Có 25 kết quả:

冪 mạc嗼 mạc幂 mạc幎 mạc幕 mạc幙 mạc慔 mạc摸 mạc漠 mạc獏 mạc瘼 mạc瞙 mạc羃 mạc膜 mạc莫 mạc藐 mạc蟆 mạc蟇 mạc貌 mạc貘 mạc邈 mạc鄚 mạc鏌 mạc镆 mạc鬕 mạc

1/25

mạc

U+55FC, tổng 13 nét, bộ khẩu 口 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên lặng không nói — Yên ổn.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

Bình luận 0

mạc [mịch]

U+5E42, tổng 12 nét, bộ mịch 冖 (+10 nét), cân 巾 (+9 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái màn căng ở trên, cái bạt
2. cái khăn phủ đồ
3. cái mạng che mặt

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 3

Bình luận 0

mạc [mịch]

U+5E4E, tổng 13 nét, bộ cân 巾 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái màn căng ở trên, cái bạt
2. cái khăn phủ đồ
3. cái mạng che mặt

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

Bình luận 0

mạc [mán, , mạn, mộ]

U+5E55, tổng 13 nét, bộ cân 巾 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

cái màn che trên sân khấu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màn. ◇Lí Hạ 李賀: “Tây phong la mạc sanh thúy ba, Duyên hoa tiếu thiếp tần thanh nga” 西風羅幕生翠波, 鉛華笑妾顰青蛾 (Dạ tọa ngâm 夜坐吟). § Màn treo bên cạnh gọi là “duy” 帷, treo ở trên gọi là “mạc” 幕.
2. (Danh) Vải để che. ◇Nghi lễ 儀禮: “Quản nhân bố mạc ư tẩm môn ngoại” 管人布幕于寢門外 (Sính lễ 聘禮).
3. (Danh) Lều, bạt, trướng bồng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Bình sa liệt vạn mạc, Bộ ngũ các kiến chiêu” 平沙列萬幕, 部伍各見招 (Hậu xuất tái 後出塞).
4. (Danh) Sự vật gì che phủ như tấm màn. ◎Như: “yên mạc” 烟幕 màn sương, “dạ mạc” 夜幕 màn đêm.
5. (Danh) Gọi tắt của “mạc phủ” 幕府. § Chỉ phủ thự của tướng soái.
6. (Danh) Phiếm chỉ sở quan, chỗ làm việc hành chánh (ngày xưa).
7. (Danh) Chỉ những người làm việc về văn thư ở “mạc phủ” 幕府.
8. (Danh) Đặc chỉ màn ảnh (chiếu bóng, võ đài..). ◎Như: “ngân mạc” 銀幕 màn bạc.
9. (Danh) Áo giáp. § Để che đỡ vai, vế chân... (ngày xưa).
10. (Danh) Một loại khăn che đầu ngày xưa.
11. (Danh) Hồi, màn (phân đoạn trong kịch). ◎Như: “tam mạc lục tràng” 三幕六場 màn ba cảnh sáu.
12. (Danh) Sa mạc. § Thông “mạc” 漠.
13. (Danh) Họ “Mạc”.
14. (Động) Che phủ. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Thị sự tam nhật, hợp quân đại hưởng, mạc giáp sĩ ư vũ” 視事三日, 合軍大饗, 幕甲士于廡 (Tào Hoa truyện 曹華傳).
15. (Động) Trùm lấp. ◇Dữu Tín 庾信: “Sương phân mạc nguyệt, Tùng khí lăng thu” 霜芬幕月, 松氣陵秋 (Chu đại tướng quân ... mộ chí minh 周大將軍義興公蕭公墓志銘).
16. Một âm là “mán”. (Danh) Mặt trái đồng tiền. ◇Hán Thư 漢書: “Dĩ kim ngân vi tiền, văn vi kị mã, mán vi nhân diện” 以金銀為錢, 文為騎馬, 幕為人面 (Tây vực truyện 西域傳, Kế Tân quốc 罽賓國).
17. Một âm là “mô”. (Danh) Màng (lớp mỏng phân thành tổ chức bên trong cơ thể động hay thực vật). § Thông “mô” 膜.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái màn che ở trên gọi là mạc. Trong quân phải dương màn lên để ở, nên chỗ quan tướng ở gọi là mạc phủ 幕府. Các ban khách coi việc văn thư ở trong phủ gọi là mạc hữu 幕友, thường gọi tắt là mạc. Nay thường gọi các người coi việc tơ bồi giấy má ở trong nhà là mạc, là bởi nghĩa đó. Thường đọc là mộ
② Mở màn, đóng tuồng trước phải căng màn, đến lúc diễn trò mới mở, vì thế nên sự gì mới bắt đầu làm đều gọi là khai mạc 開幕 mở màn, dẫn đầu.
③ Có khi dùng như chữ mạc 漠.
④ Một âm là mán. Mặt trái đồng tiền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màn, bạt: 帳幕 Lều bạt; 夜幕 Màn đêm;
② Màn (sân khấu): 開幕 Mở màn; 閉幕 Hạ màn; 銀幕 Màn bạc;
③ Màn (kịch): 第二幕第一場 Cảnh một màn hai;
④ (văn) Như 漠 (bộ 氵);
⑤ (văn) Phủ, che trùm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái màn che phía trên — Che trùm.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 7

