tử Hàn Phi liệt truyện ) Chim, ta biết nó biết bay; cá, ta biết nó biết lội; thú, ta biết nó biết chạy.
2. (Đại) Của nó, của họ, v.v. (thuộc về ngôi thứ ba). ◇Đào Uyên Minh : “Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự” , (Ngũ liễu tiên sanh truyện ) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ của ông.
3. (Tính) Tính từ chỉ thị: người đó, cái đó, việc đó. ◇Sử Kí : “Kim dục cử đại sự, tương phi kì nhân, bất khả” , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nay muốn làm việc lớn, không có người đó thì không xong.
4. (Phó) Biểu thị suy trắc, ước doán: có lẽ, e rằng. ◇Tả truyện : “Vi chánh giả kì Hàn tử hồ?” (Tương Công tam thập nhất niên ) Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng?
5. (Phó) Sẽ (có thể xảy ra trong tương lai). ◇Quản Tử : “Giáo huấn bất thiện, chánh sự kì bất trị” , (Tiểu khuông ) Việc dạy dỗ không tốt đẹp thì chính sự sẽ không yên trị.
6. (Phó) Biểu thị phản vấn: há, lẽ nào, làm sao. ◇Hàn Dũ : “Như ngô chi suy giả, kì năng cửu tồn hồ?” , (Tế thập nhị lang văn ) Suy yếu như chú đây, làm sao mà sống lâu được?
7. (Phó) Hãy, mong, xin. ◇Chiến quốc sách : “Trương Nghi viết: Vương kì vi thần ước xa tịnh tệ, thần thỉnh thí chi” : , (Tần sách nhị) Trương Nghi nói: Xin nhà vua hãy vì thần cho sửa soạn xe cùng tiền bạc, thần xin đi thử xem.
8. (Liên) Nếu, như quả. ◇Hàn Dũ : “Kì vô tri, bi bất kỉ thì” , (Tế thập nhị lang văn ) Nếu (chết mà) không biết, thì đau thương có mấy hồi.
9. (Liên) Hoặc là, hay là. ◇Trang Tử : “Thị hà nhân dã? Ô hồ giới dã? Thiên dư? Kì nhân dư?” ? ? ? ? (Dưỡng sinh chủ ) Đó là người nào vậy? Làm sao mà (chỉ có một chân) như vậy? Trời làm ra thế chăng? Hay là người làm ra thế chăng?
10. (Danh) Họ “Kì”.
11. Một âm là “kí”. (Trợ) Đặt sau “bỉ” , “hà” . ◎Như: “bỉ kí chi tử” con người như thế kia. ◇Sử Kí : “Tứ, nhữ lai hà kì vãn dã?” , ? (Khổng Tử thế gia ) Anh Tứ, sao anh lại đến muộn thế?
12. Lại một âm là “ki”. (Trợ) Lời nói đưa đẩy, biểu thị nghi vấn. ◎Như: “dạ như hà ki” đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!

Tự hình 6

Dị thể 7

Từ ghép 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ [, ki, ky, , ]

U+5176, tổng 8 nét, bộ bát 八 (+6 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ấy, đó (đại từ thay thế)

