Có 10 kết quả:

牧 mục目 mục睦 mục穆 mục繆 mục缪 mục艒 mục苜 mục鉬 mục钼 mục

1/10

mục

U+7267, tổng 8 nét, bộ ngưu 牛 (+4 nét)
phồn & giản thể, hội ý

Từ điển phổ thông

1. chăn nuôi
2. người chăn gia súc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chăn nuôi súc vật. ◇Đỗ Phủ : “Quật hào bất đáo thủy, Mục mã dịch diệc khinh” , (Tân An lại ) Đào hào không tới nước, Việc chăn ngựa cũng khinh suất.
2. (Động) Tu dưỡng, nuôi dưỡng. ◇Dịch Kinh : “Khiêm khiêm quân tử, Ti dĩ tự mục dã” , (Khiêm quái ) Nhún nhường bậc quân tử, Khiêm cung để nuôi dưỡng (đức của mình).
3. (Động) Cai trị, thống trị. ◇Tân Đường Thư : “Bệ hạ dĩ hiếu an tông miếu, dĩ nhân mục lê thứ” , (Bùi Lân truyện ) Bệ hạ lấy đức hiếu để trị yên tông miếu, lấy đức nhân để cai trị thứ dân.
4. (Danh) Người chăn nuôi súc vật. ◇Nguyễn Trãi : “Mục địch nhất thanh thiên nguyệt cao” (Chu trung ngẫu thành ) Sáo mục đồng (trổi lên) một tiếng, trăng trời cao.
5. (Danh) Nơi chăn nuôi súc vật. ◎Như: “mục tràng” bãi chăn thả súc vật, “mục địa” vùng đất chăn nuôi súc vật.
6. (Danh) Quan đứng đầu một việc. ◎Như: “châu mục” quan trưởng một châu. ◇Lễ Kí : “Mệnh chu mục phúc chu” (Nguyệt lệnh ) Truyền lệnh cho quan coi thuyền đánh lật thuyền.
7. (Danh) Con bò bụng đen.

Từ điển Thiều Chửu

① Kẻ chăn giống muông.
② Chăn nuôi đất ngoài cõi.
③ Chỗ chăn.
④ Nuôi, như ti dĩ tự mục dã (Dịch Kinh ) tự nhún mình tôn người để nuôi đức mình.
⑤ Quan mục, quan coi đầu một châu gọi là mục.
⑥ Quan coi thuyền bè.
⑦ Ðịnh bờ cõi ruộng.
⑧ Con bò bụng đen.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chăn nuôi: Du mục; Chăn cừu, chăn dê;
② (văn) Người chăn súc vật;
③ (văn) Chỗ chăn nuôi;
④ (cũ) Quan mục (đứng đầu một châu);
⑤ (văn) Quan coi thuyền bè;
⑥ (văn) Định bờ cõi ruộng;
⑦ (văn) Bò bụng đen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chăn trâu bò — Bích câu kì ngộ: » Cỏ lan lối mục rêu phong dấu tiều « — Chăn nuôi thú vật — Chỗ chăn nuôi súc vật — Ông quan đứng đầu một châu thời xưa ( Coi như người chăn dắt dân chúng trong châu ).

