Có 27 kết quả:

嶙 lân怜 lân憐 lân橉 lân潾 lân燐 lân璘 lân甐 lân疄 lân瞵 lân磷 lân粦 lân粼 lân翷 lân膦 lân轔 lân辚 lân遴 lân邻 lân鄰 lân鏻 lân隣 lân驎 lân鱗 lân鳞 lân麐 lân麟 lân

1/27

lân

U+5D99, tổng 15 nét, bộ sơn 山 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: lân tuân )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) “Lân tuân” : (1) Chập chùng, chót vót. ◇Nguyễn Du : “Lưỡng sơn tương đối thạch lân tuân” (Tam Giang khẩu đường dạ bạc ) Hai ngọn núi đối nhau, đá chập chùng, chót vót. (2) Gầy guộc trơ xương. (3) Cương nghị, chính trực. ◎Như: “Văn Thiên Tường phong cốt lân tuân, kì chí tử bất khuất đích tiết tháo truyền tụng thiên cổ” , Văn Thiên Tường phong cách cương nghị chính trực, bất khuất đến chết, tiết tháo truyền tụng nghìn đời.
2. (Tính) “Lân lân” : Cao thấp, gồ ghề, lởm chởm (thế núi). (2) Cứng cỏi, có khí tiết.

Từ điển Thiều Chửu

① Lân tuân chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm.

Từ điển Trần Văn Chánh

lân tuân [línxún] (văn) ① Gồ ghề, lởm chởm, chập chùng, trùng điệp: Núi non trùng điệp; Đá tai mèo lởm chởm;
② Gầy: Gầy guộc trơ xương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi gập ghềnh, cũng nói Lân lân ( gập ghềnh ).

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân [linh, liên]

U+601C, tổng 8 nét, bộ tâm 心 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thương: Đáng thương; Cùng cảnh thương nhau;
② Yêu, tiếc: Yêu mến, yêu thương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xót thương. Như chữ Lân . Một âm là Linh.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 15

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân [liên]

U+6190, tổng 15 nét, bộ tâm 心 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thương, thương tình. ◎Như: “đồng bệnh tương liên” cùng bệnh cùng thương, “cố ảnh tự liên” trông bóng tự thương. ◇Sử Kí : “Túng Giang Đông phụ huynh liên nhi vương ngã, ngã hà diện mục kiến chi” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Ví phỏng các bậc cha anh ở Giang Đông thương tình mà tôn ta làm vua, ta cũng không còn mặt mũi nào mà trông thấy họ nữa.
2. (Động) Yêu, tiếc. ◎Như: “liên tích” yêu tiếc, “ngã kiến do liên” tôi thấy còn mến (ý nói thấy xinh đẹp đến nỗi tôi cũng phải yêu). ◇Liêu trai chí dị : “Thử tức ngô gia tiểu chủ phụ da? Ngã kiến do liên, hà quái công tử hồn tư nhi mộng nhiễu chi” ? , (Xảo Nương ) Đây là vợ cậu chủ phải không? Tôi thấy còn mến, thì chẳng lạ gì cậu chủ mộng hồn vương vấn mãi.
3. § Cũng đọc là “lân”.

Từ điển Thiều Chửu

① Thương. Như đồng bệnh tương liên cùng bệnh cùng thương, cố ảnh tự liên trông bóng tự thương.
② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thương: Đáng thương; Cùng cảnh thương nhau;
② Yêu, tiếc: Yêu mến, yêu thương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xót thương — Yêu mến — Buồn thương — Ta cũng có người đọc Liên.

Tự hình 3

Dị thể 5

Chữ gần giống 8

Từ ghép 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+6A49, tổng 16 nét, bộ mộc 木 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ngưỡng cửa — Tên một loài cây, lá dùng để nhuộm.

Tự hình 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

lân

U+6F7E, tổng 15 nét, bộ thuỷ 水 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nước trong vắt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong vắt (nước).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Nước) trong vắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước trong vắt.

Tự hình 2

Chữ gần giống 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+71D0, tổng 16 nét, bộ hoả 火 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. lửa ma chơi
2. phốt-pho, P

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lửa ma trơi.
2. (Danh) Nguyên tố hóa học (phosphorus, P). § Cũng như “lân” .

