Có 29 kết quả:

埋 man悗 man慲 man曼 man槾 man樠 man漫 man瞒 man瞞 man縵 man缦 man蔓 man蛮 man蠻 man謾 man谩 man蹒 man蹣 man鏝 man镘 man鞔 man顢 man颟 man饅 man馒 man鬗 man鬘 man鰻 man鳗 man

1/29

man [mai]

U+57CB, tổng 10 nét, bộ thổ 土 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đám ma chôn không hợp lễ.
2. (Động) Chôn. ◎Như: “mai táng” chôn cất người chết.
3. (Động) Vùi xuống đất. ◇Nguyễn Du : “Bi tàn tự một mai hoang thảo” (Liễu Hạ Huệ mộ ) Bia tàn chữ mất chôn vùi nơi cỏ hoang.
4. (Động) Che lấp, cất giấu. ◎Như: “mai phục” núp sẵn, “ẩn tích mai danh” che tung tích giấu tên tuổi, chỉ sự ở ẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

man oán [mányuàn] Oán trách, oán thán, ta thán: Có ý oán trách. Xem [mái].

Tự hình 4

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man [miễn, muộn]

U+6097, tổng 10 nét, bộ tâm 心 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mê hoặc.
2. (Tính) Phiền muộn, buồn bực.
3. Một âm là “muộn”. (Tính) Vô tâm, vô tình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mê hoặc. Lầm lẫn — Phiền muộn — Một âm là Miễn. Xem Miễn.

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

man

U+6172, tổng 14 nét, bộ tâm 心 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hiểu nghĩa — Quên mất, không nhớ.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

man [mạn]

U+66FC, tổng 11 nét, bộ nhật 日 (+7 nét), viết 曰 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man man )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xinh đẹp, dịu dàng, mềm mại. ◇Hán Thư : “Trịnh nữ mạn cơ” (Tư Mã Tương Như truyện ) Con gái họ Trịnh xinh đẹp.
2. (Tính) Dài, rộng. ◎Như: “mạn thanh chi ca” hát giọng kéo dài.
3. (Động) Kéo dài. ◎Như: “mạn thọ” kéo dài tuổi thọ.
4. (Động) Giương, mở rộng. ◇Khuất Nguyên : “Mạn dư mục dĩ lưu quan hề, kí nhất phản chi hà thì” , (Cửu chương , Ai Dĩnh ) Ta mở rộng tầm mắt nhìn ra xa hề, mong một ngày về, không biết bao giờ.
5. (Danh) Họ “Mạn”.
6. Một âm là “man”. (Tính) Lan dài, bò dài. ◇Hàn Phi Tử : “Thụ mộc hữu man căn, hữu trực căn” , (Giải lão ) Cây cối có loại rễ bò dài, có loại rễ mọc thẳng.
7. (Tính) § Xem “man man” .

Từ điển Thiều Chửu

① Nhỏ nhắn, xinh đẹp.
② Dài, rộng.
③ Một âm là man. Man man man mác, dài dặc, như man duyên bò dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Không có: Nhưng nếu dây cung không có tên, thì Bồ Thư cũng không lấy gì bắn được (Vương Bao: Tứ tử giảng đức luận).

Tự hình 5

Dị thể 4

Từ ghép 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man

U+69FE, tổng 15 nét, bộ mộc 木 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bay của thợ nề.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

man

U+6A20, tổng 15 nét, bộ mộc 木 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một giống cây, gỗ như gỗ thông (“tùng” ). ◇Hán Thư : “Sơn đa tùng man” .
2. (Động) Chảy nước, ra nhựa. ◇Trang Tử : “Dĩ vi môn hộ tắc dịch man” (Nhân gian thế ) Đem làm cửa ngõ thì nhựa dít.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một giống cây lớn, gỗ giống gỗ thông.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

man [mạn]

