Có 22 kết quả:

仑 luân伦 luân侖 luân倫 luân囵 luân圇 luân圞 luân崘 luân崙 luân惀 luân抡 luân掄 luân沦 luân淪 luân綸 luân纶 luân蜦 luân蜧 luân論 luân论 luân輪 luân轮 luân

1/22

luân [lôn]

U+4ED1, tổng 4 nét, bộ nhân 人 (+2 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mạch lạc, lớp lang.

Tự hình 2

Dị thể 4

Bình luận 0

luân

U+4F26, tổng 6 nét, bộ nhân 人 (+4 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. luân thường, đạo lý
2. loài, bực

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhân luân, luân thường: Luân thường; Ngũ luân;
② Nền nếp, thứ tự: Thứ tự;
③ Sự so sánh, người ngang hàng, cùng loại, ngang nhau: Không đâu vào đâu; Không gì sánh bằng; Tuyệt luân;
④ [Lún] (Họ) Luân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 4

Bình luận 0

luân [lôn]

U+4F96, tổng 8 nét, bộ nhân 人 (+6 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Điều lí, mạch lạc, thứ tự.
2. (Danh) “Côn Luân” tên núi. § Còn đọc là “lôn” . Còn viết là .
3. § Thông “luân” . Luân hãm.
4. § Thông “luân” . Đồng loại.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mạch lạc, lớp lang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc là Lôn. Xem Lôn.

Tự hình 4

Dị thể 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

luân

U+502B, tổng 10 nét, bộ nhân 人 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. luân thường, đạo lý
2. loài, bực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đạo lí bình thường giữa con người với nhau. ◎Như: “ngũ luân” năm quan hệ đạo thường thời xưa phải noi theo gồm: quân thần, phụ tử, huynh đệ, phu thê, bằng hữu. § Cũng gọi là “ngũ thường” .
2. (Danh) Điều lí, mạch lạc, thứ tự. ◎Như: “ngữ vô luân thứ” nói năng lộn xộn quàng xiên, không có thứ tự mạch lạc.
3. (Danh) Loài, bực. ◎Như: “siêu quần tuyệt luân” tài giỏi vượt bực.
4. (Danh) Họ “Luân”.
5. (Động) So sánh. ◇Trần Tử Ngang : “Thật vi thì bối sở cao, nhi mạc cảm dữ luân dã” , (Đường Đệ Tư mộ chí minh ) Thật là bậc cao cả đương thời, không ai dám sánh cùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Thường, như luân lí cái đạo thường người ta phải noi theo.
② Loài, bực, như siêu quần tuyệt luân tài giỏi hơn cả các bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhân luân, luân thường: Luân thường; Ngũ luân;
② Nền nếp, thứ tự: Thứ tự;
③ Sự so sánh, người ngang hàng, cùng loại, ngang nhau: Không đâu vào đâu; Không gì sánh bằng; Tuyệt luân;
④ [Lún] (Họ) Luân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn. Loại — Thứ tự — Lẽ phải ở đời. Cách cư xử trong cuộc sống.

Tự hình 3

Dị thể 3

Chữ gần giống 17

Từ ghép 21

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

luân

U+56F5, tổng 7 nét, bộ vi 囗 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: hốt luân ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [hú lún].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Bình luận 0

luân

U+5707, tổng 11 nét, bộ vi 囗 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: hốt luân ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Phó, tính) § Xem “hốt luân” .

Từ điển Thiều Chửu

① Hốt luân nguyên lành (vật còn nguyên lành không mất tí gì). Xem sách không hiểu nghĩa thế nào, cứ khuyên trăn cũng gọi là hốt luân. Người hồ đồ không sành việc gọi là hốt luân thôn tảo .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [hú lún].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Còn y nguyên vẹn toàn, không sứt mẻ. Cũng nói Hốt luân .

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

luân [loan]

U+571E, tổng 26 nét, bộ vi 囗 (+23 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vòng tròn

Tự hình 1

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

luân [lôn]

U+5D18, tổng 11 nét, bộ sơn 山 (+8 nét)
phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Luân ( lôn ) .

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 19

Bình luận 0

luân

U+60C0, tổng 11 nét, bộ tâm 心 (+8 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Muốn biết. Tò mò.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 12

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

luân

U+62A1, tổng 7 nét, bộ thủ 手 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

kén chọn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Vung, quai: Vung nắm tay; Quai búa. Xem [lún].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Kén chọn, tuyển lựa: Tuyển lựa nhân tài. Xem [lun].