Từ điển Thiều Chửu

① Lửa ma chơi.
② Chất lân (Phosphorus), một thứ nguyên chất lấy ở trong xương trâu dê ra, có không khí vào là chảy ngay, nay hay dùng làm diêm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một hoá chất, ta cũng gọi là chất Lân, tức chất Phosphore.

Tự hình 1

Dị thể 7

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+7498, tổng 16 nét, bộ ngọc 玉 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ánh sáng của ngọc

Từ điển Trần Văn Chánh

Ánh sáng của ngọc.

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 6

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+7510, tổng 16 nét, bộ ngoã 瓦 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỡ ra. Mẻ, sứt mẻ (nói về đồ sành sứ).

Tự hình 1

Bình luận 0

lân

U+7584, tổng 17 nét, bộ điền 田 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

thung ruộng cao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Luống cày trong ruộng.
2. (Danh) Vườn rau, ruộng rau.

Từ điển Thiều Chửu

① Thung ruộng cao.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thung ruộng cao.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+77B5, tổng 17 nét, bộ mục 目 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. chăm chú nhìn
2. nhãn cầu, tròng mắt

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Chăm chú nhìn;
② Nhãn cầu, tròng mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tròng mắt. Con ngươi — Mắt mờ, nhìn không rõ — Đứa mắt nhìn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

lân [lấn]

U+78F7, tổng 17 nét, bộ thạch 石 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nước chảy ở khe đá

Từ điển phổ thông

1. lửa ma chơi
2. phốt-pho, P

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chất lân tinh (phosphorus, P).
2. (Tính) “Lân lân” trong veo, trong nhìn thấy được. ◇Lưu Trinh : “Phiếm phiếm đông lưu thủy, Lân lân thủy trung thạch” , (Tặng tòng đệ ) Bồng bềnh dòng nước trôi về đông, (Nhìn thấy) đá trong nước trong veo.
3. Một âm là “lấn”. (Tính) Mỏng, mòn. ◇Sử Kí : “Bất viết kiên hồ, ma nhi bất lấn, bất viết bạch hồ, niết nhi bất truy” , , , (Khổng Tử thế gia ) Nói chi cứng chắc, mà mài không mòn, nói chi trắng tinh, mà nhuộm không đen.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước chảy ở khe đá.
② Một âm là lấn. Mỏng, mài mỏng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) ① Lân, photpho (Phosphorum, Kí hiệu P);
② (văn) Nước chảy giữa khe đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy giữa các khe đá — Một tên chỉ Phosphore — Một âm là Lận.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+7CA6, tổng 12 nét, bộ mễ 米 (+6 nét)
phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất sáng thường thấy ở nghĩa địa ban đêm. Ta gọi là Lân tinh.

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

lân

U+7CBC, tổng 14 nét, bộ mễ 米 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nước ở giữa các hòn đá

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) “Lân lân” trong suốt, trong vắt. ◇Lí Hạ : “Lương nguyệt sanh thu phổ, Ngọc sa lân lân quang” , (Thục quốc huyền ) Trăng lạnh trên bến nước mùa thu, Cát như ngọc long lanh chiếu sáng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước ở giữa các hòn đá;
lân lân [línlín]

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy giữa các khe đá.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+7FF7, tổng 18 nét, bộ vũ 羽 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

bay

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

lân [lận]

U+81A6, tổng 16 nét, bộ nhục 肉 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ chất Phosphore.

Tự hình 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

lân [lận]

U+8F54, tổng 19 nét, bộ xa 車 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. bậc cửa
2. tiếng xe chạy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh xe.
2. (Danh) Bực cửa.
3. (Trạng thanh) “Lân lân” rầm rầm, xình xịch (tiếng xe chạy). ◇Đỗ Phủ : “Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu” , , (Binh xa hành ) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi cung tên đều mang bên lưng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bực cửa.
② Lân lân xình xịch, tiếng xe đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sình sịch, rầm rầm. lân lân [línlín] (văn) (thanh) Rầm rầm: Xe chạy rầm rầm, ngựa hí vang (Thi Kinh);
② (văn) Bực cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bánh xe — Tiếng bánh xe lăn. Tiếng xe chạy — Cái ngưỡng cửa.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+8F9A, tổng 16 nét, bộ xa 車 (+12 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. bậc cửa
2. tiếng xe chạy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sình sịch, rầm rầm. lân lân [línlín] (văn) (thanh) Rầm rầm: Xe chạy rầm rầm, ngựa hí vang (Thi Kinh);
② (văn) Bực cửa.