Từ ghép 15

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mạc

U+6154, tổng 13 nét, bộ tâm 心 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cố gắng. Cầm lòng mà gắng.

Tự hình 1

Chữ gần giống 8

Bình luận 0

mạc []

U+6478, tổng 13 nét, bộ thủ 手 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sờ mó, rờ, nắn. ◎Như: “mạc sách” 摸索 tìm tòi. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Sinh dục hậu, giác sang dương vô khổ, kí tỉnh mạc chi, tắc già hậu kết hĩ” 生浴後, 覺瘡瘍無苦, 既醒摸之, 則痂厚結矣 (Phiên Phiên 翩翩) Sau khi tắm chàng nghe những mụt nhọt không đau nữa, tỉnh rờ xem, thì mụt đã đóng vảy lên da non.
2. (Động) Lòn tay lấy, móc ra. ◎Như: “tha tại khẩu đại lí mạc xuất nhất trương chỉ điều lai” 他在口袋裡摸出一張紙條來 nó móc trong túi ra một mảnh giấy nhỏ.
3. (Động) Thăm dò, suy đoán. ◎Như: “ngã mạc chuẩn liễu tha đích tì khí” 我摸準了他的脾氣 tôi đã thăm dò tính khí của anh ta.
4. (Động) Mò, bắt, lấy trộm. ◎Như: “mạc ngư” 摸魚 bắt cá, “thâu kê mạc cẩu” 偷雞摸狗 trộm gà cắp chó. ◇Tây du kí 西遊記: “Nguyệt tại trường không, thủy trung hữu ảnh, tuy nhiên khán kiến, chỉ thị vô lao mạc xứ” 月在長空, 水中有影, 雖然看見, 只是無撈摸處 (Đệ nhị hồi) Trăng ở trên không, trong nước có bóng, mặc dù nhìn thấy, nhưng biết đâu mà mò.
5. (Động) Đánh, chơi (bài). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Hoặc hòa Bảo Ngọc, Bảo Thoa đẳng tả muội cản vi kì mạc bài tác hí” 或和寶玉, 寶釵等姐妹趕圍棋摸牌作戲 (Đệ ngũ thập tam hồi) Hoặc cùng với bọn Bảo Ngọc và chị em Bảo Thoa đánh cờ, chơi bài.
6. (Động) Lần mò, mò mẫm. ◎Như: “mạc liễu bán thiên tài xuất môn” 摸了半天才出門 lần mò hồi lâu mới ra khỏi cửa.
7. Một âm là “mô”. (Động) Phỏng theo. § Cũng như “mô” 摹.

Từ điển Thiều Chửu

① Sờ, như: mạc sách 摸索. Một âm là mô, cũng như chữ 摹.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sờ: 我摸了他的臉,覺得有點兒發燒 Tôi sờ mặt cậu ta, cảm thấy hơi sốt;
② Mò, lần, bắt: 摸魚 Bắt cá; 他在口袋裡摸了半天,摸出一張紙條來 Cậu ta lần túi hồi lâu, mới mò ra được một mảnh giấy nhỏ;
③ Thăm dò, mò mẫm.【摸底】mạc để [modê] Thăm dò, dò xét: 他是想摸我們的底 Hắn định dò tình hình của ta;
④ Dò xét, mò mẫm: 摸營 Tập kích (đồn địch); 摸黑 Lần mò trong đêm tối; 摸了半夜才到家 Lần mò đến nửa đêm mới về tới nhà. Xem 摸 [mó].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sờ mó — Một âm là Mô. Xem Mô.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mạc