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

luân

U+6384, tổng 11 nét, bộ thủ 手 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

kén chọn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kén chọn, tuyển lựa. ◎Như: “luân tài” kén chọn người tài.
2. (Động) Vung, huy động. ◎Như: “luân đao” huy đao, “luân quyền” vung nắm tay.

Từ điển Thiều Chửu

① Kén chọn, như luân tài kén chọn người tài.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Kén chọn, tuyển lựa: Tuyển lựa nhân tài. Xem [lun].

Từ điển Trần Văn Chánh

Vung, quai: Vung nắm tay; Quai búa. Xem [lún].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lựa chọn. Td: Luân tài ( chọn người tài giỏi mà dùng ) .

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 12

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

luân

U+6CA6, tổng 7 nét, bộ thuỷ 水 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

chìm, đắm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chìm: Trầm luân; Chìm xuống đáy biển;
② Sa vào, thất thủ, mất. luân vong [lúnwáng] (Nước nhà) sa vào cảnh diệt vong;
③ (văn) Lằn sóng;
④ (văn) Vướng vít.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Bình luận 0

luân

U+6DEA, tổng 11 nét, bộ thuỷ 水 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

chìm, đắm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lằn sóng nhỏ.
2. (Động) Chìm đắm. ◎Như: “trầm luân” chìm đắm.
3. (Động) Trôi giạt, lưu lạc. ◇Nguyễn Trãi : “Luân lạc thiên nhai câu thị khách” (Họa hương tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Đều là khách lưu lạc phương trời.
4. (Động) Mất, diệt vong. ◎Như: “luân vong” tiêu vong. ◇Bạch Cư Dị : “Thân tử danh diệc luân” (Tặng phiền trứ tác ) Thân chết tên tuổi cũng mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Lằn sóng.
② Vướng vít, dắt dây, như luân tư dĩ phô (Thi kinh ) nói kẻ vô tội cũng vướng vít tội vạ.
③ Mất, như có tài mà bị dìm ở chỗ hèn kém mãi gọi là trầm luân (chìm đắm), văn tự sách vở ngày nát dần đi gọi là luân vong hay luân thế , v.v.
④ Hồn luân đông đặc, như hồn luân nguyên khí nguyên khí còn nguyên vẹn.
⑤ Luân lạc lưu lạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chìm: Trầm luân; Chìm xuống đáy biển;
② Sa vào, thất thủ, mất. luân vong [lúnwáng] (Nước nhà) sa vào cảnh diệt vong;
③ (văn) Lằn sóng;
④ (văn) Vướng vít.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nhỏ. Sóng gợn lăn tăn — Chìm mất. Td: Trầm luân ( chìm đắm ).

Tự hình 4

Dị thể 3

Chữ gần giống 16

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

luân [quan]

U+7DB8, tổng 14 nét, bộ mịch 糸 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái quạt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây thao xanh, dây tơ xanh. ◎Như: “phân luân” dây sắp lộn xộn, chỉ sự rắc rối, phức tạp, “di luân” sắp xếp dây tơ, chỉ sự tổ chức, trị lí.
2. (Danh) Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là “luân”. ◇Lễ Kí : “Vương ngôn như ti, kì xuất như luân” , (Truy y ) Lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hóa ra lớn vậy. § Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là “luân âm” , “ti luân” là do lẽ ấy.
3. (Danh) Ý chỉ của vua.
4. (Danh) Dây câu cá. ◎Như: “thùy luân” thả câu, “thu luân” nghỉ câu. ◇Hồ Lệnh Năng : “Bồng đầu trĩ tử học thùy luân” (Tiểu nhi thùy điếu ) Chú bé tóc rối bù tập câu cá.
5. (Danh) Họ “Luân”.
6. Một âm là “quan”. (Danh) Khăn che đầu làm bằng dây thao xanh gọi là “quan cân” . ◇Tô Thức : “Vũ phiến quan cân, Đàm tiếu gian, Cường lỗ hôi phi yên diệt” , , (Niệm nô kiều , Đại giang đông khứ từ ) Quạt lông khăn là, Lúc nói cười, Giặc mạnh, tro bay khói hết.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây thao xanh.
② Luân cân thứ khăn xếp bằng dây thao xanh.
③ Mười sợi tơ đánh lại một sợi gọi là luân. Kinh Lễ kí có câu: Vương ngôn như ti, kì xuất như luân lời vua nói như tơ, ảnh hưởng ra như sợi lớn, ý nói do nhỏ mà hoá ra lớn vậy. Ngày xưa gọi tờ chiếu vua là luân âm , ti luân là do lẽ ấy.
④ Chằng buộc, quấn cuộn. Vì thế nên tổ chức làm việc gọi là di luân hay kinh luân .
⑤ Sự vật gì phiền phức lẫn lộn gọi là phân luân .
⑥ Dây câu, như thùy luân câu cá, thu luân nghỉ câu, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợi tơ xanh;
② Dây cước câu cá: Thả câu; Nghỉ câu;
③ Sợi tổng hợp: Sợi capron;

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ màu xanh — Dây câu, để câu cá.