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

lân [lấn, lận]

U+9074, tổng 15 nét, bộ sước 辵 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khó khăn.
2. (Tính) Tham, bủn xỉn. § Thông “lận” .
3. Một âm là “lân”. (Động) Lựa chọn cẩn thận. ◎Như: “lân tuyển” tuyển chọn người tài.

Từ điển Thiều Chửu

① Khó.
② Cùng nghĩa với chữ lận .
③ Một âm là lân. Lựa chọn. Như lân tuyển lựa chọn lấy người tài.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chọn. lân tuyển [línxuăn] (văn) (Chọn) lựa: Tuyển lựa nhân tài;
② (văn) Khó;
③ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó đi. Khó khăn — Tham lam — Một âm là Lấn.

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+90BB, tổng 7 nét, bộ ấp 邑 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. gần, kề
2. láng giềng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàng xóm, láng giềng: Hàng xóm chung quanh; Hàng xóm phía đông; Người láng giềng; Người láng giềng gần;
② Lân cận, bên cạnh: Nước lân cận; Huyện lân cận; Nhà bên cạnh; Ghế bên cạnh;
③ (văn) Gần kề: Gần kề với quỷ, sắp chết;
④ (văn) Người trợ giúp kề cận.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 9

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+9130, tổng 14 nét, bộ ấp 邑 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. gần, kề
2. láng giềng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đơn vị khu vực làng xóm thời xưa, cứ năm nhà ở một khu gọi là “lân”. ◇Chu Lễ : “Ngũ gia vi lân, ngũ lân vi lí” , (Địa quan , Toại nhân ) Năm nhà là một xóm, năm xóm là một làng.
2. (Danh) Láng giềng, các nhà ở gần nhau. ◎Như: “trạch lân” chọn láng giềng.
3. (Danh) Người thân cận. ◇Luận Ngữ : “Tử viết: Đức bất cô, tất hữu lân” : , (Lí nhân ) Khổng Tử nói: Người có đức thì không cô độc, tất có người kề cận giúp đỡ.
4. (Động) Tiếp cận, gần gũi. ◇Thanh sử cảo 稿: “Hắc Long giang bắc lân Nga La Tư” (Phú Tăng A ) Hắc Long giang phía bắc tiếp giáp Nga La Tư.
5. (Tính) Gần, sát, láng giềng. ◎Như: “lân quốc” nước láng giềng, “lân cư” người láng giềng, “lân thôn” làng bên cạnh, “lân tọa” chỗ bên cạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Láng giềng. Ngày xưa cứ năm nhà ở một khu gọi là lân, các nhà ở gần nhà mình đều gọi là lân. Như trạch lân chọn láng giềng, nước ở gần với nước mình gọi là lân quốc (nước láng giềng).
② Gần kề, tới. Như người sắp chết gọi là dữ quỷ vi lân gần kề với ma.
③ Kẻ giúp đỡ hai bên tả hữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàng xóm, láng giềng: Hàng xóm chung quanh; Hàng xóm phía đông; Người láng giềng; Người láng giềng gần;
② Lân cận, bên cạnh: Nước lân cận; Huyện lân cận; Nhà bên cạnh; Ghế bên cạnh;
③ (văn) Gần kề: Gần kề với quỷ, sắp chết;
④ (văn) Người trợ giúp kề cận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị hộ tịch thời xưa. Năm nhà ở gần nhau làm thành một Lân — Nước có chung ranh giới. Nước láng giềng — Gần gụi — Ở ngay sát bên — Chỗ hàng xóm. Đoạn trường tân thanh có câu: » Trộm nghe thơm nứt huơng lân. Một nền Đồng tước khoá xuân hai kiều «.

Tự hình 4

Dị thể 10

Từ ghép 14

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+93FB, tổng 20 nét, bộ kim 金 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạnh mẽ — Tên gọi chất Phospore.

Tự hình 1

Dị thể 2

Bình luận 0

lân

U+9A4E, tổng 22 nét, bộ mã 馬 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

vằn giống như vảy cá trên mình ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Kì lân” : (1) Một linh thú theo truyền thuyết. § Xem “kì lân” . (2) Ngựa giỏi, tuấn mã. ◇Thương quân thư : “Kì lân Lục Nhĩ, nhật tẩu thiên lí” , (Hoạch sách ) Con tuấn mã Lục Nhĩ, mỗi ngày chạy nghìn dặm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Vằn giống như vảy cá trên mình ngựa;
kì lân [qílín] a. Một giống ngựa tốt; b. Như . Xem (bộ 鹿).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ loài ngựa mình trắng nhưng dọc xương sống thì đen.