Từ điển Thiều Chửu

① Thửa, lời nói chỉ vào chỗ nào, như kì nhân kì sự người ấy sự ấy.
② Một âm là kí, như bỉ kí chi tử con người như thế kia.
③ Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy, như dạ như hà ki đêm thế nào kia, đêm thế nào ư!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Người ấy, họ, nó, chúng (ngôi thứ ba): Không thể để mặc chúng quấy rối; Thân mến em thì muốn cho em (cho nó) được sang trọng (Mạnh tử); Loài chim, ta biết nó biết bay (Sử kí);
② Của người ấy, của họ, của nó, của chúng: Nhà Chu tuy là nước cũ, nhưng mệnh của nó là mệnh mới (Thi Kinh); Nhan Hồi, lòng của ông ta đến ba tháng cũng không trái với đức nhân; Nhạc, nghe âm của nó thì biết được tục của nó (Hoài Nam tử);
③ Đó, ấy, cái đó, cái ấy, việc đó: Nay muốn làm việc lớn, nếu không có người đó thì không thể được (Sử kí); Khi ấy, lúc ấy; Sau đó có sự tiến bộ; Thúc đẩy việc đó thực hiện cho sớm;
④ (văn) Của mình: Đừng làm hỏng chí mình; Mỗi người yên với số phận của mình;
⑤ (văn) Trong số đó (biểu thị sự liệt kê): Một con biết kêu, một con không biết kêu (Trang tử: Sơn mộc);
⑥ (văn) Nếu (biểu thị ý giả thiết): Nếu chết rồi mà không biết thì đau thương chẳng bao lâu (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn);
⑦ (văn) Hay là (biểu thị ý chọn lựa): ? Tần thật yêu nước Triệu, hay là ghét nước Tề? (Sử kí); ? Ông Khổng Khâu bị hoa mắt rồi chăng, hay là thật như thế? (Trang tử);
⑧ (văn) Sẽ (biểu thị một tình huống sẽ xảy ra): ? Với sức tàn của ông, một cọng cỏ trên núi còn không huỷ đi được, thì đất đá kia sẽ dọn như thế nào? (Liệt tử: Thang vấn); Nay nhà Ân sẽ bị diệt vong (Thượng thư: Vi tử);
⑨ (văn) Há, làm sao (biểu thị ý phản vấn): ? Muốn đổ tội cho người, há chẳng có lời lẽ gì sao? (Tả truyện: Hi công thập niên);
⑩ (văn) Đại khái, có lẽ, e rằng (biểu thị ý suy trắc, ước đoán): ? Người nắm việc chính trị có lẽ là Hàn Khởi chăng? (Tả truyện: Tương công tam thập nhất niên); ! Như kẻ tiểu nhân tôi đây, có lẽ là (e là) điều bất hạnh ư! (Lưu Vũ Tích: Thượng Đỗ Tư đồ thư);
⑪ (văn) Hãy, mong hãy (biểu thị ý khuyến lệnh): ! Mong ông hãy đừng nói nữa (Sử kí); ! Vương Tham quân là người tiêu biểu cho đạo đức nhân luân, ngươi hãy coi ông ấy là thầy mình (Thế thuyết tân ngữ); ! Trương Nghi nói: Đại vương hãy vì tôi mà chuẩn bị xe cộ, bạc tiền, tôi xin thử tính việc đó cho đại vương! (Chiến quốc sách);
⑫ (văn) Còn, mà còn (thường đi chung với liên từ biểu thị ý tăng tiến, hoặc phó từ biểu thị ý phản vấn): ! Xem Tiêu Lan mà còn như thế, huống gì Yết Xa và Giang Li (Khuất Nguyên: Li tao); ? Trời còn không biết, thì người làm sao cảm thấy được (Liệt tử: Dụng mệnh);
⑬ (văn) Trợ từ đầu câu (vô nghĩa): ? Như thế, thì ai có thể chế ngự nó được? (Mạnh tử: Lương Huệ vương thượng);
⑭ (văn) Trợ từ giữa câu (vô nghĩa): Con phượng đã nhẹ nhàng bay lên cao hề... (Hán thư: Giả Nghị truyện); Ngọn gió bấc mát mẻ (Thi Kinh: Bội phong, Bắc phong);
kì thực [qíshí] Thực ra, kì thực: Thực ra tình hình không phải như thế; Vấn đề này hình như rất khó giải quyết, kì thực chẳng khó gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái kia, cái ấy. Tiếng dùng chỉ sự vật — Trợ ngữ, ý nghĩa tuỳ ý nghĩa của câu văn.

Tự hình 6

Dị thể 7

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ [, kỉ, kỷ, ]

U+525E, tổng 10 nét, bộ đao 刀 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Thiều Chửu

① Kỉ quyết con dao khoằm, thứ dao dùng để chạm trổ, vì thế nên khắc bản in sách cũng gọi là kỉ quyết.
② Một âm là kì cũng nghĩa như trên. Tục quen đọc là ỷ.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

kỳ

U+57FC, tổng 11 nét, bộ thổ 土 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bờ cong

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bờ cong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ đất quanh co.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 12

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[]