Tự hình 3

Dị thể 2

Chữ gần giống 8

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

luân [quan]

U+7EB6, tổng 7 nét, bộ mịch 糸 (+4 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái quạt

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợi tơ xanh;
② Dây cước câu cá: Thả câu; Nghỉ câu;
③ Sợi tổng hợp: Sợi capron;

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

luân

U+8726, tổng 14 nét, bộ trùng 虫 (+8 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài rắn cực lớn màu đen, sống ở đầm sâu. Tương truyền nó có thể làm được mưa gió — Tên một loài tôm cực lớn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 14

Bình luận 0

luân

U+8727, tổng 14 nét, bộ trùng 虫 (+8 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Luân .

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

luân [luận]

U+8AD6, tổng 15 nét, bộ ngôn 言 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bàn bạc, xem xét, phân tích. ◎Như: “đàm luận” , “nghị luận” , “thảo luận” .
2. (Động) Xét định, suy đoán. ◎Như: “luận tội” định tội, “dĩ tiểu luận đại” lấy cái nhỏ suy ra cái lớn. ◇Sử Kí : “Tống Nghĩa luận Vũ Tín Quân chi quân tất bại, cư sổ nhật, quân quả bại” , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Tống Nghĩa suy đoán quân của Vũ Tín Quân nhất định thua, vài ngày sau, quả nhiên quân ấy bị bại.
3. (Động) Đối xử. ◎Như: “nhất khái nhi luận” vơ đũa cả nắm, “tương đề tịnh luận” coi ngang hàng nhau.
4. (Động) Dựa theo, tính theo. ◎Như: “luận lí” theo lẽ, “luận thiên phó tiền” tính ngày trả tiền. ◇Sử Kí : “Luận công hành phong” (Tiêu tướng quốc thế gia ) Theo công lao mà phong thưởng.
5. (Động) Kể tới, để ý. ◎Như: “bất luận thị phi” không kể phải trái, “vô luận như hà” dù sao đi nữa, dù thế nào chăng nữa.
6. (Danh) Chủ trương, học thuyết. ◎Như: “tiến hóa luận” , “tương đối luận” .
7. (Danh) Tên một thể văn nghị luận về người hay sự việc.
8. (Danh) Tên gọi tắt của sách “Luận Ngữ” . ◎Như: “Luận Mạnh” sách Luận Ngữ và sách Mạnh Tử.
9. (Danh) Họ “Luận”.

Từ điển Thiều Chửu

① Bàn bạc, xem xét sự vật, rồi nói cho rõ phải trái gọi là luận. Như công luận lời bàn chung của số đông người bàn, dư luận 輿 lời bàn của xã hội công chúng.
② Lối văn luận, đem một vấn đề ra mà thảo luận cho rõ lợi hại nên chăng gọi là bài luận.
③ Xử án.
④ Nghĩ.
⑤ Kén chọn.
⑥ So sánh. Cũng đọc là chữ luân.

Từ điển Trần Văn Chánh

Luận ngữ [Lúnyư] Sách Luận ngữ (một sách căn bản trong bộ Tứ thư của Nho giáo);
② (văn) Điều lí, thứ tự (như , bộ ): Có điều lí mà hợp với pháp độ (Tuân tử: Tính ác). Xem [lùn].

Tự hình 4

Dị thể 5

Chữ gần giống 15

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

luân [luận]

U+8BBA, tổng 6 nét, bộ ngôn 言 (+4 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Luận ngữ [Lúnyư] Sách Luận ngữ (một sách căn bản trong bộ Tứ thư của Nho giáo);
② (văn) Điều lí, thứ tự (như , bộ ): Có điều lí mà hợp với pháp độ (Tuân tử: Tính ác). Xem [lùn].