Tự hình 5

Dị thể 1

Từ ghép 14

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mục

U+76EE, tổng 5 nét, bộ mục 目 (+0 nét)
phồn & giản thể, tượng hình

Từ điển phổ thông

1. mắt
2. khoản mục

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con mắt. ◎Như: “nhĩ thông mục minh” tai thính mắt sáng, “ngư mục hỗn châu” mắt cá làm giả (lẫn lộn) với ngọc.
2. (Danh) Điều khoản, phần, hạng. ◎Như: khoa thi chia ra từng hạng, loại gọi là “khoa mục” . ◇Luận Ngữ : “Nhan Uyên vấn nhân, tử viết: Khắc kỉ phục lễ vi nhân, (...). Nhan Uyên viết: Thỉnh vấn kì mục” , : , (...). : (Nhan Uyên ) Nhan Uyên hỏi về đức nhân. Khổng Tử đáp: Khắc kỉ mà trở vể lễ thì là nhân, (...). Nhan Uyên hỏi: Xin hỏi về những điều khoản (để thực hành).
3. (Danh) Chia từng ngăn như trong cái lưới, ngoài giường lưới gọi là “cương” , những mắt dây nhỏ gọi là “mục” . Nói ví dụ về sự lớn nhỏ cùng ràng buộc nhau gọi là “hoành cương tế mục” .
4. (Danh) Bảng liệt kê các phần, các điều trong sách vở, tài liệu cho tiện việc tra cứu. ◎Như: “thư mục” bảng liệt kê các tên sách, “mục lục” bảng ghi các chương, tiết, đề tài có trong sách.
5. (Danh) Danh xưng, tiêu đề. ◎Như: “danh mục” tên gọi, “đề mục” đầu đề.
6. (Danh) Thủ lĩnh, người cầm đầu. ◎Như: “đầu mục” người đứng đầu, lãnh đạo.
7. (Danh) Chỗ tinh thần thiết yếu.
8. (Động) Nhìn, nhìn chăm chú. ◎Như: “cực mục” nhìn mút mắt, nhìn xa tít tắp. ◇Cao Bá Quát : “Cực mục vân man man” (Đạo phùng ngạ phu ) Nhìn mút mắt mây mênh mang.
9. (Động) Coi, coi là, khen là. ◎Như: “mục chi vi thần phẩm” khen là cái phẩm thần, coi là quý lạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Con mắt.
② Lườm, nhìn kĩ (trố mắt nhìn).
③ Khen, danh mục được người khen.
④ Phẩm đề, như mục chi vi thần phẩm khen là cái phẩm thần, nghĩa là bình phẩm cho là quý lạ.
⑤ Ðiều kiện, như khoa thi lấy học trò chia ra từng điều kiện gọi là khoa mục .
⑥ Chia từng ngăn như trong cái lưới, ngoài giường lưới gọi là cương , những mắt dây nhỏ gọi là mục . Nói ví dụ về sự lớn nhỏ cùng ràng buộc nhau gọi là hoành cương tế mục .
⑦ Mục lục, trên đầu sách liệt kê các mục trong sách gọi là mục lục .
⑧ Một người thống suất một số đông người gọi là đầu mục .
⑨ Chỗ tinh thần thiết yếu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mắt — Thấy. Nhìn — Gọi tên — Điều khoản — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Mục — Thập mục sở thị: Mười mắt trông vào. » Ở đây mười mắt trông vào, rõ ràng án ấy tha sao cho đành « ( Nhị độ mai ).

Tự hình 6

Dị thể 3

Từ ghép 81

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mục

U+7766, tổng 13 nét, bộ mục 目 (+8 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

hoà kính, tin, thân

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hòa thuận, thân gần. ◎Như: “mục lân” hòa thuận với láng giềng.
2. (Danh) Họ “Mục”.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoà kính, tin, thân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hoà thuận, hoà mục, tin, thân: Mẹ chồng nàng dâu bất hoà;
② [Mù] (Họ) Mục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính yêu lẫn nhau — Hòa hợp với nhau. Td: Hòa mục ( như Hòa thuận ).

Tự hình 3

Dị thể 4

Chữ gần giống 6

Từ ghép 4

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mục [mặc]

U+7A46, tổng 16 nét, bộ hoà 禾 (+11 nét)
phồn & giản thể, hình thanh & hội ý

Từ điển phổ thông

1. hoà mục
2. hàng mục (hàng bên phải)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ôn hòa. ◇Thi Kinh : “Mục như thanh phong” (Đại nhã , Chưng dân ) Hòa như gió mát.
2. (Tính) Hòa thuận. ◇Tam quốc chí : “Dữ Hạ Hầu Thượng bất mục” (Cẩu Úc truyện ) Không hòa thuận với Hạ Hầu Thượng.
3. (Tính) Cung kính. ◎Như: “túc mục” cung kính, nghiêm túc, “tĩnh mục” an tĩnh trang nghiêm, “mục mục” đoan trang cung kính.
4. (Tính) Thành tín. ◎Như: “mục tuyên” thành tín công bằng sáng suốt.
5. (Tính) Thuần chính.
6. (Tính) Sâu xa, sâu kín. ◇Khuất Nguyên : “Mục miễu miễu chi vô ngân hề” (Cửu chương , Bi hồi phong ) Xa tít tắp không bờ bến hề.
7. (Tính) Trong suốt. ◎Như: “thiên sắc trừng mục” sắc trời trong vắt.
8. (Tính) Nguy nga, tráng lệ. ◇Thi Kinh : “Mục mục Văn Vương” (Đại nhã , Văn Vương ) Vua Văn Vương hùng tráng cao đẹp.
9. (Danh) Hàng “mục”. § Theo thứ tự lễ nghi tông miếu thời cổ, một đời là hàng “chiêu” , hai đời là hàng “mục” , bên tả là hàng “chiêu” , bên hữu là hàng “mục” .
10. (Danh) Họ “Mục”.
11. (Động) Làm đẹp lòng, làm vui lòng. ◇Quản Tử : “Mục quân chi sắc” (Quân thần hạ ) Làm cho sắc mặt vua vui lên.
12. Một âm là “mặc”. (Phó) § Thông “mặc” . ◎Như: “mặc nhiên” lặng nghĩ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoà mục, như mục như thanh phong (Thi Kinh ) hoà như gió thanh.
② Mục mục sâu xa.
③ Hàng mục, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, bên tả là hàng chiêu, bên hữu là hàng mục.
④ Làm đẹp lòng, vui.
⑤ Một âm là mặc. Mặc nhiên lặng nghĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kính, cung kính: Cung kính; Ta sẽ cung kính bói cho nhà vua (Thượng thư);
② (văn) Nguy nga, tráng lệ: Ôi, tông miếu tráng lệ, yên tĩnh (Thi Kinh: Chu tụng, Thanh miếu);
③ (văn) Hoà, hoà thuận, tốt đẹp: Hoà như gió mát (Thi Kinh); Không hoà thuận với Hạ Hầu Thượng (Tam quốc chí);
④ (văn) Hàng mục (chế độ tông miếu thời cổ, một đời là hàng chiêu, hai đời là hàng mục, hoặc bên trái là hàng chiêu, bên phải là hàng mục);
⑤ (văn) Làm đẹp lòng, làm vui: Làm cho sắc diện nhà vua vui lên (Quản tử);
⑥ [Mù] (Họ) Mục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòa hợp êm đềm như chữ Mục — Đẹp đẽ tốt đẹp.