U+6F2B, tổng 14 nét, bộ thuỷ 水 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nước đầy tràn. ◎Như: “thủy mạn đáo nhai thượng lai liễu” nước tràn lên đường phố.
2. (Động) Bao phủ, bao trùm.
3. (Tính) Khắp. ◎Như: “mạn sơn biến dã” đầy núi khắp đồng.
4. (Tính) Dài, xa. ◎Như: “mạn mạn trường dạ” đêm dài dằng dặc.
5. (Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎Như: “tản mạn” dàn trải, không ràng buộc.
6. (Tính) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇Vương An Thạch : “Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt” , (Du Bao Thiền san kí ) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
7. (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎Như: “mạn thính” nghe quàng. ◇Đỗ Phủ : “Mạn lao xa mã trú giang can” (Hữu khách ) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
8. (Phó) Chớ, đừng. ◇Đỗ Phủ : “Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà” , (Hàn thực nguyệt ) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
9. (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇Liêu trai chí dị : “Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi” , (Liên Hương ) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
10. Một âm là “man”. (Tính) Dáng nước mênh mông.
11. (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇Tô Thức : “Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục” , (Hải đường ) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy tràn.
② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế.
③ Ướt sũng, nát nhầu.
④ Quàng, hão, như mạn thính nghe quàng, mạn ứng vâng vờ.
⑤ Một âm là man. Man man nước chảy phẳng lặng, mênh mang.
⑥ Dài, như man man trường dạ đêm dài dằng dặc.
⑦ Khắp, như man sơn biến dã đầy núi khắp đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy dẫy. Nhiều — Một âm là Mạn. Xem Mạn.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man [môn]

U+7792, tổng 15 nét, bộ mục 目 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

dối, lừa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dối, lừa, giấu giếm: Anh đừng giấu tôi nữa;
② (văn) Mắt mở;
③ (văn) Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 2

Bình luận 0

man [môn]

U+779E, tổng 16 nét, bộ mục 目 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

dối, lừa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dối, lừa, giấu giếm. ◎Như: “ẩn man” che giấu, lấp liếm. ◇Thủy hử truyện : “Thật bất tương man, như kim quan ti truy bộ tiểu nhân khẩn cấp, vô an thân xứ” , , (Đệ thập nhất hồi) Thật là chẳng dám giấu, bây giờ quan ti lùng bắt tiểu nhân ráo riết, không còn chỗ an thân.
2. (Động) Đệm, lót, chêm vào. ◇Phùng Duy Mẫn : “Tân thiên sam man thành hài để, Cựu ca sa cải tố trung y” , (Tăng ni cộng phạm , Đệ tứ chiệp ).
3. (Động) Men theo, thuận theo. ◇Tây du kí 西: “Tha (Hành Giả) khiếm khởi thân lai, bả nhất cá kim kích tử, man song nhãn nhi, đâu tiến tha đạo phòng lí” (), , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hành Giả nhổm dậy, cầm cây kích vàng, men theo hốc cửa sổ chui vào trong phòng.
4. (Tính) Không bắt mắt, không được chú trọng. ◇Kim Bình Mai : “Nhĩ ngã bổn đẳng thị man hóa, ứng bất thượng tha đích tâm” , (Đệ thất thập tam hồi) Cô với tôi vốn chì là hai con đàn bà đồ bỏ, không vừa lòng anh ấy được.
5. (Tính) Dáng nhắm mắt, lim dim. ◇Tuân Tử : “Tửu thực thanh sắc chi trung, tắc man man nhiên, minh minh nhiên” , , (Phi thập nhị tử ) Khi ăn uống vui chơi thì lim dim mê mẩn.
6. Một âm là “môn”. (Tính) Thẹn thùng, bẽn lẽn. ◇Trang Tử : “Tử cống môn nhiên tàm, phủ nhi bất đối” , (Thiên địa ) Tử Cống ngượng ngùng xấu hổ, cúi đầu không đáp.