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

luân

U+8F2A, tổng 15 nét, bộ xa 車 (+8 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái bánh xe
2. vòng, vầng, vành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh xe. ◇Thẩm Cấu : “Đạo bàng đệ xá đa hách hách, Xa vô đình luân mã giao sách” , (Thất ngôn họa quân ỷ cảnh linh hành ).
2. (Danh) Bộ phận để điều khiển cho chạy (thuyền, máy móc...). ◎Như: “xỉ luân” bánh răng cưa, “pháp luân” bánh xe (Phật) pháp.
3. (Danh) Gọi tắt của “luân thuyền” tàu thủy. ◎Như: “độ luân” phà sang ngang, “khách luân” tàu thủy chở khách, “hóa luân” tàu chở hàng.
4. (Danh) Vòng ngoài, chu vi. ◎Như: “nhĩ luân” vành tai.
5. (Danh) Mượn chỉ xe. ◇Tôn Quang Hiến : “Yểu yểu chinh luân hà xứ khứ, Li sầu biệt hận, thiên bàn bất kham” , , (Lâm giang tiên , Từ ).
6. (Danh) Một loại binh khí thời cổ.
7. (Danh) Chỉ mặt trăng. ◇Hồng Lâu Mộng : “Thiên thượng nhất luân tài phủng xuất, Nhân gian vạn tính ngưỡng đầu khan” , (Đệ nhất hồi).
8. (Danh) Chỉ mặt trời. ◇Đường Thái Tông : “Lịch lãm tình vô cực, Chỉ xích luân quang mộ” , (San các vãn thu ).
9. (Danh) Chỉ đầu người và tứ chi. ◎Như: “ngũ luân” .
10. (Danh) Lượng từ: vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là “luân”. ◎Như: “nhật luân” vầng mặt trời, “nguyệt luân” vầng trăng.
11. (Danh) Lượng từ: (1) đơn vị thời gian bằng mười hai năm, tức là một “giáp”. ◎Như: “tha lưỡng đích niên kỉ sai liễu nhất luân” hai người đó tuổi tác cách nhau một giáp. (2) Vòng, lượt. ◎Như: “đệ nhị luân hội đàm” cuộc hội đàm vòng hai.
12. (Danh) “Quảng luân” chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là “quảng”, phía nam bắc là “luân”.
13. (Danh) Họ “Luân”.
14. (Tính) To lớn. ◎Như: “luân hoán” cao lớn lộng lẫy.
15. (Động) Hồi chuyển, chuyển động. ◇Lã Thị Xuân Thu : “Thiên địa xa luân, chung tắc phục thủy, cực tắc phục phản, mạc bất hàm đương” , , , (Đại nhạc ).
16. (Động) Thay đổi lần lượt. ◎Như: “luân lưu” hay “luân trị” lần lượt thay đổi nhau mà làm. ◇Thủy hử truyện : “Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn” (Đệ thập hồi) Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.
17. (Động) Giương mắt nhìn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bánh xe.
② Vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. Như nhật luân vầng mặt trời, nguyệt luân vầng trăng, v.v.
③ Vòng xoay vần, một thứ đồ giúp sức về trọng học, vận chuyển thật nhanh để co đẩy các phận máy khác.
④ To lớn. Như nhà cửa cao lớn lộng lẫy gọi là luân hoán .
⑤ Thay đổi, lần lượt thay đổi nhau mà làm gọi là luân lưu hay luân trị , v.v.
⑥ Quảng luân chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bánh (xe): Bánh xe; Bánh răng; Xe ba bánh;
② Vầng, vòng (chỉ vật hình tròn): Vầng trăng;
③ Tàu thuỷ: Tàu chạy đường sông; Phà sang ngang;
④ Luân, luân phiên, lần lượt, đến lượt: Mỗi người luân phiên một hôm; Chuẩn bị nhanh lên, sắp đến lượt anh rồi;
⑤ (loại) Vòng, giáp: Cuộc hội đàm vòng hai; Anh cả tôi cũng tuổi ngọ, lớn hơn tôi một giáp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bánh xe — Vật hình tròn gọi là luân. Td. Nguyệt luân ( vầng trăng tròn ) — Lần lượt.

Tự hình 4

Dị thể 3

Chữ gần giống 17

Từ ghép 21

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

luân

U+8F6E, tổng 8 nét, bộ xa 車 (+4 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái bánh xe
2. vòng, vầng, vành

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bánh (xe): Bánh xe; Bánh răng; Xe ba bánh;
② Vầng, vòng (chỉ vật hình tròn): Vầng trăng;
③ Tàu thuỷ: Tàu chạy đường sông; Phà sang ngang;
④ Luân, luân phiên, lần lượt, đến lượt: Mỗi người luân phiên một hôm; Chuẩn bị nhanh lên, sắp đến lượt anh rồi;
⑤ (loại) Vòng, giáp: Cuộc hội đàm vòng hai; Anh cả tôi cũng tuổi ngọ, lớn hơn tôi một giáp.

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 2

Bình luận 0