Có 21 kết quả:

冖 mịch冪 mịch塓 mịch寞 mịch幂 mịch幎 mịch幦 mịch汨 mịch汩 mịch篾 mịch糸 mịch糹 mịch纟 mịch羃 mịch莫 mịch覓 mịch覔 mịch觅 mịch謐 mịch谧 mịch鼏 mịch

1/21

mịch

U+5196, tổng 2 nét, bộ mịch 冖 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. trùm khăn lên đầu
2. bộ mịch

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trùm, đậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Trùm, lấy khăn trùm lên trên đồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trùm lên (bằng khăn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che trùm — Tên một bộ chữ Trung Hoa, bộ Mịch.

Tự hình 4

Dị thể 1

mịch [mạc]

U+51AA, tổng 15 nét, bộ mịch 冖 (+13 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái màn căng ở trên, cái bạt
2. cái khăn phủ đồ
3. cái mạng che mặt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn che đậy đồ vật.
2. (Danh) Lũy thừa trong toán học. ◎Như: “2 tự thừa tứ thứ, tựu thị 2 đích tứ thứ mịch” 2自乘四次,就是2的四次冪 2x2x2x2 tức là: 2 lũy thừa 4.
3. (Động) Che, phủ. ◎Như: “mịch mịch” 冪冪 che lấp, mù mịt. ◇Lí Hoa 李華: “Hồn phách kết hề thiên trầm trầm, quỷ thần tụ hề vân mịch mịch” 魂魄結兮天沉沉,鬼神聚兮雲冪冪 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Hồn phách tan hề trời trầm trầm, quỷ thần họp hề mây mù mịt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khăn phủ mâm cơm.
② Cách đo bề ngoài, như mịch tích 冪積 đồ thành diện tích ở mặt ngoài.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Khăn phủ mâm cơm;
② (văn) Phủ (đậy) bằng khăn, che phủ: 冪用疏巾 Đậy lại bằng khăn thưa (Nghi lễ);
③ (văn) Sơn phết;
④ (toán) Luỹ thừa: 冪級數 Dãy luỹ thừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ mịch 幂.

Tự hình 1

Dị thể 3

mịch

U+5853, tổng 13 nét, bộ thổ 土 (+10 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tô trát ( như thợ nề tô tường ).

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 5

mịch

U+5BDE, tổng 13 nét, bộ miên 宀 (+10 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. đơn độc
2. yên lặng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lặng, yên tĩnh. ◇Đỗ Phủ 杜甫: “Ngư long tịch mịch thu giang lãnh, Cố quốc bình cư hữu sở tư” 魚龍寂寞秋江冷, 故國平居有所思 (Thu hứng 秋興) Sông thu vắng vẻ, không thấy tăm hơi loài cá và thuồng luồng, Ta chạnh nghĩ đến nước cũ trong buổi thái bình. § Quách Tấn dịch thơ: Cá rồng vắng vẻ sông thu lạnh, Thong thả lòng thêm nhớ cố hương.

Từ điển Thiều Chửu

① Tịch mịch 寂寞 yên lặng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Yên lặng, tịch mịch: 寂寞 Yên lặng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên lặng, không có một tiếng động. Td: Tịch mịch.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ ghép 2

mịch [mạc]

U+5E42, tổng 12 nét, bộ mịch 冖 (+10 nét), cân 巾 (+9 nét)
giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. cái màn căng ở trên, cái bạt
2. cái khăn phủ đồ
3. cái mạng che mặt

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 冪.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Khăn phủ mâm cơm;
② (văn) Phủ (đậy) bằng khăn, che phủ: 冪用疏巾 Đậy lại bằng khăn thưa (Nghi lễ);
③ (văn) Sơn phết;
④ (toán) Luỹ thừa: 冪級數 Dãy luỹ thừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 冪 (bộ 冖).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khăn để đậy đồ vật — Lấy khăn mà đậy.

Tự hình 2

Dị thể 3

mịch [mạc]

U+5E4E, tổng 13 nét, bộ cân 巾 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái màn căng ở trên, cái bạt
2. cái khăn phủ đồ
3. cái mạng che mặt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khăn đậy người chết.

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 4

mịch

U+5E66, tổng 16 nét, bộ cân 巾 (+13 nét)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mui xe bằng vải.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 9

mịch [cốt, duật]

U+6C68, tổng 7 nét, bộ thuỷ 水 (+4 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

sông Mịch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông “Mịch”. § Hai con sông “Mịch” 汨 và “La” 羅 cùng chảy một dòng nên gọi là sông “Mịch La” 汨羅.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Mịch. Hai con sông Mịch La 汨羅 cùng chảy một dòng nên gọi là sông Mịch La.
② Một âm là cốt. Chìm mất, chìm lỉm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên sông: 汨羅 Mịch La (sông bắt nguồn từ Giang Tây chảy vào Hồ Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Mịch La 汨羅.