Từ điển Thiều Chửu

① Dối, lừa. Giấu cái tình thực đi để lừa dối người gọi là man.
② Mắt mờ.
③ Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dối, lừa, giấu giếm: Anh đừng giấu tôi nữa;
② (văn) Mắt mở;
③ (văn) Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi khép mi mắt lại. Td: Man man ( lim dim ) — Khinh thường mà lừa dối — Một âm là Môn. Xem Môn.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man [mạn]

U+7E35, tổng 17 nét, bộ mịch 糸 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ lụa trơn (không có hoa văn hay hình vẽ). ◇Đổng Trọng Thư : “Thứ nhân ý man” (Độ chế ) Dân thường mặc vải lụa trơn.
2. (Danh) Phiếm chỉ vật không có văn sức. ◇Chu Lễ : “Phục xa ngũ thừa, cô thừa Hạ triện, khanh thừa Hạ man” , , (Xuân quan , Cân xa ) Đóng xe năm cỗ, vua chư hầu đi xe có trạm khắc, quan khanh đi xe không có văn sức. § “Hạ” nhà Hạ (Trung Quốc ngày xưa); “triện” chữ khắc triện theo lối nhà Hạ; “thừa man” đi xe không có văn sức.
3. (Danh) Tạp nhạc, nhạc tạp lộn. ◇Lễ Kí : “Bất học thao man, bất năng án huyền” , (Học kí ).
4. (Danh) Màn che. § Thông “mạn” .
5. (Tính) Chậm rãi, thư hoãn. § Thông “mạn” .
6. (Động) Đầy tràn. § Thông “mạn” .

Từ điển Thiều Chửu

① Các đồ tơ lụa không có vằn bông (hoa vă n ) đều gọi là man. Cái gì không có văn sức cũng gọi là man cả.
② Một âm là mạn. Trẩm giải, lan rộng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Vóc trơn, tơ lụa trơn (không có vằn có hoa);
② Lan rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa trơn, không có vân.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man [mạn]

U+7F26, tổng 14 nét, bộ mịch 糸 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Vóc trơn, tơ lụa trơn (không có vằn có hoa);
② Lan rộng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Bình luận 0

man [mạn]

U+8513, tổng 14 nét, bộ thảo 艸 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài thực vật, thân nhỏ, có thể vin, quấn hoặc leo lên cây khác.
2. (Động) Lan ra. ◎Như: “mạn diên” lan rộng.
3. Một âm là “man”. ◎Như: “man tinh” cây su hào. § Còn gọi là “đại đầu giới” , “đại đầu thái” .

Từ điển Trần Văn Chánh

man tinh [mánjing] (thực) ① Củ cải;
② Cây cải củ Xem [màn], [wàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Đọt của cây leo, cây leo Xem [mán], [màn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bò lan ra ( nói về thứ cây leo ).

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 6

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man

U+86EE, tổng 12 nét, bộ trùng 虫 (+6 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. thô lỗ, ngang ngạnh
2. rất, lắm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 3

Từ ghép 2

Bình luận 0

man

U+883B, tổng 25 nét, bộ trùng 虫 (+19 nét)
phồn thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. thô lỗ, ngang ngạnh
2. rất, lắm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng xưa chỉ chủng tộc ở phương nam Trung Quốc. ◇Vương Bột : “Khâm tam giang nhi đới ngũ hồ, khống Man Kinh nhi dẫn Âu Việt” , (Đằng Vương các tự ) Như cổ áo của ba sông, vòng đai của năm hồ, khuất phục đất Man Kinh, tiếp dẫn miền Âu Việt.
2. (Tính) Thô bạo, ngang ngược. ◎Như: “man hoành” ngang ngược, hung hãn.
3. (Tính) Lạc hậu, chưa khai hóa. ◎Như: “man bang” nước lạc hậu, “man nhân” người chưa khai hóa.
4. (Phó) Rất, lắm. § Thông “mãn” 滿. ◎Như: “man hảo đích” tốt lắm.