U+5947, tổng 8 nét, bộ đại 大 (+5 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đặc biệt, không tầm thường. ◎Như: “kì nhân kì sự” người tài đặc xuất việc khác thường.
2. (Tính) Quái, lạ, khôn lường. ◎Như: “kì kế” kế không lường được, “hi kì cổ quái” hiếm lạ quái dị, “kì mưu quái lược” mưu lược lạ lùng.
3. (Tính) Hay, đẹp, tốt. ◇Tô Thức : “Thủy quang liễm diễm tình phương hảo, San sắc không mông vũ diệc kì” , (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ ) Mặt nước sáng lóng lánh trời vừa tạnh càng đẹp, Sắc núi mưa phùn mù mịt cũng xinh.
4. (Danh) Sự vật đặc thù hoặc kì lạ. ◎Như: “xuất kì chế thắng” ra binh khác thường hoặc dùng mưu kế lạ để chế phục địch quân mà đoạt thắng lợi.
5. (Phó) Rất, lắm. ◇Kính hoa duyên : “Thái kí kì phong, oản diệc kì đại” , (Đệ thập nhị hồi) Rau thì rất tươi, chén cũng thật to.
6. (Động) Coi trọng. ◇Sử Kí : “Thư sổ thập thượng, Hiếu Văn bất thính, nhiên kì kì tài, thiên vi trung đại phu” , , , (Viên Áng Triều Thác liệt truyện ).
7. (Động) Lấy làm lạ, kinh dị. ◇Lịch Đạo Nguyên : “Khiếu Phụ, Kí Châu nhân, tại huyện thị bổ lí sổ thập niên, nhân kì kì bất lão, cầu kì thuật nhi bất năng đắc dã” , , , , (Thủy kinh chú , Trọc Chương thủy ).
8. Một âm là “cơ”. (Tính) Lẻ. § Đối lại với “ngẫu” chẵn. ◎Như: một, ba, năm, bảy, chín là những số lẻ.
9. (Tính) Ngang trái, không thuận lợi. ◎Như: “số cơ” thời vận trắc trở. ◇Vương Duy : “Lí Quảng vô công duyên số cơ” (Lão tướng hành ) Lí Quảng không lập công vì vận số ngang trái.
10. (Danh) Số thừa, số lẻ. ◎Như: “nhất bách hữu cơ” một trăm có lẻ. ◇Liêu trai chí dị : “Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần” , (Hồ hài ) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 27

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ []

U+5947, tổng 8 nét, bộ đại 大 (+5 nét)
phồn & giản thể, chỉ sự

Từ điển phổ thông

kỳ lạ, lạ lùng

Từ điển Thiều Chửu

① Lạ. Vật hiếm có mà khó kiếm gọi là kì. Khiến cho người không lường được cũng gọi là kì.
② Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ.
③ Thời vận trắc trở gọi là số cơ .
④ Số thừa, như nhất bách hữu cơ một trăm có lẻ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lạ, kì: Chuyện lạ; Kì công;
② Bất ngờ, đột ngột: Đánh thắng bất ngờ, dùng kế hay để thắng;
③ Lấy làm lạ: Lấy (đó) làm lạ; Không lấy gì làm lạ;
④ Vô cùng, hết sức, rất: Rất ngứa rất đau; Tôn Quyền rất yêu ông ta (Tam quốc chí: Ngô thư, Phan Chương truyện). Xem [ji].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạ lùng, ít thấy, không giống với xung quanh — Xoay trở, biến trá — Một âm là Cơ. » Cho hay kì lại gặp kì « ( Lục Vân Tiên ).

Tự hình 4

Dị thể 2

Từ ghép 21

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ [khi]

U+5A38, tổng 11 nét, bộ nữ 女 (+8 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhạo báng, chế giễu

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

U+5C90, tổng 7 nét, bộ sơn 山 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi “Kì”.
2. (Danh) Chỗ rẽ, nhánh chia ra. § Thông “kì” .
3. (Danh) Họ “Kì”.
4. (Tính) Sai biệt, phân rẽ. § Thông “kì” .
5. (Tính) “Kì ngực” trẻ nhỏ mà tài trí xuất chúng, thông minh khác thường.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ

U+5C90, tổng 7 nét, bộ sơn 山 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. kỳ
2. đường rẽ