Tự hình 2

Dị thể 3

Từ ghép 2

mịch [cốt, duật, dật, hốt]

U+6C69, tổng 7 nét, bộ thuỷ 水 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

sông Mịch

Tự hình 2

Dị thể 3

mịch [miết, miệt]

U+7BFE, tổng 17 nét, bộ trúc 竹 (+11 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mui xe.

Tự hình 2

Dị thể 5

mịch

U+7CF8, tổng 6 nét, bộ mịch 糸 (+0 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

bộ mịch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ nhỏ.
2. (Danh) Biểu thị độ dài số nhỏ: bằng năm đoạn tơ tằm xếp thành. ◇Thuyết Văn 說文: “Mịch, Nam Đường Từ Khải hệ truyện: Nhất tàm sở thổ vi hốt, thập hốt vi ti. Mịch, ngũ hốt dã” 糸, 南唐徐鍇繫傳: 一蠶所吐為忽, 十忽為絲. 糸, 五忽也 (Mịch bộ 糸部) Đoạn tơ của một con tằm nhả ra gọi là “hốt” 忽, mười “hốt” 忽 là “ti” 絲. “Mịch” 糸, bằng năm “hốt” 忽.

Từ điển Thiều Chửu

① Sợi tơ nhỏ. Số tơ của một con tằm nhả ra gọi là hốt 忽, năm hốt là mịch 糸, mười hốt là ti 絲.
② Bây giờ dùng thay chữ ti để viết cho tiện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợi tơ nhỏ;
② Mịch (năm lần số tơ của một con tằm nhả ra);
③ Dạng viết giản thể của chữ 丝.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ nhỏ — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức là bộ Mịch.

Tự hình 5

Dị thể 5

Chữ gần giống 1

mịch

U+7CF9, tổng 6 nét, bộ mịch 糸 (+0 nét)
phồn thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

bộ mịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ mịch 糸.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

mịch

U+7E9F, tổng 3 nét, bộ mịch 糸 (+0 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

bộ mịch

Tự hình 3

Dị thể 2

mịch [mạc]

U+7F83, tổng 18 nét, bộ võng 网 (+13 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

1. cái màn căng ở trên, cái bạt
2. cái khăn phủ đồ
3. cái mạng che mặt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khăn phủ đồ vật.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 2

mịch [, mạc, mạch, mộ]

U+83AB, tổng 10 nét, bộ thảo 艸 (+7 nét)
phồn & giản thể, hội ý & hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Tuyệt không, chẳng ai. ◎Như: “mạc bất chấn cụ” 莫不震懼 chẳng ai là chẳng sợ run. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Thái Sử Từ dữ Quan, Trương cản sát tặc chúng, như hổ nhập dương quần, tung hoành mạc đương” 太史慈與關, 張趕殺賊眾, 如虎入羊群, 縱橫莫當 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ cùng Quan (Vũ), Trương (Phi) đuổi giết quân giặc, như hổ vào giữa bầy cừu, xông xáo không ai chống nổi.
2. (Phó) Chớ, đừng. ◎Như: “quân mạc vũ” 君莫舞 anh chớ có múa. ◇Lí Bạch 李白: “Nhân sinh đắc ý tu tận hoan, Mạc sử kim tôn không đối nguyệt” 人生得意須盡歡, 莫使金樽空對月 Người ta ở đời khi đắc ý, hãy nên tận vui hưởng, Chớ để chén vàng trống không trước vầng trăng.
3. (Phó) Không thể, không được. ◎Như: “biến hóa mạc trắc” 變化莫測 biến hóa khôn lường, “mạc trắc cao thâm” 莫測高深 không thể lượng được cao sâu.
4. (Động) Quy định. ◇Thi Kinh 詩經: “Trật trật đại du, Thánh nhân mạc chi” 秩秩大猷, 聖人莫之 (Tiểu nhã 小雅, Xảo ngôn 巧言) Trật tự đạo lớn, Thánh nhân định ra.
5. (Tính) § Thông “mạc” 漠 . Rộng, lớn. ◎Như: “quảng mạc” 廣莫 rộng lớn, bát ngát.
6. (Danh) § Thông “mạc” 羃. ◎Như: “mạc phủ” 莫府.
7. (Danh) § Thông “mạc” 瘼.
8. (Danh) Họ “Mạc”.
9. Một âm là “mộ”. (Danh) Chiều, tối. § Chữ “mộ” 暮 ngày xưa.
10. (Danh) Một loại rau. ◇Thi Kinh 詩經: “Bỉ Phần tự như, Ngôn thải kì mộ” 彼汾沮洳, 言采其莫 (Ngụy phong 魏風, Phần tự như 汾沮洳) Bên sông Phần chỗ nước trũng kia, Nói là đi hái rau mộ.
11. (Tính) Muộn, cuối. ◇Luận Ngữ 論語: “Mộ xuân giả, xuân phục kí thành” 莫春者, 春服既成 (Tiên tiến 先進) Bây giờ là cuối xuân, y phục mùa xuân đã xong.
12. (Tính) Hôn ám.
13. § Thông “mộ” 慕.
14. Lại một âm là “mạch”. (Tính) Rậm, nhiều. ◇Thi Kinh 詩經: “Duy diệp mạch mạch, Thị ngải thị hoạch” 維葉莫莫, 是刈是鑊 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Lá nhiều rậm rạp, Mới cắt về rồi đem nấu.
15. Một âm nữa là “mịch”. § Thông “mịch” 寞. (Tính) Lặng, tịch mịch, trầm tịch. ◇Uông Mậu Lân 汪懋麟: “Phi đằng hà hạn vân trung hạc, Tịch mịch không dư giản để lân” 飛騰何限雲中鶴, 寂莫空餘澗底鱗 (Tống mộng đôn học sĩ giả quy đồng thành 送夢敦學士假歸桐城).