Từ điển Thiều Chửu

① Mán, giống mán ở phương nam. Vương Bột : Khâm tam giang nhi đới ngũ hồ, khống Man Kinh nhi dẫn Âu Việt (Ðằng Vương các tự ) như cổ áo của ba sông, vòng đai của năm hồ, khuất phục đất Man Kinh, tiếp dẫn miền Âu Việt.
② Chỉ cậy mạnh làm càn gọi là man, là dã man , là man hoạnh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thô lỗ, lỗ mãng, thô bạo, ngang ngược, làm càn, dã man: Dã man, man rợ; Ngang ngược;
② (đph) Rất, lắm: Rất tốt, tốt lắm; Rất nhanh, nhanh lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ chung các dân tộc bán khai ở phía nam — Chuyên quyền tự ý — Đày tớ gái ( tiếng địa phương của vùng Tứ Xuyên ). » Loà mây nào ngỡ khách man sấn vào « ( Hoa Tiên ).

Tự hình 4

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 9

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man [mạn]

U+8B3E, tổng 18 nét, bộ ngôn 言 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lừa dối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lừa dối.
2. (Động) Mắng chửi, phỉ báng.
3. (Tính) Sáng láng, thông tuệ.
4. Một âm là “mạn”. (Động) Khinh thường. ◇Hán Thư : “Bất tuân lễ nghi, khinh mạn tể tướng” , (Địch Phương Tiến truyện ) Không tuân theo lễ nghi, coi thường tể tướng.
5. (Tính) Kiêu căng, xấc xược. ◇Hán Thư : “Cố Kiệt Trụ bạo mạn, sàm tặc tịnh tiến, hiền trí ẩn phục” , , (Đổng Trọng Thư truyện ) Cho nên Kiệt Trụ bạo ngược kiêu căng, lũ gièm pha và bọn làm hại cùng tiến tới, bậc hiền trí ẩn nấp.
6. (Tính) Xấu xa, bỉ ổi, dâm loạn.
7. (Phó) Hão, uổng. § Thông “mạn” .
8. (Phó) Phóng túng, tùy tiện. § Thông “mạn” .

Từ điển Thiều Chửu

① Lừa dối, lấy lời nói bịp người gọi là mạn.
② Trễ nải.
③ Man mạc. Cũng đọc là chữ man.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lừa dối, lừa bịp. Xem [màn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khinh thường mà lừa dối. Như chữ Man — Chậm chạp. Với nghĩa này cũng đọc Mạn.

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man [mạn]

U+8C29, tổng 13 nét, bộ ngôn 言 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

lừa dối

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lừa dối, lừa bịp. Xem [màn].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 8

Bình luận 0

man [bàn]

U+8E52, tổng 17 nét, bộ túc 足 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xéo, giẫm chân lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Bình luận 0

man [bàn]

U+8E63, tổng 18 nét, bộ túc 足 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vượt qua.
2. (Phó, tính) “Bàn san” : (1) Đi tập tễnh, khập khiễng. ◇Thanh Xuân Chi Ca : “Trực đáo thiên hắc liễu, giá tài hữu nhất cá bả cước lão đầu tòng đại lộ thượng bàn san địa tẩu lai” , (Đệ nhất bộ, Đệ nhất chương) Vừa lúc trời tối, có một ông già có tật ở chân theo đường lớn khập khà khập khiễng chạy lại. (2) Thong thả, từ tốn, chậm rãi. ◇Lục Du : “Khách tán mao diêm tịch, Bàn san tự bế môn” , (Hí tác dã hứng ) Khách ra về hết, mái tranh vắng lặng, Thong thả tự đóng cửa. (3) Run rẩy, loạng choạng, muốn ngã. ◇Lục Du : “Lão ông thùy bát thập, Môn bích hành bàn san” , (Cơ hàn hành ) Ông già gần tám chục tuổi, Vịn vách tường đi loạng choạng. (4) Phấp phới, bay bổng, dáng như múa. ◇Thuật Thư phú : “Bà sa bàn san” Lòa xòa phấp phới. (5) Quanh co. ◇Bạch Thỉnh : “Bàn san thạch há, đắc nhất huyệt, pha thâm ám” , , (Trạm uyên tĩnh ngữ ) Quanh co theo đường đá nứt, tới được một cái hang, có vẻ sâu tối.
3. § cũng đọc là “man”.

Từ điển Thiều Chửu

① Vượt qua.
② Bàn san đi tập tễnh, cũng đọc là chữ man.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xéo, giẫm chân lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trèo qua. Vượt qua — Một âm là bàn. Xem Bàn.

