Có 16 kết quả:

偭 mạn僈 mạn墁 mạn嫚 mạn幔 mạn幕 mạn慢 mạn曼 mạn漫 mạn熳 mạn縵 mạn缦 mạn蔓 mạn謾 mạn谩 mạn鄤 mạn

1/16

mạn [diện, miến]

U+506D, tổng 11 nét, bộ nhân 人 (+9 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm trái, vi bối. ◎Như: “mạn quy việt củ” 偭規越矩 làm trái khuôn phép. § Cũng đọc là “miến”.

Từ điển Thiều Chửu

① Trái, như mạn quy việt củ 偭規越矩 cử động trái phép. Cũng đọc là chữ diện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng mặt về — Cũng có nghĩa là xoay lưng về — Ta nhiều người quen đọc Diện.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 6

mạn

U+50C8, tổng 13 nét, bộ nhân 人 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. chậm chạp
2. khoan, trì hoãn

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như 慢 (bộ 忄).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chậm rãi. Khoan thai.

Tự hình 1

Dị thể 2

mạn

U+5881, tổng 14 nét, bộ thổ 土 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

quét vôi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bay trát tường.
2. (Danh) Sự sơn quét trên tường.
3. (Động) Lát, trải (nền đất). ◎Như: “mạn địa” 墁地 lát nền đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Quét vôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Cái bay trét tường;
② Sơn quét vôi lên tường;
③ Sự sơn quét tường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bay của thợ nề, dùng để tô tường cho phẳng — Tô lên, đắp thêm vào. Phần tô đắp trên tường cho đẹp.

Tự hình 2

Dị thể 4

mạn [oan]

U+5ADA, tổng 14 nét, bộ nữ 女 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “mạn” 慢.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ mạn 慢.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như 慢 (bộ 忄).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhơ bẩn — Nhục nhã — Chậm rãi.

Tự hình 1

Dị thể 2

mạn

U+5E54, tổng 14 nét, bộ cân 巾 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

màn che, rèm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màn che.

Từ điển Thiều Chửu

① Màn che.

Từ điển Trần Văn Chánh

Màn (che).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái màn, tấm màn.

Tự hình 2

Dị thể 3

mạn [mán, , mạc, mộ]

U+5E55, tổng 13 nét, bộ cân 巾 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

mặt sau của đồng tiền. Đồng tiền thời xưa, mặt phải có chữ, mặt trái tức mặt sau thì trơn — Một âm khác là Mạc. Xem Mạc.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 7

mạn

U+6162, tổng 14 nét, bộ tâm 心 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. chậm chạp
2. khoan, trì hoãn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lười biếng.
2. (Tính) Vô lễ, kiêu ngạo. ◎Như: “khinh mạn” 輕慢 khinh nhờn, “vũ mạn” 侮慢 hỗn xược.
3. (Tính) Chậm, không nhanh. ◎Như: “mạn xa” 慢車 xe không nhanh, “động tác ngận mạn” 動作很慢 động tác rất chậm.
4. (Phó) Thong thả, chậm chạp. ◎Như: “mạn hành” 慢行 đi thong thả. ◇Cao Bá Quát 高伯适: “Mạn dã mạc sậu yến” 慢也莫驟咽 (Đạo phùng ngạ phu 道逢餓夫) Thong thả đừng vội nuốt.
5. (Phó) Khoan, gượm. ◎Như: “thả mạn” 且慢 khoan đã.
6. (Phó) Phóng túng. ◎Như: “mạn du” 慢遊 chơi phiếm.
7. (Động) Khinh thường, coi thường. ◎Như: “khinh mạn” 輕慢 khinh nhờn. ◇Hàn Dũ 韓愈: “Tuy bất tiếu nhân chí, vị thường cảm dĩ mạo mạn chi” 雖不肖人至, 未嘗敢以貌慢之 (Đáp Phùng Túc thư 答馮宿書) Dù là kẻ xấu xa đến, chưa từng dám ra vẻ coi khinh.
8. (Danh) Một thể “từ” 詞 (đời Tống).