Từ điển Thiều Chửu

① Núi Kì.
② Ðường rẽ.
③ Trọi trót, như kì ngực bé mà có khí tranh vanh khác người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② [Qí] Núi Kì (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc);
kì nghi [qíyí] (văn) Vượt trội hơn người. Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi hiểm trở — Quanh co gập ghềnh — Dùng như chữ Khi ( cũng đọc Kì )— Tên núi, tức Kì sơn thuộc tỉnh Thiểm Tây. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Non kì quạnh quẻ trăng treo « — Đường rẽ.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ

U+601F, tổng 8 nét, bộ tâm 心 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yêu mến — Kính trọng.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

U+65C2, tổng 10 nét, bộ phương 方 (+6 nét)
phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loại cờ trên vẽ rồng, cán cờ treo chuông. ◇Mạnh Tử : “Thứ nhân dĩ chiên, sĩ dĩ kì” , (Vạn Chương hạ ) Dân thường dùng cờ (thường), cấp sĩ dùng cờ có chuông.
2. (Danh) Phiếm chỉ cờ xí. ◇Tả truyện : “Thủ Quắc chi kì” (Hi Công ngũ niên ) Lấy cờ của quân Quắc.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ

U+65C2, tổng 10 nét, bộ phương 方 (+6 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

lá cờ

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ, nay thông dụng dùng chữ kì .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cờ (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại cờ thời xưa, giữa vẽ rồng, xung quanh đeo các chuông nhỏ.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

U+65D7, tổng 14 nét, bộ phương 方 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ. ◎Như: “kì xí” cờ xí, “quốc kì” cờ hiệu của một nước.
2. (Danh) Người “Mãn Thanh” 滿 gọi là “Kì nhân” .
3. (Danh) Thời nhà Thanh Mông Cổ, khu vực hành chánh tương đương với “huyện” .
4. (Danh) Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là “kì”.
5. (Danh) Họ “Kì”.

Tự hình 5

Dị thể 4

Chữ gần giống 10

Từ ghép 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ

U+65D7, tổng 14 nét, bộ phương 方 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lá cờ

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ, dùng vải hay lụa buộc lên cái cán để làm dấu hiệu gọi là kỉ.
② Người Mãn Thanh gọi là kì nhân .
③ Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là kì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cờ: Kéo cờ; Cờ im trống lặng;
② Cấp hành chính ngang với cấp huyện ở Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc: Huyện tự trị Ơ-luân-xuân;
③ Huy hiệu;
④ Người Mãn Thanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ — Tên khu vực hành chánh tại các vùng Mông Cổ và Thanh Hải.

Tự hình 5

Dị thể 4

Chữ gần giống 10

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ [, ki, ky]

U+671E, tổng 12 nét, bộ nguyệt 月 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. thời kỳ, lúc
2. hẹn

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[, ki, ky]

U+671F, tổng 12 nét, bộ nguyệt 月 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ước hẹn, hẹn. ◎Như: “bất kì nhi ngộ” không hẹn mà gặp.
2. (Động) Trông chờ, mong mỏi. ◎Như: “kì vọng” mong mỏi, trông chờ.
3. (Danh) Hạn độ. ◇Bạch Cư Dị : “Thiên trường địa cửu hữu thì tận, Thử hận miên miên vô tuyệt kì” , 綿綿 (Trường hận ca ) Trời đất lâu dài còn có lúc hết, Nhưng mối hận này triền miên không có lúc nào nguôi.
4. (Danh) Một khoảng thời gian. ◎Như: “giá kì” thời gian nghỉ, “học kì” thời gian học.
5. (Lượng) Đơn vị đếm từng khoảng thời gian. ◎Như: “huấn luyện kế hoạch nhất niên phân vi tứ kì” kế hoạch huấn luyện một năm chia làm bốn kì, “tạp chí mỗi nguyệt xuất nhất kì” tạp chí mỗi tháng ra một kì (số báo).
6. (Danh) “Kì di” người sống một trăm tuổi.
7. Một âm là “ki”. (Danh) Một năm. § Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâu trưởng chết phải để tang một năm gọi là “ki phục” .
8. (Danh) Tang phục. § Nói tắt của “ki phục” .
9. (Trợ) ◎Như: “thật duy hà ki” thực ở vào đâu?