Tự hình 5

Dị thể 9

Từ ghép 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mục [, mâu, mậu]

U+7E46, tổng 17 nét, bộ mịch 糸 (+11 nét)
phồn thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kết, buộc. ◎Như: “trù mâu” ràng buộc.
2. Một âm là “cù”. (Động) Vặn, thắt. ◇Hán Thư : “Tức tự cù tử” (Ngoại thích truyện hạ ) Liền tự thắt cổ chết.
3. Một âm là “mậu”. (Danh) Lầm lỗi. § Thông “mậu” .
4. (Danh) Họ “Mậu”.
5. (Tính) Sai, lầm. § Thông “mậu” . ◇Trang Tử : “Đa từ mậu thuyết, bất canh nhi thực, bất chức nhi ý” , , (Đạo Chích ) Lời nhiều bàn nhảm, không cày mà ăn, không dệt mà mặc.
6. (Động) Giả dối, trá ngụy. ◇Hán Thư : “Mậu vi cung kính” (Tư Mã Tương Như truyện ) Giả vờ cung kính.
7. Một âm là “mục”. (Danh) Thứ bậc trong tông miếu thời xưa. § Thông “mục” .
8. Một âm là “liễu”. (Động) Quấn vòng, triền nhiễu. § Thông “liễu” . ◇Hán Thư : “Liễu nhiễu ngọc tuy” (Tư Mã Tương Như truyện ) Quấn vòng dây đeo ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Trù mâu ràng buộc.
② Một âm là cù. Vặn.
③ Lại một âm là mậu. Lầm lỗi.
④ Giả dối.
⑤ Một âm nữa là mục. Cùng nghĩa với chữ mục . Cũng cùng âm nghĩa như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Mục — Các âm khác là Cù, Mâu, Mậu. Xem các âm này.

Tự hình 2

Dị thể 2

Chữ gần giống 11

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mục [, mâu, mậu]

U+7F2A, tổng 14 nét, bộ mịch 糸 (+11 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Tự hình 2

Dị thể 1

Chữ gần giống 13

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mục [mạo]

U+8252, tổng 15 nét, bộ chu 舟 (+9 nét)
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thuyền nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thuyền nhỏ. ◇Tùy Thư : “Tạo long chu, phụng mục, hoàng long, xích hạm, lâu thuyền đẳng sổ vạn tao” , , , , (Dương đế kỉ thượng ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) ① Thuyền nhỏ;
mục súc [mùsù] Thuyền nhỏ.

Tự hình 1

Dị thể 3

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mục

U+82DC, tổng 8 nét, bộ thảo 艸 (+5 nét)
phồn & giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

(xem: mục túc )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) “Mục túc” một thứ rau, họ đậu, trồng để ăn. ◇Nguyễn Trãi : “Thập tải độc thư bần đáo cốt, Bàn vô mục túc tọa vô chiên” , (Kí hữu ) Mười năm đọc sách nghèo đến tận xương, Mâm ăn không rau đậu, ngồi không nệm.

Từ điển Thiều Chửu

① Mục túc một thứ rau trồng để ăn. Nguyễn Trãi : Thập tải độc thư bần đáo cốt, Bàn vô mục túc toạ vô chiên Mười năm đọc sách nghèo đến tận xương, Mâm ăn không rau đậu, ngồi không nệm.

Từ điển Trần Văn Chánh

mục túc [mùxu] (thực) Cỏ linh lăng.

Tự hình 2

Dị thể 4

Từ ghép 1

Một số bài thơ có sử dụng

Bình luận 0

mục

U+926C, tổng 13 nét, bộ kim 金 (+5 nét)
phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố molipden, Mo

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Môlip-đen, (Molibdene, kí hiệu Mo).

Tự hình 1

Dị thể 1

Bình luận 0

mục

U+94BC, tổng 10 nét, bộ kim 金 (+5 nét)
giản thể, hình thanh

Từ điển phổ thông

nguyên tố molipden, Mo

Từ điển Trần Văn Chánh

(hoá) Môlip-đen, (Molibdene, kí hiệu Mo).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Tự hình 2

Dị thể 1

Bình luận 0