Từ điển Thiều Chửu

① Nhờn láo, khinh thường. Như đãi mạn 怠慢 lười láo, khinh mạn 輕慢 khinh nhờn, v.v.
② Thong thả, chậm chạp, như mạn tính 慢性 tính chậm, mạn hành 慢行 đi thong thả, v.v.
③ Phóng túng, như mạn du 慢遊 chơi phiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chậm, chậm chạp, thong thả: 你走慢一點 Anh đi chậm một tí; 慢手慢腳 Tay chân chậm chạp;
② Khoan, đừng vội: 且慢 Khoan đã; 慢點告訴他 Đừng cho anh ta biết vội;
③ Ngạo mạn, lạnh nhạt, khinh nhờn, coi thường: 傲慢 Ngạo mạn, ngạo nghễ; 怠慢 Ghẻ lạnh; 政寬則民慢 Dùng chính sách khoan dung thì dân chúng sẽ khinh nhờn (Tả truyện).

Tự hình 3

Dị thể 3

Chữ gần giống 3

Từ ghép 10

mạn [man]

U+66FC, tổng 11 nét, bộ nhật 日 (+7 nét), viết 曰 (+7 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. nhỏ nhắn, xinh đẹp
2. dài rộng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xinh đẹp, dịu dàng, mềm mại. ◇Hán Thư 漢書: “Trịnh nữ mạn cơ” 鄭女曼姬 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Con gái họ Trịnh xinh đẹp.
2. (Tính) Dài, rộng. ◎Như: “mạn thanh chi ca” 曼聲之歌 hát giọng kéo dài.
3. (Động) Kéo dài. ◎Như: “mạn thọ” 曼壽 kéo dài tuổi thọ.
4. (Động) Giương, mở rộng. ◇Khuất Nguyên 屈原: “Mạn dư mục dĩ lưu quan hề, kí nhất phản chi hà thì” 曼余目以流觀兮, 冀壹反之何時 (Cửu chương 九章, Ai Dĩnh 哀郢) Ta mở rộng tầm mắt nhìn ra xa hề, mong một ngày về, không biết bao giờ.
5. (Danh) Họ “Mạn”.
6. Một âm là “man”. (Tính) Lan dài, bò dài. ◇Hàn Phi Tử 韓非子: “Thụ mộc hữu man căn, hữu trực căn” 樹木有曼根, 有直根 (Giải lão 解老) Cây cối có loại rễ bò dài, có loại rễ mọc thẳng.
7. (Tính) § Xem “man man” 曼曼.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhỏ nhắn, xinh đẹp.
② Dài, rộng.
③ Một âm là man. Man man 曼曼 man mác, dài dặc, như man duyên 曼延 bò dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dịu dàng, uyển chuyển, mềm mại, nhỏ nhắn, xinh đẹp: 曼舞 Điệu múa uyển chuyển;
② Dài: 曼延 Kéo dài; 孔曼且碩 Rất dài và lại to (Thi Kinh);
③ (văn) Kéo dài ra: 曼余目以流觀兮 Ta phóng dài tầm mắt nhìn ra bốn phía (Khuất Nguyên: Cửu chương);
④ (văn) Bò dài, bò lan (dùng như 蔓, bộ 艹): 樹木有曼根,有直根 Cây cối có loại rễ bò, có loại rễ thẳng (Hàn Phi tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫn tới. Đưa tới— Dài ( trái với ngắn ) — Đẹp đẽ. Tốt đẹp — cũng đọc Mạn.

Tự hình 5

Dị thể 4

Từ ghép 1

mạn [man]

U+6F2B, tổng 14 nét, bộ thuỷ 水 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