Tự hình 6

Dị thể 15

Từ ghép 37

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ [, ki, ky]

U+671F, tổng 12 nét, bộ nguyệt 月 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. thời kỳ, lúc
2. hẹn

Từ điển Thiều Chửu

① Kì hẹn, như khiên kì sai hẹn.
② Ắt thế, mong mỏi, như kì vọng mong hẹn cho phải thành.
③ Kì di trăm tuổi.
④ Một âm là ki. Một năm.
⑤ Ông bà chú bác anh em vợ con và con dâu trưởng chết phải để tang một năm gọi là ki phục .
⑥ Dùng làm tiếng trợ từ, như thật duy hà ki thực ở vào đâu?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kì hạn: Hoàn thành nhiệm vụ đúng kì hạn;
② Thời kì, thời gian, kì: Thời gian nghỉ phép; Kì học;
③ Kì, số: Tạp chí mỗi tháng ra một số;
④ Mong đợi, mong mỏi, kì vọng. kì đãi [qidài] Mong đợi, chờ đợi: Chúng tôi mong đợi mãi ngày đó;
⑤ Hẹn: Không hẹn mà gặp;
kì di [qiyí] (văn) Người già một trăm tuổi;
⑦ (văn) Sao cho, cốt phải, nhất định phải: Phụng sự thiên tử cốt sao cho không thất lễ (Sử kí: Nam Việt liệt truyện). Xem [ji].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc — Thời hạn, tức lúc định trước — Hò hẹn — Thời gian một trăm năm — Một âm là Ki.

Tự hình 6

Dị thể 15

Từ ghép 32

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[, ki, ky, kỷ]

U+673A, tổng 6 nét, bộ mộc 木 (+2 nét)
hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một dạng khác của chữ .
2. (Danh) Một dạng khác của chữ . ◇Trang Tử : “Nam Quách Tử Kì ẩn ki nhi tọa” (Tề vật luận ) Nam Quách Tử Kì ngồi dựa cái bàn nhỏ.
3. (Danh) Một loại cây giống như cây “du” .

Tự hình 2

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[chi]

U+679D, tổng 8 nét, bộ mộc 木 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cành, nhánh cây. ◎Như: “nộn chi” cành non.
2. (Danh) Phàm cái gì do một thể mà chia ra đều gọi là “chi”. ◎Như: “kim chi ngọc diệp” cành vàng lá ngọc (các họ nhà vua).
3. (Danh) Chỉ chung hai tay và hai chân. § Thông “chi” . ◇Trang Tử : “Đọa chi thể, truất thông minh, li hình khứ trí” , , (Đại tông sư ) Rớt thân thể, bỏ thông minh, lìa hình thể, vất trí tuệ.
4. (Danh) Lượng từ (đơn vị dùng cho những vật hình dài): cây, nhành, chiếc, cái, v.v. ◎Như: “nhất chi hoa” một nhành hoa, “tam chi mao bút” ba cây bút lông.
5. (Danh) Họ “Chi”.
6. (Tính) Tán loạn, không nhất trí. ◇Dịch Kinh : “Trung tâm nghi giả, kì từ chi” , (Hệ từ hạ ) Trong lòng nghi ngờ thì lời nói lung tung.
7. Một âm là “kì”. (Danh) Ngón tay hoặc ngón chân mọc thừa. § Thông “kì” . ◎Như: “kì chỉ” ngón tay mọc trạnh ra.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ [chi]

U+679D, tổng 8 nét, bộ mộc 木 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Thiều Chửu

① Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là chi. Phàm cái gì do một thể mà chia ra các thể khác đều gọi là chi, như các họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp .
② Tán loạn.
③ Chi thể.
④ Chống chỏi, chống giữ.
⑤ Một âm là kì. Kì chỉ ngón tay mọc trạnh ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Mọc) trạnh ra: Ngón tay mọc trạnh ra bên ngón tay cái (Trang tử: Biền mẫu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mọc tẽ ra — Một âm là Chi.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

U+68CA, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “kì” .

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ

U+68CA, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cờ (chơi)

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ kì .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Kì .

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ [ky, , ]

U+68CB, tổng 12 nét, bộ mộc 木 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

cờ (chơi)

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ, một thứ trò chơi, hai bên bày quân đánh nhau, như thể đánh trận, ngày xưa gọi là tượng hí .
② Một âm là kí. Cỗi rễ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cờ, con cờ: Đánh cờ; Cờ vây; Nước cờ (Cv. ); Thắng liền ba ván cờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn cờ — Con cờ.