Tự hình 5

Dị thể 6

mịch

U+8993, tổng 11 nét, bộ kiến 見 (+4 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

tìm kiếm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm, kiếm. ◎Như: “mịch thực” 覓食 kiếm ăn, “tầm mịch” 尋覓 tìm kiếm. ◇Nguyễn Du 阮攸: “Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ” 狼籍殘紅無覓處 (Dương Phi cố lí 楊妃故里) Cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu?
2. § Ghi chú: Tục viết là 覔.

Từ điển Thiều Chửu

① Tìm. Tục viết là 覔. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu?

Từ điển Trần Văn Chánh

Tìm, kiếm: 尋覓 Tìm kiếm; 覓食 Kiếm ăn; 覓路 Tìm đường, dò đường đi; 忽見陌頭楊柳色,悔教夫壻覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm kiếm.

Tự hình 3

Dị thể 6

Từ ghép 3

mịch

U+8994, tổng 11 nét, bộ kiến 見 (+4 nét)
phồn thể, hội ý

Từ điển phổ thông

tìm kiếm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) § Cũng như “mịch” 覓. ◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: “Thụy khởi châm thanh vô mịch xứ” 睡起砧聲無覔處 (Nguyệt 月) Thức giấc nghe tiếng chày đập vải ở đâu đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 覓.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết chữ Mịch 覓.

Tự hình 1

Dị thể 1

mịch

U+89C5, tổng 8 nét, bộ trảo 爪 (+4 nét), kiến 見 (+4 nét)
giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

tìm kiếm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 覓.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 覓

Từ điển Trần Văn Chánh

Tìm, kiếm: 尋覓 Tìm kiếm; 覓食 Kiếm ăn; 覓路 Tìm đường, dò đường đi; 忽見陌頭楊柳色,悔教夫壻覓封侯 Đầu đường chợt thấy xanh tơ liễu, hối để chồng đi kiếm tước hầu (Vương Xương Linh: Khuê oán).

Tự hình 2

Dị thể 6

Từ ghép 1

mịch [mật]

U+8B10, tổng 17 nét, bộ ngôn 言 (+10 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

yên lặng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên lặng, an ổn. § Cũng đọc là “mịch”. ◎Như: “tĩnh mịch” 靜謐 yên lặng.
2. (Động) Giữ yên, tĩnh chỉ.

Từ điển Thiều Chửu

① Yên lặng. Cũng đọc là mịch. Như tĩnh mịch 靜謐.

Tự hình 2

Dị thể 3

Chữ gần giống 1

mịch [mật]

U+8C27, tổng 12 nét, bộ ngôn 言 (+10 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

yên lặng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 謐.

Tự hình 2

Dị thể 3

mịch

U+9F0F, tổng 14 nét, bộ đỉnh 鼎 (+2 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái nắp đỉnh
2. cái lồng bàn
3. che, đậy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái nắp đỉnh.
2. (Danh) Khăn đậy chén rượu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nắp đỉnh.
② Cái đậy đồ ăn, cái lồng bàn.
③ Phủ lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Nắp vạc (đỉnh);
② Khăn phủ (như 冪, bộ 冖);
③ Phủ lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nắp của cái đỉnh — Khăn phủ đồ vật.

Tự hình 3

Dị thể 2