đầy tràn, ngập

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nước đầy tràn. ◎Như: “thủy mạn đáo nhai thượng lai liễu” 水漫到街上來了 nước tràn lên đường phố.
2. (Động) Bao phủ, bao trùm.
3. (Tính) Khắp. ◎Như: “mạn sơn biến dã” 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.
4. (Tính) Dài, xa. ◎Như: “mạn mạn trường dạ” 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
5. (Tính) Buông tuồng, mặc tình, tùy thích. ◎Như: “tản mạn” 散漫 dàn trải, không ràng buộc.
6. (Tính) Mờ, không rõ, mô hồ. ◇Vương An Thạch 王安石: “Hữu bi phó đạo, kì văn mạn diệt” 有碑仆道, 其文漫滅 (Du Bao Thiền san kí 遊褒禪山記) Có tấm bia đổ bên đường, chữ đã mờ hết.
7. (Phó) Quàng, hão, uổng. ◎Như: “mạn thính” 漫聽 nghe quàng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Mạn lao xa mã trú giang can” 漫勞車馬駐江干 (Hữu khách 有客) Uổng công xe ngựa nhọc nhằn đậu bến sông.
8. (Phó) Chớ, đừng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Ngưu nữ mạn sầu tư, Thu kì do độ hà” 牛女漫愁思, 秋期猶渡河 (Hàn thực nguyệt 寒食月) Ngưu Lang Chức Nữ chớ lo buồn, Kì hẹn mùa thu còn sang sông.
9. (Phó) Tùy tiện, phóng túng, loạn xạ. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Sanh nghi kì đố, mạn ứng chi” 生疑其妒, 漫應之 (Liên Hương 蓮香) Chàng nghi rằng nàng ghen nên nói bậy.
10. Một âm là “man”. (Tính) Dáng nước mênh mông.
11. (Động) Tràn khắp, tràn đầy. ◇Tô Thức 蘇軾: “Yên nhiên nhất tiếu trúc li gian, Đào lí man sơn tổng thô tục” 嫣然一笑竹籬間, 桃李漫山總麤俗 (Hải đường 海棠) Một khi (hoa hải đường) nhởn nhơ hé nụ nơi hàng rào trúc, Thì đào lí tràn khắp một vùng núi này thảy là thô tục.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy tràn.
② Tản mạn, buông tuồng, không biết tự kiềm chế.
③ Ướt sũng, nát nhầu.
④ Quàng, hão, như mạn thính 漫聽 nghe quàng, mạn ứng 漫應 vâng vờ.
⑤ Một âm là man. Man man 漫漫 nước chảy phẳng lặng, mênh mang.
⑥ Dài, như man man trường dạ 漫漫長夜 đêm dài dằng dặc.
⑦ Khắp, như man sơn biến dã 漫山遍野 đầy núi khắp đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Nước) đầy tràn: 水漫到街上來了 Nước tràn lên đường phố;
② Khắp, đâu cũng có: 漫山遍野 Đầy đồng khắp núi; 黃沙漫天 Bụi cát mù trời; 漫天大霧 Sương mù dày đặc;
③ Không bị gò bó, tản mạn, buông tuồng, tùy tiện: 散漫 Tản mạn; 漫無目的 Không có mục đích nhất định;
④ (văn) Ướt sũng, nát nhầu;
⑤ (văn) Quàng, hão, vô ích: 漫聽 Nghe quàng; 漫勞 Làm nhọc công vô ích;
⑥ (văn) Không bờ bến, dài dằng dặc: 長夜漫兮 Đêm dài vô tận hề (Tuân tử);
⑦ (văn) Vấy bẩn: 又慾以其辱行漫我 Lại còn muốn đem nết xấu ra để vấy bẩn đến ta (Trang tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước đầy quá, tràn ra — Không bó buộc. Td: Lãng mạn — Uổng phí. Vô ích — Một âm là mạn. Xem Mạn.

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 3

Từ ghép 9

mạn

U+71B3, tổng 15 nét, bộ hoả 火 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. “Lạn mạn” 爛熳: (1) (Tính) Rực rỡ. ◇Thiền Uyển Tập Anh 禪苑集英: “Uyển trung hoa lạn mạn, Ngạn thượng thảo li phi” 苑中花爛熳, 岸上草離披 (Viên Chiếu Thiền sư 圓照禪師) Trong vườn hoa rực rỡ, Trên bờ cỏ tràn lan. (2) (Phó) Ngủ say. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Chúng sồ lạn mạn thụy” 眾雛爛熳睡 (Bành nha hành 彭衙行) Lũ gà con ngủ li bì.