Tự hình 1

Dị thể 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man

U+93DD, tổng 19 nét, bộ kim 金 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái bay để trát vữa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bay dùng để trát tường.
2. (Danh) Mặt trái của đồng tiền gọi là “man nhi” . Mượn chỉ đồng tiền.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bay trát (của thợ hồ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái bay (của thợ hồ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bay bằng sắt của người thợ nề.

Tự hình 2

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man

U+9558, tổng 16 nét, bộ kim 金 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái bay để trát vữa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái bay (của thợ hồ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Bình luận 0

man [muộn]

U+9794, tổng 16 nét, bộ cách 革 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

căng da

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Căng da bịt chung quanh vành vật thể. ◎Như: “man cổ” căng da làm mặt trống.

Từ điển Thiều Chửu

① Căng da. Căng cho tấm da nó tới khắp cả bốn chung quanh vành gọi là man.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Mạn giày;
② Bịt trống bằng da thuộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy da thú đã thuộc rồi mà bịt, làm mặt trống — Người thợ đóng giày dép.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

man

U+9862, tổng 20 nét, bộ hiệt 頁 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man han ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) “Man han” : lờ mờ, mơ hồ, hồ đồ, không hiểu sự lí. ☆Tương tự: “hồ đồ” , “hôn quý” . ★Tương phản: “tinh minh” .

Từ điển Thiều Chửu

① Man han . Xem chữ han .

Từ điển Trần Văn Chánh

man han [manhan] Mập mờ lẫn lộn, lơ mơ, cẩu thả: Anh này lơ mơ lắm, chả làm được việc gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt to, bạnh ra.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man

U+989F, tổng 16 nét, bộ hiệt 頁 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man han ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ

Từ điển Trần Văn Chánh

man han [manhan] Mập mờ lẫn lộn, lơ mơ, cẩu thả: Anh này lơ mơ lắm, chả làm được việc gì cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Từ ghép 1

Bình luận 0

man

U+9945, tổng 19 nét, bộ thực 食 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man đầu ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bột ủ cho lên bọt rồi đem hấp gọi là “man đầu” bánh bột hấp, bánh bao.

Từ điển Thiều Chửu

① Bột ủ cho lên bọt rồi đem hấp ăn gọi là man đầu (bánh bò chén, bánh bột hấp).

Từ điển Trần Văn Chánh

Bánh bột hấp. man đầu [mántóu] ① Bánh mì hấp;
② (đph) Bánh bao.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

man

U+9992, tổng 14 nét, bộ thực 食 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man đầu ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bánh bột hấp. man đầu [mántóu] ① Bánh mì hấp;
② (đph) Bánh bao.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

Bình luận 0

man

U+9B17, tổng 21 nét, bộ tiêu 髟 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đồ trang sức trên đầu
2. tóc đẹp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc dài — Dài.

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0

man

U+9B18, tổng 21 nét, bộ tiêu 髟 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

tóc mượt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mượt mà, óng ả (tóc).
2. (Danh) Vòng hoa cài đầu hoặc đeo trên người để trang sức (phong tục người Ấn Độ). § Tục gọi là “hoa man” .

Từ điển Thiều Chửu

① Tóc mượt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Tóc) mượt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng tóc mướt đẹp — Lấy hoa cài tóc cho đẹp.

Tự hình 1

Dị thể 12

Bình luận 0

man

U+9C3B, tổng 22 nét, bộ ngư 魚 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man ly ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá sộp, cá chình. § Tục gọi là “man li” . Cũng gọi là “bạch thiện” .

Từ điển Thiều Chửu

① Cá sộp, cá chình. Tục gọi là man li . Cũng gọi là bạch thiện .

Từ điển Trần Văn Chánh

man li [mánlí] Cá chình. Cg.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lươn. Cũng gọi Man li .

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Bình luận 0

man

U+9CD7, tổng 19 nét, bộ ngư 魚 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: man ly ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

man li [mánlí] Cá chình. Cg.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 1

Bình luận 0