Tự hình 1

Dị thể 2

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+9C57, tổng 23 nét, bộ ngư 魚 (+12 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. vẩy cá, vảy cá
2. xếp hàng lần lượt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vảy (cá, rắn...). ◇Tô Thức : “Cử võng đắc ngư, cự khẩu tế lân” , (Hậu Xích Bích phú ) Cất lưới được cá, miệng to vảy nhỏ.
2. (Danh) Chỉ chung loài cá. ◇Đỗ Phủ : “Tử đà chi phong xuất thúy phủ, Thủy tinh chi bàn hành tố lân” , (Lệ nhân hành ) Món thịt bướu lạc đà màu tía đưa ra trong nồi xanh bóng, Mâm thủy tinh cùng với cá trắng. § Đều là những món ăn ngon trong “bát trân” ngày xưa.
3. (Danh) Mượn chỉ thư từ, tin tức. ◇Ngô Tao : “Nam lân bắc nhạn tần lai vãng, tự một nhất chỉ thư lai” , (Bộ bộ kiều , Khuê oán ) Lân Nam, nhạn Bắc bao lần lại, mà vẫn chẳng có một tờ thư.
4. (Danh) Phiếm chỉ động vật có vảy.
5. (Danh) Họ “Lân”.
6. (Tính) Có hình trạng như vảy. ◎Như: “ngư lân tiển” ghẻ như vảy cá.

Từ điển Thiều Chửu

① Vẩy cá.
② Xếp hàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Vảy: Vảy cá; 穿 Vảy tê tê;
② (thực) (Hình) vảy: Thân vảy; Thương tích đầy mình;
③ (văn) Xếp hàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vảy cá — Chỉ chung các loài có vảy — Tên người, tức Nguyễn Bá Lân, danh sĩ đời Lê, sinh 1701, mất 1785, người làng Cổ Đô phủ Quảng Oai tỉnh Sơn Tây, đậu tiến sĩ năm 1731, niên hiệu Vĩnh Khánh thứ 3 đời Lê Duy Phương, làm quan tới Thượng thư, được phong tước Hầu. Ông sở trường về thể phú chữ Nôm, các bài phú nổi tiếng là Giai Cảnh Hứng Tình Phú, Ngã Ba Hạc Phú, Trương Lưu Hầu Phú.

Tự hình 2

Dị thể 5

Chữ gần giống 2

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+9CDE, tổng 20 nét, bộ ngư 魚 (+12 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. vẩy cá, vảy cá
2. xếp hàng lần lượt

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Vảy: Vảy cá; 穿 Vảy tê tê;
② (thực) (Hình) vảy: Thân vảy; Thương tích đầy mình;
③ (văn) Xếp hàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

lân

U+9E90, tổng 18 nét, bộ lộc 鹿 (+7 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con kỳ lân (như: kỳ lân )

Từ điển Trần Văn Chánh

Một con thú cái trong thần thoại tương tự con hươu. Như .

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

lân

U+9E9F, tổng 23 nét, bộ lộc 鹿 (+12 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

con kỳ lân (như: kỳ lân )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con hươu đực to.
2. (Danh) § Xem “kì lân” .
3. (Danh) Họ “Lân”.
4. (Tính) Rực rỡ. ◎Như: “bỉnh bỉnh lân lân” chói lọi rực rỡ.

Từ điển Thiều Chửu

① Con lân. Ngày xưa nói hễ có đấng vương giả chí nhân ra đời thì có con lân hiện ra. Nay ở bên châu Phi có một giống hươu cao cổ, hình thù giống như con lân ngày xưa đã nói, nên cũng gọi là kì lân .
② Rực rỡ. Như bỉnh bỉnh lân lân chói lói rực rỡ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Kì lân: Lông phượng sừng lân. Xem ;
② Rực rỡ: Chói lọi rực rỡ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài thú, còn gọi là Kì lân, tương truyền Kì lân xuất hiện là điềm tốt lành hoặc thái bình.

Tự hình 2

Dị thể 10

Chữ gần giống 1

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0