U+6F20, tổng 13 nét, bộ thuỷ 水 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. sa mạc
2. thờ ơ, lạnh nhạt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sa mạc (bể cát). ◎Như: “đại mạc chi trung” 大漠之中 nơi sa mạc.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị trọng lượng rất nhỏ (thời xưa).
3. (Tính) Lặng lẽ, vắng lặng. ◎Như: “đạm mạc” 淡漠 nhạt nhẽo, yên lặng, không thể lấy danh lợi làm động lòng được.
4. (Tính) Trong, thanh triệt.
5. (Tính) Rộng, bao la.
6. (Phó) Coi thường, thờ ơ, lãnh đạm, không quan tâm. ◎Như: “mạc nhiên” 漠然 chểnh mảng, coi thường, “mạc thị” 漠視 thờ ơ, hờ hững.
7. (Tính) “Mạc mạc” 漠漠 mờ mịt. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Mạc mạc trần ai mãn thái không” 漠漠塵埃滿太空 (Kí hữu 寄友) Mịt mù bụi bặm bay đầy bầu trời. § Ghi chú: Xem thêm “mạc mạc” 漠漠.

Từ điển Thiều Chửu

① Bãi sa mạc (bể cát).
② Yên lặng, như đạm mạc 淡漠 nhạt nhẽo, yên lặng, không thể lấy danh lợi làm động lòng được.
③ Mạc nhiên 漠然 chểnh mảng, coi thường.
④ Mạc mạc 漠漠 mây mù, mây bủa mờ mịt. Nguyễn Du 阮攸: Mạc mạc trần ai mãn thái không 漠漠塵埃滿太空 mịt mù bụi bặm bay đầy bầu trời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sa mạc: 大漠 Bãi sa mạc lớn;
② Lãnh đạm, thờ ơ: 漠不關心 Thờ ơ, không quan tâm đến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước trong suốt — Yên lặng — Bãi cát rộng lớn. Cũng gọi là sa mạc — Mênh mông rộng lớn. Bài Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Hồn tráng sĩ biết đâu miền minh mạc, mịt mù gió lốc, thổi dấu tha hương «.

Tự hình 3

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

Từ ghép 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mạc []

U+734F, tổng 13 nét, bộ khuyển 犬 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) ① Con báo (beo);
② Heo vòi.

Tự hình 1

Chữ gần giống 9

Bình luận 0

mạc

U+763C, tổng 15 nét, bộ nạch 疒 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

ách nạn, khổ bệnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tật bệnh, thống khổ. ◇Hậu Hán Thư 後漢書: “Quảng cầu dân mạc, quan nạp phong dao” 廣求民瘼, 觀納風謠 (Tuần lại truyện 循吏傳, Tự 序) Tìm tòi rộng khắp những nỗi khổ sở của nhân dân, xem xét thu thập những bài hát lưu hành trong dân gian.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh, những sự tai nạn khốn khổ của dân gọi là dân mạc 民瘼.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bệnh tật;
② Khốn khổ. Xem 民瘼 [mínmò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hoạn. Đau ốm.

Tự hình 2

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mạc

U+7799, tổng 15 nét, bộ mục 目 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. mắt mù
2. điểm trắng trên giác mạc mắt che lấp thị tuyến (tuyến nhìn)

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Mắt mù;
② Đốm trắng trên giác mạc mắt che lấp thị tuyến (tuyến nhìn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt mờ. Mắt loà.