Tự hình 4

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[mai]

U+6973, tổng 13 nét, bộ mộc 木 (+9 nét)
phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ “kì” .

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

U+6B67, tổng 8 nét, bộ chỉ 止 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đường rẽ. ◇Liệt Tử : “Đại đạo dĩ đa kì vong dương, học giả dĩ đa phương táng sanh” , (Thuyết phù ) Đường lớn mà nhiều lối rẽ nên lạc mất con cừu, người học theo nhiều cách quá nên mất mạng.
2. (Tính) Khác nhau, sai biệt. ◎Như: “ý kiến phân kì” ý kiến khác nhau. ◇Văn tâm điêu long : “Phú tự thi xuất, phân kì dị phái” , (Thuyên phú ) Phú từ thơ ra, chia theo dòng khác.
3. § Cũng như “kì” .

Tự hình 3

Dị thể 5

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ

U+6B67, tổng 8 nét, bộ chỉ 止 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. kỳ
2. đường rẽ

Từ điển Thiều Chửu

① Ðường rẽ, phàm sự vật gì phát sinh ra không được chính thẳng đều gọi là kì cả.
② Cùng nghĩa với chữ kì .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lối rẽ, đường rẽ, đường lầm: Lầm đường lạc lối;
② Khác nhau: Ý kiến khác nhau;
③ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường rẽ. Đường nhánh — tẽ ra. Đâm nhánh ra.

Tự hình 3

Dị thể 5

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

U+6DC7, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

kỳ

U+6DC7, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sông Kỳ

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Kì.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Kì (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Kì Thuỷ, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Hoa.

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ

U+7382, tổng 22 nét, bộ khuyển 犬 (+19 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chó chỉ đẻ có một con.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

U+7426, tổng 12 nét, bộ ngọc 玉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ ngọc đẹp.
2. (Tính) Tốt đẹp, không phải tầm thường.
3. (Tính) Kì lạ, kì dị.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 11

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ

U+7426, tổng 12 nét, bộ ngọc 玉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngọc quý

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc đáng quý.
② Khác phàm, kì lạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngọc quý. (Ngr) Của quý lạ;
② Nổi bật, tốt đẹp, khác thường, kì lạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc đẹp — Quý và lạ.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ

U+742A, tổng 12 nét, bộ ngọc 玉 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ngọc kỳ

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc kì, cũng dùng để thí dụ các vật quý báu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc kì (một thứ ngọc đẹp);
② Quý lạ, kì lạ, khác phàm: Hoa quý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc.

Tự hình 2

Dị thể 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ [, ki, ky]

U+7578, tổng 13 nét, bộ điền 田 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lẻ ra. Dư ra — Dùng như chữ Kì — Một âm là Ki.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

U+757F, tổng 15 nét, bộ điền 田 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ thiên tử đóng, quốc đô. ◎Như: “kinh kì” kinh đô.
2. (Danh) Cương vực, cương giới. ◇Thi Kinh : “Bang kì thiên lí, Duy dân sở chỉ” , (Thương tụng , Huyền điểu ) Cương vực nước (Thương) rộng nghìn dặm, Là nơi của dân chúng ở.
3. (Danh) Bậc cửa, cửa. ◇Hàn Dũ : “Thanh ba vi thường y, Bạch thạch vi môn kì” , (Khiển ngược quỷ ) Sóng trong làm quần áo, Đá trắng làm bậc cửa.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ

U+757F, tổng 15 nét, bộ điền 田 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

kỳ

U+75A7, tổng 9 nét, bộ nạch 疒 (+4 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bệnh - như chữ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hoạn.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

kỳ

U+7881, tổng 13 nét, bộ thạch 石 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cờ (chơi)

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ kì .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Kì .

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

kỳ

U+7895, tổng 13 nét, bộ thạch 石 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ đá quanh co — Quanh co khúc khuỷu.

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 16

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

[thị]

U+793A, tổng 5 nét, bộ kỳ 示 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

kỳ [thị]

U+793A, tổng 5 nét, bộ kỳ 示 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. thần đất
2. làm cho yên lòng
3. cả, lớn

Từ điển Thiều Chửu

① Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì .
② Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thần đất (như chữ ).

Tự hình 6

Dị thể 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0