Tự hình 2

mạn [man]

U+7E35, tổng 17 nét, bộ mịch 糸 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. vóc trơn, lụa trơn (không có vằn có hoa)
2. lan rộng

Từ điển Thiều Chửu

① Các đồ tơ lụa không có vằn bông (hoa vă n 花紋) đều gọi là man. Cái gì không có văn sức cũng gọi là man cả.
② Một âm là mạn. Trẩm giải, lan rộng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Vóc trơn, tơ lụa trơn (không có vằn có hoa);
② Lan rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều âm thanh lẫn lộn — Tiếng nhạc gồm nhiều nhạc khí cùng tấu lên.

Tự hình 2

Dị thể 4

Chữ gần giống 1

mạn [man]

U+7F26, tổng 14 nét, bộ mịch 糸 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. vóc trơn, lụa trơn (không có vằn có hoa)
2. lan rộng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 縵.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Vóc trơn, tơ lụa trơn (không có vằn có hoa);
② Lan rộng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 縵

Tự hình 2

Dị thể 3

mạn [man]

U+8513, tổng 14 nét, bộ thảo 艸 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. lan rộng
2. cây cỏ bò dưới mặt đất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài thực vật, thân nhỏ, có thể vin, quấn hoặc leo lên cây khác.
2. (Động) Lan ra. ◎Như: “mạn diên” 蔓延 lan rộng.
3. Một âm là “man”. ◎Như: “man tinh” 蔓菁 cây su hào. § Còn gọi là “đại đầu giới” 大頭芥, “đại đầu thái” 大頭菜.

Từ điển Thiều Chửu

① Các loài thực vật rò bò dài dưới đất gọi là mạn.
② Sự gì ở một nơi rồi lan đến các nơi là mạn duyên 蔓延, làm vương vít liên can đến mọi người gọi là qua mạn nhi 瓜蔓兒.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây cỏ bò lan. 【蔓草】mạn thảo [màncăo] Cỏ bò lan dưới đất;
② Lan ra: 蔓延 Lan ra Xem 蔓 [mán], [wàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bò lan ra ( nói về loại cây leo ) cũng đọc Mạn. Xem Mạn.

Tự hình 2

Dị thể 2

Từ ghép 1

mạn [man]

U+8B3E, tổng 18 nét, bộ ngôn 言 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

coi thường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lừa dối.
2. (Động) Mắng chửi, phỉ báng.
3. (Tính) Sáng láng, thông tuệ.
4. Một âm là “mạn”. (Động) Khinh thường. ◇Hán Thư 漢書: “Bất tuân lễ nghi, khinh mạn tể tướng” 不遵禮儀, 輕謾宰相 (Địch Phương Tiến truyện 翟方進傳) Không tuân theo lễ nghi, coi thường tể tướng.
5. (Tính) Kiêu căng, xấc xược. ◇Hán Thư 漢書: “Cố Kiệt Trụ bạo mạn, sàm tặc tịnh tiến, hiền trí ẩn phục” 故桀紂暴謾, 讒賊並進, 賢知隱伏 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳) Cho nên Kiệt Trụ bạo ngược kiêu căng, lũ gièm pha và bọn làm hại cùng tiến tới, bậc hiền trí ẩn nấp.
6. (Tính) Xấu xa, bỉ ổi, dâm loạn.
7. (Phó) Hão, uổng. § Thông “mạn” 漫.
8. (Phó) Phóng túng, tùy tiện. § Thông “mạn” 漫.

Từ điển Thiều Chửu

① Lừa dối, lấy lời nói bịp người gọi là mạn.
② Trễ nải.
③ Man mạc. Cũng đọc là chữ man.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khinh thường;
② Thiếu tôn kính, vô lễ. Xem 謾 [mán].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ mạn 慢 — Một âm là Man. Xem Man.

Tự hình 2

Dị thể 6

Chữ gần giống 1

mạn [man]

U+8C29, tổng 13 nét, bộ ngôn 言 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

coi thường

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 謾.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 謾

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khinh thường;
② Thiếu tôn kính, vô lễ. Xem 謾 [mán].

Tự hình 2

Dị thể 8

mạn

U+9124, tổng 13 nét, bộ ấp 邑 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc nước Trịnh thời Xuân Thu, nay là địa phận tỉnh Hà Nam.

Tự hình 1

Dị thể 1