Tự hình 1

Chữ gần giống 7

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mạc [mịch]

U+7F83, tổng 18 nét, bộ võng 网 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái màn căng ở trên, cái bạt
2. cái khăn phủ đồ
3. cái mạng che mặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, trùm.
2. (Danh) Khăn che đậy thức ăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái màn căng ở trên, cái bạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Màn căng ở trên, tấm bạt.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

mạc []

U+819C, tổng 14 nét, bộ nhục 肉 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. màng da
2. cúng bái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màng (lớp mỏng phân thành tổ chức bên trong cơ thể động hay thực vật). ◎Như: “nhãn mô” 眼膜 màng mắt, “nhĩ mô” 耳膜 màng tai.
2. (Danh) Lớp vỏ mỏng bao quanh vật. ◎Như: “tượng bì mô” 橡皮膜 màng cao su.
3. (Động) “Mô bái” 膜拜 quỳ trên đất đưa hai tay lên mà lạy. ☆Tương tự: “quỵ bái” 跪拜, “kính bái” 敬拜.
4. § Cũng có âm là “mạc”.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màng: 耳膜 Màng nhĩ, màng tai; 細胞膜 Màng tế bào; 腦膜 Màng óc; 橡皮膜 Màng cao su;
② 【膜拜】mô bái [móbài] Cúng bái: 頂禮膜拜 Đi lễ cúng bái, vái lạy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái màng mỏng bọc bắp thịt. Màng trong thân thể. Td: Xử nữ mạc ( màng trinh của con gái ). Cũng đọc Mô.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

Từ ghép 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mạc [, mạch, mịch, mộ]

U+83AB, tổng 10 nét, bộ thảo 艸 (+7 nét)
phồn & giản thể, hội ý & hình thanh

Từ điển phổ thông

1. không phải
2. đừng, chớ

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Tuyệt không, chẳng ai. ◎Như: “mạc bất chấn cụ” 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈與關, 張趕殺賊眾, 如虎入羊群, 縱橫莫當 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 變化莫測 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 詩經: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 詩經: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 論語: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 詩經: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).

Từ điển Thiều Chửu

① Tuyệt không, chẳng ai không. Như mạc bất chấn cụ 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run.
② Chớ, lời cấm chỉ. Như quân mạc vũ 君莫舞 anh chớ có múa. Lí Bạch: Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt 人生得意須盡歡,莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
③ Quảng mạc 廣莫 bát ngát.
④ Cùng nghĩa với chữ mạc 羃.
⑤ Yên định.
⑥ Vót.
⑦ To lớn.
⑧ Cùng nghĩa với chữ mạc 瘼.
⑨ Một âm là mộ. Cũng như chữ mộ 暮.
⑩ Lại một âm là mạch. Kì diệp mạch mạch 其葉莫莫 lá nó rậm rạp.
⑪ Một âm nữa là bá. Lặng. Quân phụ bá bá 君婦莫莫 vợ anh tính yên lặng.
⑫ Họ Mạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Không ai, không có gì: 莫不欣喜 Không ai là không vui mừng; 莫知我哀 Không ai biết nỗi thương đau của ta (Thi Kinh); 天下之水,莫大於海 Nước trong thiên hạ, không gì lớn bằng biển (Trang tử); 圖久遠者,莫如西歸 Muốn tính kế lâu dài, không gì bằng về miền tây (Hàn Dũ: Tế Thập Nhị lang văn); 痛莫痛於以無國之人而談國事 Đau khổ thì không gì đau khổ hơn một người mất nước mà phải bàn luận việc nước (Phan Bội Châu: Việt Nam vong quốc sử). 【莫不】 mạc bất [mòbù] Ai cũng, không ai không, không gì không: 莫不爲之感動 Không ai là không cảm động; 天下莫不知而莫能行 Thiên hạ không ai không biết nhưng không ai làm được;
② Không, chẳng: 莫如 Chẳng thà, chẳng bằng; 一籌莫展 Chẳng biết làm cách nào. 【莫不是】mạc bất thị [mòbùshì] Như 莫非; 【莫非】 mạc phi [mòfei] Phải chăng, hay là: 莫非我聽錯了 Phải chăng tôi nghe nhầm; 今天她不來,莫非又生了病不成?Hôm nay chị ấy không đến, phải chăng lại bệnh rồi?; 【莫如】mạc như [mò rú] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其你去,莫如他來 Cậu đi, chẳng bằng anh ấy đến còn hơn;【莫若】mạc nhược [mòruò] Chẳng thà, chẳng bằng, chi bằng, không gì bằng: 與其坐在家裡發愁,莫若出去走走 Chẳng thà ra ngoài chơi, còn hơn ngồi cú rũ ở nhà;
③ Đừng, chớ: 莫哭 Đừng khóc; 莫性急 Đừng nóng nảy; 莫愁前路無知己 Đừng buồn trên con đường trước mặt không có người tri kỉ (Cao Thích: Biệt Đổng Đại);
④ (văn) Không (dùng như 不): 莫我肯顧 Không chịu đoái hoài đến ta (Thi Kinh: Nguỵ phong, Thạc thử);
⑤ (văn) Đại để, đại khái, chắc (có lẽ) (biểu thị sự đánh giá, suy trắc): 莫吾猶人也 Có lẽ ta cũng giống như mọi người (Luận ngữ: Thuật nhi);
⑥ (văn) Khích lệ: 其謝之也,猶未之莫與? Ta trách ngươi, như thế chẳng phải là khích lệ ngươi ư? (Hoài Nam tử: Mậu xưng huấn);
⑦ (văn) Vót: 刀可以莫鐵 Dao có thể vót được sắt (Quản tử: Chế phân);
⑧ (văn) Mưu hoạch, mưu tính (như 謨, bộ 言): 聖人莫之 Thánh nhân mưu tính điều đó (Thi Kinh: Tiểu nhã, Xảo ngôn);
⑨ (văn) Như 瘼 (bộ 疒);
⑩ (văn) Yên định;
⑪ (văn) To lớn, rộng lớn (như 漠, bộ 氵);
⑫ [Mò] (Họ) Mạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chẳng. Đừng. Không. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Thế sự thăng trầm quân mạc vấn « ( việc đời thay đổi anh đừng hỏi ) — Các âm khác là Mạch, Mộ. Xem các âm này.

Tự hình 5

Dị thể 6

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mạc [miểu, miễu]

U+85D0, tổng 17 nét, bộ thảo 艸 (+14 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Coi thường, khinh thị. ◎Như: “miểu thị” 藐視 coi rẻ, coi khinh. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Thảng lạc thác như quân, đương bất cảm phục miểu thiên hạ sĩ hĩ” 倘落拓如君, 當不敢復藐天下士矣 (Nhan Thị 顏氏) Nếu mà cũng lận đận (thi cử rớt lên rớt xuống) như anh, xin không dám coi thường kẻ sĩ trong thiên hạ nữa.
2. (Tính) Nhỏ. ◎Như: “miểu chư cô” 藐諸孤 lũ trẻ con.
3. Một âm là “mạc”. (Phó) Xa xôi. ◎Như: “du mạc” 悠藐 xa lắc. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Miểu mạn mạn chi bất khả lượng hề” 藐蔓蔓之不可量兮 (Cửu chương 九章, Bi hồi phong 悲回風) Xa thăm thẳm không thể lường hề.

Từ điển Thiều Chửu

① Mỏn mọn, nhỏ. Như miểu chư cô 藐諸孤 lũ trẻ con.
② Coi thường. Như miểu thị 藐視 coi rẻ, coi khinh.
③ Một âm là mạc. Man mác. Như du mạc 悠藐 xa lăng lắc. Cùng nghĩa với chữ mạc 邈.
④ Mạc mạc 藐藐 thênh thang, đẹp đẽ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhỏ: 藐小 Nhỏ bé; 藐諸孤 Lũ trẻ con;
② Khinh, coi thường;
③ (văn) Xa tít, xa lắc, xa xôi (như 邈, bộ 辶).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Một âm là Miểu. Xem Miểu.

Tự hình 2

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mạc

U+87C7, tổng 16 nét, bộ trùng 虫 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Mạc 蟆.

Tự hình 1

Dị thể 1

Chữ gần giống 2

Bình luận 0

mạc [mạo, mộc]

U+8C8C, tổng 14 nét, bộ trĩ 豸 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dáng mặt, vẻ mặt. ◎Như: “tuyết phu hoa mạo” 雪膚花貌 da như tuyết, mặt như hoa, “mạo tẩm” 貌寢 vẻ mặt xấu xí.
2. (Danh) Bề ngoài, ngoại quan. ◎Như: “mạo vi cung kính” 貌為恭敬 bề ngoài làm ra bộ cung kính, “toàn mạo” 全貌 tình huống toàn bộ của sự vật.
3. (Danh) Nghi thức cung kính, lễ mạo. ◇Luận Ngữ 論語: “Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo” 見齊衰者, 雖狎, 必變. 見冕者與瞽者, 雖褻, 必以貌 (Hương đảng 鄉黨) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.
4. (Danh) Sắc mặt, thần thái. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: “Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả” 言之貌若甚戚者 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.
5. (Danh) Hình trạng, tư thái.
6. (Danh) Họ “Mạo”.
7. (Phó) Tỏ ra bên ngoài. ◎Như: “mạo hợp thần li” 貌合神離 ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.
8. Một âm là “mạc”. (Động) Vẽ (hình người hay vật). ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Mệnh công mạc phi ư biệt điện” 命工貌妃於別殿 (Dương Quý Phi 楊貴妃) Sai thợ vẽ quý phi ở biệt điện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẽ chân dung. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Chinh phu tử sĩ mấy người, nào ai mạc mặt nào ai gọi hồn « — Một âm là Mạo. Xem Mạo.

Tự hình 4

Dị thể 10

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mạc [, mạch]

U+8C98, tổng 17 nét, bộ trĩ 豸 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) ① Con báo (beo);
② Heo vòi.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 7

Bình luận 0

mạc

U+9088, tổng 17 nét, bộ sước 辵 (+14 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

xa tít, xa vời

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Xa tít. ◎Như: “mạc nhiên” 邈然 xa tít vậy. ◇Lí Bạch 李白: “Ngô thủy thâm vạn trượng, Sở san mạc thiên trùng” 吳水深萬丈, 楚山邈千重 (Cổ phong 古風) Sông Ngô sâu muôn trượng, Núi Sở xa nghìn trùng.
2. (Động) Coi khinh, coi thường. ◇Lưu Hướng 劉向: “Thượng tiểu Nghiêu Thuấn, hạ mạc Tam Vương” 上小堯舜, 下邈三王 (Chiến quốc sách thư lục 戰國策書錄) Trên khinh thị Nghiêu Thuấn, dưới coi thường Tam Vương.
3. (Động) Siêu việt, vượt lên. ◇Lí Bạch 李白: “Vĩnh kết vô tình du, Tương kì mạc Vân Hán” 永結無情遊, 相期邈雲漢 (Nguyệt hạ độc chước 月下獨酌) Mãi kết mối giao du vô tình, Hẹn nhau vượt lên sông Vân Hán (tức là Thiên Hà ở trên trời).

Từ điển Thiều Chửu

① Xa tít. Xa không thể tới được gọi là mạc. Như mạc nhiên 邈然 xa tít vậy.
② Coi khinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Xa xôi, xa tít;
② Coi khinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Vẻ khinh thường, coi rẻ.

Tự hình 2

Dị thể 5

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mạc [mạo]

U+911A, tổng 12 nét, bộ ấp 邑 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc nước Triệu thời cổ, nay là địa phận tỉnh Hà Bắc.

Tự hình 2

Bình luận 0

mạc

U+93CC, tổng 18 nét, bộ kim 金 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: mạc da 鏌鋣,镆铘)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Mạc Da” 鏌鋣, còn viết là 鏌琊, 莫邪: tên một cây kiếm quý thời cổ. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Kim tuy Can Tướng, Mạc Da phi đắc nhân lực tắc bất năng cát quế hĩ, kiên tiễn lợi kim bất đắc huyền cơ chi lợi tắc bất năng viễn sát hĩ” 今雖干將, 莫邪非得人力則不能割劌矣, 堅箭利金不得弦機之利則不能遠殺矣 (Tề sách ngũ) Nay tuy có Can Tướng, Mạc Da mà không có nhân lực thì cũng không cắt được gì cả; (tuy có) tên cứng và mũi nhọn mà không có thế lực của cung nỏ thì cũng không bắn được xa mà giết được người. § Can Tướng, Mạc Da là tên gọi hai thanh kiếm báu thời Xuân Thu.

Từ điển Trần Văn Chánh

【鏌田】 Mạc Da [Mòyé] Thanh gươm Mạc Da (tên một thanh gươm quý nổi tiếng thời cổ).

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mạc

U+9546, tổng 15 nét, bộ kim 金 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: mạc da 鏌鋣,镆铘)

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ 鏌.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 鏌

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 7

Từ ghép 1

Bình luận 0

mạc

U+9B15, tổng 20 nét, bộ tiêu 髟 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cột tóc lại. Td: Mạc đái (sợi dây, sợi dây băng cột tóc).

Tự hình 2

Chữ gần giống 2

Bình luận 0